TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1720 – 85
ĐỘNG CƠ Ô TÔ - BẠC LÓT - Ổ TRỤC
KHUỶU VÀ Ổ THANH TRUYỀN - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Automobile engines - Bearinges of
crankshaft and big end half - Technical requirements
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1720-75
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại bạc lót hợp kim babít
của ổ trục khuỷu và ổ thanh truyền có kích thước danh nghĩa và kích thước sữa
chữa lắp trên ô tô vận tải và du lịch chạy bằng xăng.
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.1. Bạc lót phải chế tạo phù hợp với các yêu cầu của tiêu
chuẩn này và tài liệu thiết kế đã được xét duyệt theo thủ tục qui định.
1.2. Bạc lót được chế tạo bằng vật liệu sau: Vỏ ngoài làm
bằng thép C8s, C10s, C15s và các loại thép các bon thấp có cơ lý tính tương
đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Tạm thời dùng theo tiêu chuẩn hiện hành của Liên
xô hay các nước khác cho tới khi ban hành tiêu chuẩn Việt Nam và vật liệu chịu
mòn.
1.3. Tổ chức tế vi của hợp kim chịu mòn phải đúng qui định
theo bản vẽ thiết kế, mịn, chắc, không có lẫn tạp chất.
1.4. Độ cứng lắp hợp kim chịu mòn phải đạt 20 ÷ 30 HB.
1.5. Thông số nhám các bề mặt bạc lót theo TCVN 2511 – 78 và
phải đạt:
Ra ≤ 1,25 mm – đối với
mặt trụ ngoài và mặt trụ trong.
Ra ≤ 2,50 mm – đối với
mặt phẳng tiếp giáp, mặt vai chịu lực đẩy chiều trụ và mặt đầu ở bạc lót có
vai.
Cho phép chế tạo bạc lót còn để dư lượng cạo trên bề mặt làm
việc với thông số nhám Ra ≤ 2,50 mm.
1.6. Chiều dày các loại bạc lót đối với từng loại động cơ
phải phù hợp với tài liệu thiết kế và nằm trong khoảng:
Chiều dày vỏ thép từ 1,47 ÷ 2,80 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7. Trong một bạc lót. Sai lệch chiều dày lớn hợp kim chịu
mòn không được vượt quá 0,15 mm, sai lệch chiều dày của toàn bộ bạc lót không
được vượt quá 0,05 mm.
1.8. Độ nhô của mép tiếp giáp bạc lót so với mặt chuẩn đi
qua tâm bạc lót và mép còn lại không được nhỏ hơn:
0,10 mm – đối với bạc lót không có vai;
0,05 mm – đối với bạc lót có vai.
1.9. Ở trạng thái tự do bạc lót phải có độ bung, Giá trị
giới hạn của độ bung phải qui định trong tài liệu thiết kế.
1.10. Hợp kim chịu mòn phải làm dính vào mỏ thép, không được
có hiện tượng bong, tróc.
1.11. Bề mặt lớp hợp kim chịu mòn không được có các khuyết
tật như rỗ, lẫn xỉ, tạp chất không được có các vết do va chạm cọ sát.
1.12. Mặt phẳng tiếp giáp của hai nửa bạc lót phải phẳng. Ở
trạng thái ép chặt, sai lệch độ song song giữa mặt phẳng tiếp giáp của bạc lót
với đường sinh của mặt trụ ngoài không được lớn hơn 0,05 mm.
1.13. Sai lệch độ vuông góc giữa mặt đầu làm việc với mặt
trụ ngoài của bạc lót có vai không được lớn hơn 0,05 trên toàn bộ chiều dài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.15. Diện tích tiếp xúc của mặt trụ ngoài bạc lót với Ca
líp kiểm tra không được nhỏ hơn 85% toàn bộ diện tích, vết tiếp xúc phải phân
bố đều.
2. QUI TẮC NGHIỆM THU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ.
2.1. Sản phẩm phải được kiểm tra nghiệm thu và kiểm tra định
kỳ. Qui cách lô, số sản phẩm lấy ra trong lô để kiểm tra theo TCVN 2600 – 78,
TCVN 2601 – 78 và TCVN 2601 – 78 và sự thỏa thuận của khách hàng.
2.2. Kiểm tra nghiệm thu bạc lót theo các điều 1.1; 1.5; 1.7
đến 1.12 và 1.14. Kiểm tra định kỳ bạc lót theo các điều 1.2; 1.3; 1.4; 1.7;
1.11; 1.12 và 1.14. Chu kỳ kiểm tra và trình tự kiểm tra phải nêu rõ trong tài
liệu thiết kế.
2.3. Kiểm tra chiều dày bạc lót phải đo dọc chu vi không ít
hơn 6 chỗ, mỗi đầu không ít hơn 3 chỗ.
2.4. Chiều cao bạc lót H = phải được kiểm tra bằng đồ gá chuyên
dùng (xem hình vẽ). Đồ gá này có nền lắp bạc lót được gia công chính xác như
trong động cơ.
Bạc lót được lắp vào đồ gá, tác dụng một tải trọng P vào một
đầu mép bạc lót, đầu kia tì vào mép đỡ của đồ gá, mép này trùng với đường tâm
bạc lót.
Khi thử giá trị tải trọng P phải theo đúng qui định trên bản
vẽ thiết kế. Đường kính D của đồ gá bằng kích thước danh nghĩa của nền lắp bạc
lót trên động cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5. Kiểm tra độ tiếp xúc của mặt trụ ngoài bạc lót với nền
đỡ phải được tiến hành trên đồ gá chuyên dùng với tải trọng tương tự như khi
kiểm tra chiều cao H của bạc lót.
Lớp sơn dùng để kiểm tra phải mỏng, mịn, đúng qui định. Độ
tiếp xúc phải đạt theo điều 1.15. Không cho phép không tiếp xúc ở khoảng giữa
bề mặt tiếp giáp.
2.6. Thử độ bám dính của lớp hợp kim chịu mòn vào vỏ thép
được tiến hành như sau:
- Gõ nhẹ bạc lót, âm thanh phát ra phải đanh gọn, không bị
rè.
- Ép phẳng bạc lót ra, áp sát hai đầu với nhau, sau đó lại
ép phẳng ra, lớp hợp kim chịu mòn không được có hiện tượng bị tróc khỏi vỏ
thép.
3. GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
3.1. Trên mỗi bạc lót sau khi đã nghiệm thu phải ghi:
a) Nhãn hiệu hàng hóa của cơ sở sản xuất;
b) Số hiệu bạc lót theo bản kê mẫu hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Các bộ bạc lót ổ trục khuỷu và ổ thanh truyền phải được
làm sạch, bôi mỡ chống gỉ, bọc giấy chống ẩm và đặt vào hộp bằng bìa cứng.
3.3. Trong mỗi hộp chỉ chứa một bộ của một loại bạc lót (bạc
lót ổ trục khuỷu hoặc ổ thanh truyền) các bạc lót trong một hộp phải có cùng
kích thước danh nghĩa hoặc sửa chữa.
3.4. Các hộp bạc lót phải được đựng trong hòm cứng. Mỗi hòm
chỉ đựng các hộp bạc lót của cùng một loại động cơ, cùng tên và kích thước.
3.5. Khi bao gói bạc lót và đóng hòm phải đảm bảo không được
nhầm lẫn, chắc chắn và chống ẩm tốt. Phải đảm bảo không bị hư hỏng khi vận
chuyển.
3.6. Trên mỗi hộp và hòm đựng sản phẩm phải ghi rõ:
a) Tên cơ sở sản xuất và nhãn hiệu hàng hóa;
b) Tên và ký hiệu bạc lót;
c) Mác động cơ;
d) Số lượng bạc gói;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Ghi chữ “Không ném”, “Chống ẩm”;
g) Số hiệu của tiêu chuẩn này.
3.7. Mỗi lô bạc lót phải kèm theo giấy chứng nhận của lô bạc
lót phù hợp với những yêu cầu của tiêu chuẩn này và bao gồm:
a) Tên cơ sở sản xuất và nhãn hiệu hàng hóa;
b) Tên và ký hiệu bạc lót;
c) Mác động cơ;
d) Số lượng sản phẩm trong lô;
đ) Tháng, năm xuất xưởng;
e) Số hiệu của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9. Việc xử lý chống gỉ, bao gói, đóng hòm phải đảm bảo cho
sản phẩm không bị gỉ trong thời gian 12 tháng kể từ ngày xuất xưởng, với điều
kiện bảo quản chúng ở nơi khô ráo, kín và giữ nguyên vẹn bao gói của cơ sở sản
xuất.