TIÊU
CHUẨN VIỆT NAM
TCVN
1733 – 85
ĐỘNG CƠ
MÁY KÉO VÀ MÁY LIÊN HỢP - PÍT TÔNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Tractor
and combine engines - Fistons - Technical requirements
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN
1733-75
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các
píttông nhôm có kích thước danh nghĩa và kích thước sửa chữa của động cơ máy
kéo và động cơ máy liên hợp.
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.1. Píttông phải được chế tạo phù hợp
với yêu cầu của tiêu chuẩn này và tài liệu thiết kế đã được xét duyệt theo thủ
tục qui định.
1.2. Píttông phải được chế tạo bằng
hợp kim nhôm silic, phù hợp với những cơ tính sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mẫu thử vật liệu của píttông đã
gia công nhiệt phải có giới hạn bền kéo không được nhỏ hơn:
170 MPa với vật liệu có hàm lượng
silic ít hơn 13 %.
120 MPa với vật liệu có hàm lượng
silic cao hơn 19 %.
Thành phần hóa học của vật liệu được
xác định trên mẫu thử phải qui định trên bản vẽ đã được xét duyệt.
1.3. Sau khi đúc píttông phải qua
nhiệt luyện. Chế độ nhiệt luyện phải được chỉ dẫn trên bản vẽ hoặc trong tài liệu
kỹ thuật đã được xét duyệt.
1.4. Thông số nhám bề mặt píttông
theo TCVN 2511 – 78 và phải đạt:
Ra ≤ 1,25 μm đối với thân píttông, lỗ
chốt píttông, mặt bên rãnh lắp vòng găng.
Ra ≤ 2,50 μm đối với thân píttông có
mạ
1.5. Sai lệch hình dạng của bề mặt
ngoài píttông phải được xác định trên bản vẽ chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6. Sai lệch về độ không vuông góc
của đường trục lỗ chốt píttông so với đường trục thân píttông không được vượt
quá 0,04 mm trên chiều dài 100 mm.
1.7. Độ dịch chuyển cho phép của đường
trục lỗ chốt píttông so với đường trục thân píttông không được lớn hơn:
0,25 mm – đối với loại píttông không
hãm chiều trục lỗ chốt
0,15 mm – đối với loại píttông có
hãm chiều trục lỗ chốt.
1.8. Mặt bên rãnh lắp vòng găng của
píttông phải thẳng góc với đường trục thân píttông. Sai lệch về độ không thẳng
góc không được vượt quá 0,07 mm trên chiều dài 25 mm.
1.9. Trên các bề mặt đã gia công của
píttông, số lượng, kích thước và vị trí các vết rỗ, vết xước, vết ghép khuôn,
ba via, cạnh sắc phải được qui định trên bản vẽ chế tạo.
1.10. Trên các bề mặt không gia công
của píttông các khuyết tật về đúc phải được qui định trong bản vẽ chế tạo.
1.11. Không cho phép có các vết
nhăn, nứt, xước, xốp điểm trên các bề mặt đầu rãnh lắp vòng găng của píttông.
1.12. Sai lệch khối lượng giữa các
píttông, sau khi gia công lần cuối của cùng một bộ không được vượt quá 10g. Nếu
píttông được phân nhóm theo khối lượng thì số lượng nhóm và khoảng chia phải
qui định trong tài liệu thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.14. Các píttông được cung cấp để
làm phụ tùng dự trữ phải được phân nhóm kích thước theo đường kính nhỏ nhất của
lỗ chốt píttông với khoảng chia do bản vẽ chế tạo qui định.
1.15. Bề mặt thân píttông nếu được mạ
thiếc thì hình thức mạ và chiều dày lớp mạ phải được chỉ dẫn trong bản vẽ chế tạo.
2. QUI TẮC NGHIỆM THU VÀ PHƯƠNG PHÁP
THỬ
2.1. Sản phẩm phải được kiểm tra
nghiệm thu và kiểm tra định kỳ. Qui cách lô, số lượng sản phẩm lấy ra trong lô
để kiểm tra phải theo TCVN 2600-78, TCVN 2601-78, TCVN 2602-78 và sự thỏa thuận
của khách hàng.
2.2. Kiểm tra nghiệm thu píttông
theo các điều 1.1; 1.4; 1.5; 1.9 đến 1.12.
Kiểm tra định kỳ píttông theo các điều
1.2; 1.6; 1.7; 1.8. Chu kỳ kiểm tra, trình tự kiểm tra phải qui định trong tài
liệu thiết kế.
2.3. Kiểm tra độ cứng phải tiến hành
trên bề mặt sạch của píttông sau khi nhiệt luyện. Vị trí kiểm tra độ cứng phải
được qui định trong tài liệu thiết kế.
2.4. Kiểm tra giới hạn bền kéo theo
3 mẫu cắt ở phần trên của đỉnh píttông, trong đó có 2 mẫu được cắt ra từ phần
phía trên lỗ píttông và một mẫu khác cắt từ giữa đỉnh. Sai lệch giới hạn bền
kéo không được vượt quá 25 % trị số học trung bình.
3. GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ
BẢO QUẢN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nhãn hiệu hàng hóa của cơ sở sản
xuất;
b) Số hiệu píttông theo bảng kê mẫu
hàng;
c) Ký hiệu nhóm kích thước và nhóm
khối lượng của píttông vị trí, kích thước và cách ghi nhãn phải bảo đảm còn
nguyên vẹn trong suốt thời gian sử dụng píttông.
Nhãn hiệu hàng hóa và số liệu
píttông được phép hình thành bằng phương pháp đúc.
3.2. Píttông phải được bôi mỡ bảo quản,
gói trong bao bì bền, cứng vững có lớp giấy không thấm nước và đựng trong hòm gỗ
hoặc các tông.
3.3. Trên mỗi bao bì phải đóng gói
các píttông của động cơ cùng nhãn hiệu, cùng một nhóm kích thước hoặc cùng một
kích thước sửa chữa và cùng nhóm khối lượng.
3.4. Trên mỗi bao bì cần ghi rõ:
a) Nhãn hiệu hàng hóa của cơ sở sản
xuất;
b) Tên gọi và số liệu píttông theo bản
kê mẫu hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Mác động cơ;
đ) Số lượng chi tiết;
e) Ghi chữ “Không ném”, “Chống ẩm”;
g) Số hiệu của tiêu chuẩn này.
3.5. Mỗi lô píttông phải kèm theo giấy
chứng nhận chất lượng của lô píttông đó phù hợp với những yêu cầu của tiêu chuẩn
này và bao gồm:
a) Tên cơ sở sản xuất và nhãn hiệu
hàng hóa;
b) Tên và ký hiệu sản phẩm;
c) Mác động cơ;
d) Ký hiệu nhóm kích thước và nhóm
khối lượng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Tháng, năm xuất xưởng;
g) Số hiệu của tiêu chuẩn này.
3.6. Khối lượng hòm cả bì không quá
30 kg đối với hòm các tông và 50 kg đối với hòm gỗ.
3.7. Bao gói và chống rỉ phải bảo đảm
píttông không bị hư hỏng trong 12 tháng kể từ ngày xuất xưởng với điều kiện bảo
quản chúng ở nơi khô ráo, kín và giữ nguyên dạng bao gói của cơ sở sản xuất.