TIÊU
CHUẨN VIỆT NAM
TCVN
1735-85
ĐỘNG CƠ
MÁY KÉO VÀ MÁY LIÊN HỢP - VÒNG GĂNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Tractor
and combine engines - Piston rings - Technical requirements
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN
1735-75
Tiêu chuẩn này áp dụng cho vòng găng
khí và vòng găng dầu bằng gang có kích thước danh nghĩa và kích thước sửa chữa
của động cơ máy kéo và động cơ máy liên hợp.
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.1. Vòng găng phải được chế tạo phù
hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này và tài liệu thiết kế đã được xét duyệt theo
thủ tục qui định.
1.2. Vòng găng phải được chế tạo bằng
gang xám hợp kim hoặc gang độ bền cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3. Yêu cầu về tổ chức tế vi của
vòng găng:
a) Đối với gang xám hợp kim có
graphít tấm:
Nền cơ bản phải là peclit tấm mỏng
hoặc péclit soocbít. Cho phép có pherít ở dạng nhỏ mịn riêng biệt với số lượng
không lớn hơn 5 % diện tích mẫu.
Không cho phép có xêmentít tự do.
Cùng tinh phốtphít phải có dạng nhỏ
mịn, phân bố đều hoặc lưới đứt đoạn.
Graphít phải ở dạng tấm mỏng, dạng
xoắn, dạng bông, cho phép có các ổ graphít.
b) Đối với gang độ bền cao có
graphít cầu:
Nền cơ bản phải là soocbít ram hoặc
peclit soocbit và peclít tấm mỏng.
Cho phép có pherít đến 8% xêmentít đến
2% diện tích mẫu cho phép có trúttit mactenxit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đối với gang hợp kim có cấu trúc
cácbít tự do và các loại mác gang khác tổ chức tế vi được qui định trong tài liệu
kỹ thuật đã được xét duyệt theo thủ tục qui định.
Tổ chức tế vi của gang để làm vòng
găng phải phù hợp với TCVN 3902-84 hoặc mẫu đã được duyệt theo thủ tục qui định.
1.4. Độ cứng của vòng găng đã chế tạo
xong phải nằm trong khoảng:
94 – 106 HRB đối với
gang xám hợp kim
96 – 110 HRB đối với
gang độ bền cao;
chênh lệch độ cứng trên mặt vòng
găng không được lớn hơn 4 HRB.
1.5. Thông số nhám bề mặt của vòng
găng theo TCVN 2511-78 và phải đạt:
Ra ≤ 0,63 μm – đối với mặt mút;
Ra ≤ 2,50 μm – đối với mặt ngoài
không mạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6. Giới hạn bền uốn và độ đàn hồi
của vòng găng phải được xác định trên bản vẽ đã được xét duyệt theo thủ tục qui
định.
Sai lệch về độ đàn hồi tính toán
trung bình không được vượt quá:
± 20 % đối với vòng găng
khí
± 25 % đối với vòng găng
dầu.
1.7. Áp suất trung bình tính toán của
vòng găng trên thành ống lót xi lanh phải:
0,12 – 0,16 MPa đối với vòng găng
khí;
Không thấp hơn 0,20 MPa đối với vòng
găng dầu. Vòng găng có đai lò xo được phép chế tạo với áp suất được xác định
trong bản vẽ đã xét duyệt theo thủ tục qui định.
1.8. Biến dạng dư của vòng găng khi
thử uốn với ứng suất 250 MPa không được vượt quá 10%.
1.9. Khe hở ánh sáng giữa vòng găng
và ca líp kiểm có đường kính trong phù hợp với kích thước danh nghĩa hay kích
thước sửa chữa của bề mặt làm việc bên trong ống lót, không được vượt quá 0,015
mm – 0,00008 Dn, Dn đường kính ngoài của vòng găng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với vòng găng hình côn, vòng
găng chịu tác động xoắn và vòng găng dầu thì khe hở ánh sáng đã nêu cho phép ở
bất kỳ chỗ nào, nhưng phải cách miệng vòng găng lớn hơn 5mm và khe hở đó phải
nhỏ dần về 2 phía của đầu mặt cung hở ánh sáng.
Không cho phép có các vết nứt, rổ, đốm
đen, xước, xốp, cạnh sắc và những chỗ bị vát phẳng trên mặt ngoài của vòng
găng.
1.10. Dung sai của khe hở miệng vòng
găng khi đặt trong calíp kiểm có đường kính trong phù hợp với kích thước danh
nghĩa hay kích thước sửa chữa của bề mặt làm việc bên trong ống lót, không được
vượt quá 50 % kích thước danh nghĩa của khe hở.
1.11. Sai lệch giới hạn về chiều dày
hướng kính của vòng găng không được vượt quá:
0,12 mm đối với vòng găng có Dn ≤
160 mm
0,20 mm đối với vòng găng có Dn >
160 mm
1.12. Độ vênh mặt mút của vòng găng
không được quá:
0,06 mm đối với vòng găng có Dn <
130 mm
0,07 mm đối với vòng găng có Dn ≥
130 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.14. Mặt ngoài của vòng găng có thể
được mạ crôm xốp hoặc lớp mạ đặc biệt. Chiều dày, hình thức và độ nhám bề mặt lớp
mạ phải chỉ dẫn trong tài liệu thiết kế.
1.15. Vòng găng sau khi chế tạo xong
phải được khử từ. Lượng từ dư còn lại phải qui định trong tài liệu thiết kế.
2. QUY TẮC NGHIỆM THU VÀ PHƯƠNG PHÁP
THỬ
2.1. Bảo đảm phải được kiểm tra nghiệm
thu và kiểm tra định kỳ theo TCVN 1721-85. Qui cách lô, số sản phẩm lấy ra
trong lô để kiểm tra phải theo TCVN 2600-78, TCVN 2601-78, TCVN 2602-78 và sự
thỏa thuận với khách hàng.
2.2. Kiểm tra nghiệm thu vòng găng
theo các điều 1.1, 1.5, 1.9 ¸ 1.12.
Kiểm tra định kỳ vòng găng theo các
điều 1.2 ¸ 1.4; 1.6 đến 1.9. Chu kỳ kiểm tra,
trình tự kiểm tra phải nêu rõ trong tài liệu thiết kế.
2.3. Kiểm tra tổ chức tế vi của vòng
găng bằng mẫu mài cắt ra từ 2 mặt cắt của vòng găng, một mẫu ở gần miệng và một
mẫu khác ở cách miệng không nhỏ hơn 90°.
2.4. Kiểm tra độ cứng theo TCVN
257-85
3. GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ
BẢO QUẢN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nhãn hiệu hàng hóa của cơ sở sản
xuất;
b) Đường kính vòng găng;
c) Chiều cao vòng găng sửa chữa;
d) Chữ “trên” đối với vòng găng côn;
Ghi nhãn phải được ghi trên mặt mút
của vòng găng, trên cung 15° kể từ miệng về 2 phía kích thước nhãn không được lớn
hơn một nửa mặt cắt hướng tâm của vòng găng.
Đối với vòng găng có đường kính đến
160 mm, cho phép ghi nhãn lên tấm nhãn riêng đặt vào hộp đựng vòng găng.
3.2. Vòng găng phải được bôi mỡ chống
gỉ và gói trong giấy không thấm nước; ngoài ra đối với vòng găng có đường kính
đến 160 mm còn phải được đặt trong hộp cáctông.
3.3. Trong hộp cần phải đặt bộ vòng
găng dùng cho một động cơ hoặc các vòng găng cùng một kích thước và cùng tên gọi.
3.4. Vòng găng hay hộp đựng vòng
găng cần phải đặt trong hòm gỗ bền, chắc và lèn chặt, bên trong có lót giấy
không thấm nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Trong mỗi hòm gỗ và trong mỗi hộp
giấy phải được kèm theo phiếu bao gói có chữ ký của người bao gói và dấu của bộ
phận kiểm tra kỹ thuật.
3.6. Trên mỗi hòm phải ghi chữ “chống
va đập”
3.7. Mỗi lô vòng găng khi giao cho
khách hàng cần phải kèm theo tài liệu, giấy chứng nhận phù hợp với yêu cầu của
tiêu chuẩn này, tài liệu kỹ thuật và bản vẽ đã được xét duyệt và ghi:
a) Nhãn hiệu hàng hóa của cơ sở sản
xuất;
b) Tên gọi chi tiết và ký hiệu;
c) Chỉ tiêu chất lượng phù hợp với
yêu cầu của tiêu chuẩn này;
d) Ngày xuất xưởng.
3.8. Khối lượng hòm cả bì không được
quá 50 kg đối với hòm gỗ và 30 kg đối với hòm cáctông.
3.9. Bao gói và chống rỉ phải bảo đảm
vòng găng không bị hư hỏng trong 12 tháng kể từ ngày xuất xưởng, với điều kiện
bảo quản chúng ở nơi khô ráo, kín và giữ nguyên vẹn dạng bao gói của cơ sở sản
xuất.