TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1723-85
ĐỘNG CƠ ĐIÊZEN VÀ ĐỘNG CƠ GA - PÍT
TÔNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Điezel and oil engines - Pistons - Technical
requirements
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1723-75.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho pittông nhôm có kích thước danh
nghĩa và sửa chữa của động cơ điêzen tĩnh tại, tàu thủy, tàu hoả, các ngành
công nghiệp khác và động cơ ga.
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.1 Pittông phải được chế tạo phù hợp với yêu cầu của tiêu
chuẩn này và tài liệu thiết kế đã được xét duyệt theo thủ tục quy định.
1.2 Pittông nhôm phải được chế tạo bằng hợp kim nhôm silíc,
phù hợp với những cơ tính sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mẫu thử vật liệu của pittông đã gia công nhiệt phải có
giới hạn bền kéo không được nhỏ hơn:
170 MPa với vật liệu có hàm lượng silíc ít hơn 13%.
120 MPa với vật liệu có hàm lượng silíc cao hơn 19%.
Thành phần hoá học của vật liệu được xác định trên mẫu thử
phải quy định trong tài liệu thiết kế.
1.3 Sau khi đúc pittông phải qua nhiệt luyện. Chế độ nhiệt
luyện phải được chỉ dẫn trong tài liệu thiết kế.
1.4 Các bề mặt gia công phải sạch, không có ba via, không
nứt.
Cho phép có các lỗ rỗ và vết ghép khuôn trên pittông. Tính
chất, vị trí, kích thước và số lượng của những khuyết tật đúc trên các bề mặt
phải được xác định trong bản vẽ hay trong tài liệu thiết kế.
1.5 Thông số nhám bề mặt pittông, theo TCVN 2511-78 và phải
đạt:
Ra ≤ 1,25 µm – đối với thân pittông, lỗ chốt pittông mặt bên
rãnh lắp vòng găng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6 Trên các bề mặt đã gia công không cho phép có các vết
nứt, xốp, mẻ, xước và bavia. Trên bề mặt đỉnh pittông không được phép có các
vết rỗ, nứt, xốp có thể trông thấy được. Trên các bề mặt gia công khác số
lượng, kích thước và vị trí các vết rỗ cũng như vết lùi dao phải được quy định
trong tài liệu thiết kế.
1.7 Dung sai hình dạng của mặt ngoài pittông phải quy định
trong tài liệu thiết kế.
Dung sai hình dạng của lỗ chốt pittông không được vượt quá:
0,006 mm – đối với lỗ có đường kính không lớn hơn 50 mm
0,008 mm – đối với lỗ có đường kính không lớn hơn 50 mm
1.8 Đường trục lỗ chốt pittông phải vuông góc với đường trục
thân pittông, sai lệch không được quá 0,04mm trên chiều dài 100 mm.
1.9 Độ dịch chuyển cho phép của đường kính trục lỗ pittông
so với đường trục thân pittông không được lớn hơn:
0,25 mm – đối với loại pittông không hãm chiều trục lỗ chốt
0,15 mm – đối với loại pittông có hãm chiều trục lỗ chốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.11 Không cho phép các vết nhăn, nứt, xước, xốp điểm trên
các bề mặt bên rãnh lắp vòng găng của pittông.
1.12 Sai lệch khối lượng cho một pittông không được vượt quá
1 % khối lượng danh nghĩa. Sai lệch về khối lượng của pittông trong cùng một bộ
lắp trên động cơ phải được xác định trong bản vẽ chế tạo và tài liệu thiết kế.
1.13 Bề mặt thân pittông nếu được mạ thiếc thì hình thức mạ
và chiều dày lớp mạ phải được chỉ dẫn trong bản vẽ chế tạo.
1.14 Cho phép phân nhóm pittông theo các nhóm kích thước. Số
lượng nhóm và khoảng chia phải chỉ rõ trong tài liệu thiết kế.
2. QUI TẮC NGHIỆM THU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1 Sản phẩm phải được kiểm tra nghiệm thu và kiểm tra định
kỳ. Qui cách lô, số sản phẩm lấy ra trong lô để kiểm tra phải theo TCVN
2600-78, TCVN 2601-78 và TCVN 2602-78 và sự thỏa thuận của khách hàng.
2.2 Kiểm tra nghiệm thu theo các điều 1.1, 1.4 – 1.7 và
1.12. Kiểm tra định kỳ theo các điều 1.2; 1.8; 1.9; 1.10. Chu kỳ kiểm tra và
trình tự kiểm tra phải nêu rõ trong tài liệu thiết kế.
2.3 Kiểm tra độ cứng phải tiến hành trên bề mặt sạch của
pittông sau khi nhiệt luyện. Vị trí kiểm tra độ cứng phải được quy định trong
bản vẽ chế tạo.
2.4 Kiểm tra giới hạn bền kéo theo 3 mẫu cắt ở phần trên của
đỉnh pittông, trong đó có 2 mẫu được cắt ra từ phần phía trên lỗ chốt pittông
và một mẫu khúc cắt từ giữa đỉnh. Sai lệch giới hạn bền kéo không được vượt quá
25% trị số số học trung bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Trên mỗi pittông đã được bộ phận kiểm tra kỹ thuật nghiệm
thu phải ghi:
a) Nhãn hiệu hàng hóa của cơ sở sản xuất;
b) Số hiệu pittông theo bảng kê mẫu hàng;
c) Ký hiệu nhóm kích thước và nhóm khối lượng của pittông.
Vị trí, kích thước và cách ghi nhãn phải bảo đảm còn nguyên
vẹn trong suốt thời gian sử dụng pittông.
Nhãn hiệu hàng hóa và số hiệu pittông được phép hình thành
bằng phương pháp đúc.
3.2 Pittông phải được bôi mỡ bảo quản, gói trong bao bì bền,
cứng vững có lót giấy không thấm nước và đựng trong hòm gỗ hoặc cactông.
3.3 Trên mỗi bao bì phải đóng gói các pittông của động cơ
cùng nhãn hiệu, cùng một nhóm kích thước hoặc cùng một kích thước sửa chữa và cùng
nhóm khối lượng.
3.4 Trên mỗi bao bì cần ghi rõ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tên gọi và số hiệu pittông theo bảng kê mẫu hàng;
c) Ký hiệu nhóm kích thước hoặc kích thước sửa chữa và nhóm
khối lượng.
d) Mác động cơ.
đ) Số lượng chi tiết.
e) Ghi chữ “không ném”, “chống ẩm”;
g) Số hiệu của tiêu chuẩn này.
3.5 Mỗi lô pittông phải kèm theo giấy chứng nhận của lô
pittông đó phù hợp với những yêu cầu của tiêu chuẩn này và bao gồm:
a) Tên cơ sở sản xuất và nhãn hiệu hàng hóa.
b) Tên và ký hiệu sản phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Ký hiệu nhóm kích thước và nhóm khối lượng.
đ) Số lượng sản phẩm trong lô
e) Tháng, năm xuất xưởng
g) Số hiệu của tiêu chuẩn này.
3.6 Khối lượng hòm có bì không quá 30 kg đối với hòm các tông
và 50 kg đối với hòm gỗ.
3.7 bao gói và chống rỉ phải bảo đảm pittông không bị hư
hỏng trong 12 tháng kể từ ngày xuất xưởng với điều kiện bảo quản chúng ở nơi
khô ráo, kín và giữ nguyên dạng bao gói của cơ sở sản xuất.