Mác thép
|
Đường kính cổ trục
đã gia công lần cuối
(mm)
|
Chỉ tiêu cơ tính
|
G.hạn chảy
σch
MPa
|
G.hạn bền
σb
MPa
|
Độ dãn dài tương
đối
δs
(%)
|
Độ co tương đối
Ψ
(%)
|
Độ dai
va đập
aH
MPa
|
Độ cứng
HB
|
Không nhỏ hơn
|
C35
|
Đến 100
Trên 100 đến 300
Trên 300
|
280
270
260
|
520
500
500
|
20
18
18
|
42
38
38
|
0,60
0,60
0,50
|
146
140
140
|
C40
|
Đến 100
Trên 100 đến 300
Trên 300
|
320
300
300
|
580
580
560
|
18
17
17
|
40
36
32
|
0,60
0,50
0,40
|
156
146
146
|
C45
|
Đến 100
Trên 100 đến 300
|
350
330
|
630
630
|
16
15
|
38
35
|
0,55
0,50
|
163
156
|
C50
|
Đến 120
|
400
|
660
|
12
|
38
|
0,35
|
183
|
Bảng 2
Cấp hạng độ bền
Chỉ tiêu cơ tính
G/hạn chảy
σch
(MPa)
G/hạn bền
σb
(MPa)
Độ dãn dai
δs
(%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ψ
(%)
Độ dai
va đập
aH
(MPa)
Độ cứng
HB
Không nhỏ hơn
CHĐB 40
CHĐB 50
CHĐB 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
600
650
700
800
15
13
11
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
0,60
0,60
0,60
187
207
229
Trong các chỉ tiêu cơ tính đã nêu trong bảng 1 và
2, giới hạn chảy, độ co tương đối, độ dai va đập và độ cứng là những chỉ tiêu
nhất thiết phải theo.
Đối với các trục bằng thép hợp kim có đường kính cổ
trục lớn hơn 100 mm cho phép có độ co tương đối Ψ không nhỏ hơn 40 % độ dai va
đập aH không nhỏ hơn 0,50 MPa. Theo yêu cầu của khách hàng, trục khuỷu của động
cơ điêzen máy kéo và máy liên hợp chế tạo bằng thép 45 cần phải được nhiệt
luyện đạt độ cứng 207 – 255 HB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các trục khuỷu làm bằng thép cácbon nêu
trong bảng 1, chênh lệch độ cứng trên một trục khuỷu không được quá 50HB trên
các trục khuỷu của một loại động cơ không quá 80 HB.
Đối với các trục khuỷu làm bằng thép hợp kim và các
loại thép khác, chênh lệch độ cứng phải được chỉ dẫn trong tài liệu kỹ thuật đã
được xét duyệt.
1.5. Đối với trục khuỷu chế tạo bằng thép C45,
C50Mn, độ cứng của cổ trục đã tôi bề mặt không được nhỏ hơn 52 HRC, với trục
chế tạo bằng thép hợp kim không được nhỏ hơn 48 HRC.
Chiều sâu thấm tôi của các cổ trục phải đảm bảo để
sau lần mài sửa chữa cuối cùng không được nhỏ hơn 1mm với độ cứng không nhỏ hơn
45 HRC.
Khoảng cách bề mặt tôi của cổ trục khuỷu đến góc
lượn phải qui định trong tài liệu thiết kế.
Tổ chức tế vi của lớp thấm tôi phải là máctenxít
hình kim nhỏ hoặc vừa trutstít, máctenxít.
1.6. Tổ chức thô đại của trục khuỷu không được có
các lỗ xốp, đốm trắng, nứt, rỗ, phân lớp và những chất phi kim loại.
Trên mặt gãy phải có dạng đồng nhất, có hạt mịn
hoặc hình sợi mảnh. Không được có dạng đá và chuyển tiếp đột ngột đến dạng
phiến.
1.7. Thớ vật liệu của các trục khuỷu dập phải định
hướng theo đường bao ngoài của trục khuỷu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.9. Thông số nhám bề mặt cổ trục khuỷu theo TCVN
2511-78 phải đạt:
Ra ≤ 0,63 μm – đối với cổ trục và các góc lượn của
trục
Ra ≤ 1,25 μm – đối với các cổ trục lắp ổ lăn.
1.10. Miệng thoát các rãnh đầu trên mặt ngoài cổ
trục phải trơn và phải vát cạnh hoặc làm cùn cạnh sắc.
1.11. Các mép chuyển tiếp của bề mặt lắp ghép của
các má khuỷu đã gia công phải có cạnh vát ít nhất là 0,5mm × 45° hoặc có bán
kính không nhỏ hơn 0,5 mm.
1.12. Trên các bề mặt trục khuỷu không cho phép có
các vết nứt, vết nhăn, phân tầng, gấp nếp kim loại, tạp chất phi kim loại, co
ngót, các vết lõm, vết sây sát và vết gỉ.
Trên các bề mặt đã gia công không cho phép có đốm
đen và vết xước thô.
1.13. Kích thước, số lượng và vị trí các vết rạn và
khuyết tật nhỏ khác trên bề mặt trục phải qui định trên tài liệu thiết kế.
1.14. Cho phép sửa chữa các khuyết tật riêng biệt
nêu trong điểm 1.11 bằng phương pháp cắt gọt cơ khí trên các bề mặt trục trừ
tại các góc lượn và các vùng cách góc lượn đến 5mm trên các cổ trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những nơi sửa chữa có mép thoai thoải và được mài
bóng. Việc sửa chữa không được làm ảnh hưởng đến độ bền của trục khi sử dụng.
1.15. Không cho phép dùng các phương pháp hàn, tán
để sửa các khuyết tật của trục khuỷu.
1.16. Các sai lệch về hình dáng hình học, kích
thước và vị trí tương quan không được lớn hơn qui định ghi trong bảng 3.
Bảng 3
Tên kích thước và
sai lệch
Sai lệch cho phép
khi đường kính cổ trục (mm)
Đến 100
Trên 100 đến 180
Trên 180 đến 260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f6 theo TCVN 2245
– 77
2. Dung sai hình dạng hình học của cổ chính và cổ
khuỷu
Trong giới hạn
miền dung sai i6 theo TCVN 2245 – 77
3. Độ đảo của cổ chính và cổ trục lắp bánh răng
phân phối so với đường trục của trục khuỷu, mm
0,03
0,04
0,05
4. Độ đảo của cổ chính và cổ trục lắp bánh răng
phân phối so với đường trục của trục khuỷu thấm nitơ, mm
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,07
5. Độ đảo mặt định tâm của các bích (trụ hoặc
côn):
a) Đối với mối nối cứng
b) Đối với mối ghép khác
0,02
0,04
0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
0,05
6. Độ đảo mặt đầu của mặt bích liền:
a) Đối với mối nối cứng
b) Đối với mối ghép khác
0,005mm/100mm đường
kính bích
0,03mm/100mm đường
kính bích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,15 mm/100 mm
bán kính tay quay
8. Sai lệch góc tương đối giữa các khuỷu
± 30’
9. Sai lệch góc của đường trục rãnh theo lắp bánh
răng phân phối so với đường trục của trục khuỷu
± 30’
10. Chiều dài cổ trục
a) Cổ chính
b) Cổ khuỷu trong trường hợp các thanh truyền cố
định về dịch chuyển chiều trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H 11 theo TCVN
2245 – 77
11. Sai lệch độ song song các mặt cổ khuỷu so với
đường trục của trục khuỷu
0,03
mm trên chiều dài 100 mm
12. Độ không đồng trục của các cổ chính
kề nhau, mm
0,02
0,02
0,03
1.17. Các mặt mút của mặt bích trục khuỷu không
được lồi, phải phẳng hoặc lõm. Độ lõm cho phép không được quá 0,1mm.
1.18. Các trục khuỷu đều phải được cân bằng động.
Cho phép chỉ cân bằng tĩnh đối với các trục khuỷu có một hoặc hai khuỷu hoặc có
tốc độ quay không lớn hơn 1000 vg/phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. QUY TẮC NGHIỆM THU VÀ PHƯƠNG
PHÁP THỬ
2.1. Sản phẩm phải được kiểm tra nghiệm thu và kiểm
tra định kỳ. Qui cách lô, số sản phẩm lấy ra trong lô để kiểm tra phải theo
TCVN 2600-78, TCVN 2601-78, TCVN 2602-78 và sự thỏa thuận của khách hàng.
2.2. Kiểm tra nghiệm thu trục khuỷu theo các điều
1.1, 1.9, 1.12, 1.16 và 1.18. Kiểm tra định kỳ trục khuỷu theo các điều 1.2;
1.3 đến 1.7. Chu kỳ kiểm tra và trình tự tiến hành phải nêu rõ trong tài liệu
thiết kế.
2.3. Việc kiểm tra sự phân bố các thớ sợi ở trục
khuỷu dập được tiến hành trên các mặt cắt đã được tẩm thực theo dọc trục hoặc
các bộ phận khác của trục khuỷu.
2.4. Nội dung và thứ tự các bước thử cơ khí phải
qui định trong tài liệu thiết kế.
2.5. Mặt cắt các mẫu thử cơ khí được tiến hành dọc
theo các thớ sợi ở khoảng 1/3 bán kính từ bề mặt của phôi đã nhiệt luyện khi
trục loại đặc và khoảng cách 1/2 chiều dày phôi khi trục loại rỗng.
2.6. Việc chuẩn bị mẫu và thử kéo các mẫu thử phải
tiến hành theo TCVN 974-85. Phải dùng mẫu ngắn có đường kính 10mm để thử. Cho
phép thử bằng các mẫu có đường kính 6 mm.
Việc chuẩn bị và thử các mẫu để xác định độ dai va
đập phải tiến hành theo TCVN 974 – 85.
2.7. Phương pháp kiểm tra độ sâu lớp thấm tôi của
cổ trục khuỷu phải qui định trong tài liệu thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với trục khuỷu có khối lượng đến 1 tấn thì được
phép kiểm tra đại diện với số lượng trục lấy ra theo qui định ở điều 2.1.
Đối với các trục có khối lượng lớn hơn 1 tấn thì
tất cả các trục đã chế tạo đều phải được kiểm tra tổ chức thô đại. Việc lấy mẫu
thử để kiểm tra được tiến hành bằng cắt ngang trục để lấy ra tấm thử dày 15 ¸ 25
mm từ đầu phôi của trục, tương ứng với đầu trên của thỏi đúc ở khoảng cách ít
nhất 1/2 mặt cắt phôi tại vị trí đã cho (kể cả vết cắt).
Bề mặt kiểm tra của tấm mẫu phải được gia công cơ
khí với độ nhám Ra ≤ 1,25 μm theo TCVN 2511-78. Tấm mẫu được thử theo phương
pháp qui định trong tài liệu thiết kế.
Sau khi tạo được các vết thử, các tấm mẫu đã tẩy
axít thì cắt tấm mẫu theo đường kính với độ sâu 5 – 10 mm, tiến hành gia công
nhiệt và bẻ gẫy để kiểm tra chất lượng mặt gãy. Kiểm tra chất lượng mặt gẫy các
trục đã được tôi cải thiện được phép tiến hành trên phôi sau khi gia công nhiệt
lần cuối.
2.9. Độ đảo các cổ trục và các bích cũng như độ
không song son của cổ trục phải được kiểm tra trên một số điểm tựa sau đây:
Không lớn hơn 3 khi số lượng khuỷu là 6;
Không lớn hơn 5 khi số lượng khuỷu là 7 ¸ 10;
Không lớn hơn 8 khi số lượng khuỷu là 12 ¸ 16.
Phương pháp kiểm tra độ đảo của cổ chính phải được
chỉ dẫn trong tài liệu thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN
CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
3.1. Trên trục khuỷu phải ghi nhãn hiệu hàng hóa
của cơ sở sản xuất, số thứ tự hoặc số hiệu của trục theo bảng kê mẫu hàng.
Vị trí, kích thước và cách ghi nhãn phải đảm bảo
giữ được nguyên vẹn trong suốt thời gian sử dụng.
3.2. Các trục khuỷu phải được bao gói. Việc bao gói
phải bảo đảm cho trục không bị hư hỏng khi vận chuyển và bảo quản.
3.3. Các trục khuỷu hoặc các lô trục khuỷu phải có
tài liệu kèm theo bảo đảm chúng phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này và nội
dung gồm:
a) Nhãn hiệu hàng hóa và tên cơ sở sản xuất;
b) Tên và ký hiệu của sản phẩm theo bản kê mẫu hàng;
c) Số lượng trục khuỷu trong lô;
d) Số thứ tự của trục;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Số hiệu của tiêu chuẩn này.
3.4. Việc xử lý chống gỉ và bao gói phải giữ được
trục không gỉ trong thời gian không ít hơn 12 tháng kể từ ngày xuất xưởng, với
điều kiện bảo quản trong phòng khô ráo, kín và giữ nguyên dạng bao gói của cơ
sở sản xuất.