TIÊU
CHUẨN VIỆT NAM
TCVN
1734-85
ĐỘNG CƠ
MÁY KÉO VÀ MÁY LIÊN HỢP - CHỐT PÍT TÔNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Tractor
and combine engines - Fiston pins - Technical requirements
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN
1734-75
Tiêu chuẩn này áp dụng cho chốt
píttông có kích thướng danh nghĩa và kích thước sửa chữa của động cơ máy kéo và
máy liên hợp.
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.1. Chốt píttông phải được chế tạo
phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này và tài liệu thiết kế đã được xét duyệt
theo thủ tục qui định.
1.2. Chốt píttông phải được chế tạo
bằng thép 18CrMnTi, 20Cr và 12CrNi3A hay bằng thép C20Mn, C50Mn theo TCVN
1766-85 hoặc các loại thép khác có tính chất tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều sâu lớp thấm cácbon mặt trụ
ngoài phải là:
1,1 ¸ 1,8 mm
Cho phép còn để lại lớp thấm cácbon
trên mặt trong của chốt.
Chiều sâu lớp thấm cácbon được xác định
bằng chiều dày lớp thấm tôi trên lát mẫu đã ram đo từ mặt ngoài chốt píttông đến
tổ chức có chứa 50% pherít và 50 peclít. Không cho phép chuyển biến đột ngột từ
lớp thấm cácbon đến lõi.
Tổ chức tế vi lớp thấm cácbon của chốt
píttông cần phải là mactenxit hình kim nhỏ, không cho phép xêmentít tự do ở dạng
hình kim hoặc dạng lưới dày đặc.
Tổ chức tế vi của lõi phải là mactenxít
ít cácbon, cho phép có lẫn pherít dạng nhỏ.
Cho phép tiến hành thấm nitơ-cácbon
chốt píttông, khi đó các yêu cầu của lớp thấm nitơ phải chỉ dẫn trong tài liệu
thiết kế.
1.4. Các chốt píttông chế tạo bằng
thép không thấm cácbon cần phải tôi cải thiện, sau đó tôi bề mặt bằng dòng điện
cao tần.
Chiều sâu lớp tôi mặt trụ ngoài là
1,1 ¸ 2,1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5. Độ cứng mặt trụ ngoài của chốt
píttông phải đạt 56-63 HRC. Sai lệch độ cứng trong một chốt píttông không được
lớn hơn 5 HRC.
Khi tôi mặt trụ ngoài, cho phép độ cứng
của chốt giảm đến 45 HRC trên chiều dài 10 mm tính từ hai mặt mút của chốt
píttông.
1.6. Độ cứng lõi chốt phải đạt 20 ¸ 35 HRC.
1.7. Thông số nhám mặt trụ ngoài của
chốt píttông theo TCVN 2511-78 phải đạt Ra ≤ 0,32 μm. Thông số nhám những mặt
còn lại phải được chỉ dẫn trong tài liệu thiết kế.
1.8. Sai lệch hình dạng của mặt trụ
ngoài chốt píttông không được lớn hơn 0,005 μm.
1.9. Sai lệch về chiều dày thành chốt
píttông không được lớn hơn 0,5 mm.
1.10. Độ đảo mặt đầu chốt píttông so
với mặt trụ ngoài không được vượt quá dung sai chiều dài.
1.11. Sai lệch khối lượng giữa các
chốt píttông sau khi gia công lần cuối của cùng một động cơ không được vượt quá
10g.
1.12. Cho phép phân nhóm kích thước
chốt píttông theo đường kính ngoài và phải phù hợp theo bộ với lỗ chốt píttông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.13. Tuổi thọ của chốt píttông
không được thấp hơn tuổi thọ của động cơ tính đến kỳ sửa chữa lớn lần thứ nhất.
2. QUY TẮC NGHIỆM THU VÀ PHƯƠNG PHÁP
THỬ
2.1. Sản phẩm phải được kiểm tra
nghiệm thu và kiểm tra định kỳ. Qui cách lô, số sản phẩm lấy ra trong lô để kiểm
tra phải theo TCVN 2600-78, TCVN 2601-78, TCVN 2602-78 và sự thỏa thuận của
khách hàng.
2.2. Kiểm tra nghiệm thu chốt
píttông theo các điều 1.1; 1.7; 1.8. Kiểm tra định kỳ chốt píttông theo các điều
1.2 ¸ 1.6. Chu kỳ kiểm tra và trình tự kiểm
tra phải nêu rõ trong tài liệu thiết kế.
2.3. Kiểm tra khuyết tật mặt ngoài
chốt píttông bằng mắt thường. Khi có vết ngi ngờ phải kiểm tra lại bằng thiết bị
dò khuyết tật. Nếu kiểm tra bằng thiết bị kiểu từ tính thì sau khi kiểm tra phải
khử từ dư.
2.4. Kiểm tra độ cứng mặt trụ ngoài
của chốt píttông theo TCVN 257-85. Mỗi chốt phải thử ít nhất là 4 điểm.
3. GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ
BẢO QUẢN
3.1. Trên mỗi chốt píttông phải ghi
nhãn hiệu hàng hóa của cơ sở sản xuất và ký hiệu nhóm kích thước. Vị trí, kích
thước và phương pháp ghi nhãn phải chỉ rõ trong tài liệu thiết kế và phải giữ
được nhãn trong suốt thời gian làm việc của các chốt pít tông.
3.2. Chốt pít tông phải được bôi mỡ
chống gỉ, gói trong giấy không thấm nước, đựng trong bao bì bằng gỗ hoặc các
tông có lót giấy không thấm nước và lèn chặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Trong mỗi bao bì cần kèm theo
giấy bao gói, trong đó ghi:
a) Tên cơ sở sản xuất;
b) Tên gọi chi tiết và số hiệu của
nó theo bản kê mẫu hàng;
c) Ký hiệu nhóm kích thước;
d) Số lượng chi tiết;
đ) Ngày bao gói;
e) Số hiệu của tiêu chuẩn này.
3.5. Trên mỗi bao bì phải ghi bằng
sơn bền mầu tên cơ sở sản xuất, số hiệu chi tiết, số lượng chi tiết, hàng chữ
“không ném”, “Tránh ẩm” và số hiệu của tiêu chuẩn này.
3.6. Mỗi lô chốt píttông phải kèm
theo tài liệu chứng nhận đã phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này và nội dung
bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tên gọi chi tiết và số liệu của
nó theo bản kê mẫu hàng;
c) Ký hiệu nhóm kích thước;
d) Số lượng chốt píttông trong lô;
đ) Ngày xuất xưởng;
e) Dấu KCS của bộ phận kiểm tra nghiệm
thu;
g) Số hiệu của tiêu chuẩn này.
3.7. Khối lượng cả bì không quá 50
kg đối với hòm gỗ và 30 kg đối với hòm các tông.
3.8. Việc chống gỉ và bao gói phải bảo
đảm chốt píttông không bị gỉ trong thời gian 12 tháng kể từ ngày xuất xưởng, với
điều kiện bảo quản chúng ở nơi khô ráo, kín và giữ nguyên vẹn dạng bao gói của
cơ sở sản xuất.