Kiểu
|
Điều kiện làm việc của xupáp theo
ứng suất
|
Mác thép
|
I
|
Nhẹ (nhiệt độ cực đại của xupáp đến 7000C).
|
40Cr9Si2
40Cr10Si
80Cr20NiSi
|
II
|
Trung (nhiệt độ cực đại của xupáp đến 8000C).
|
4Cr14Ni14VW2M0
5Cr20Ni4Mn9
80Cr20NiSi
|
III
|
Nặng (nhiệt độ cực đại của xupáp đến 9000C).
|
4Cr14Ni14VW2M0
5Cr20Ni3Mn9
|
Chú thích:
1. Những loại thép 80Cr20NiSi và 5Cr20Ni4Mn9 phải hợp với
yêu cầu kỹ thuật đã được xét duyệt.
2. Cho phép áp dụng các loại thép khác có cơ lý tính tương
đương.
1.4. Xupáp kiểu II chế tạo bằng thép 4Cr14W2M0 và
80Cr20NiSi dùng cho những động cơ xăng êtyl hóa và kiểu III cần được chế tạo
với việc hàn nối mặt côn của tán xupáp.
1.5. Thân của xupáp hàn phải được chế tạo bằng các loại thép
đã được chỉ dẫn trong điều 1.2 và trong bảng.
1.6. Hình dáng và chiều dày của mối hàn đắp mặt côn lắp ghép
của xupáp xả phải được chỉ dẫn theo bản vẽ.
Đối với kiểu
I và II
Đối với kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với kiểu
I, II và III
1.7. Mối hàn của mặt côn ở tán không cho phép có những
khuyết tật bên ngoài (lỗ nhỏ, vết rỗ, vết nứt, tạp chất….)
Nhưng đường hàn phải khít kín (lèn chặt). Đường hàn ở chỗ mối
hàn của nắp xupáp rỗng và thân xupáp phải bền chắc, đầy đặn, không được có lỗ
nhỏ, vết rỗ, vết nứt, tạp chất. Chiều sâu mối hàn không nhỏ hơn 1,00 mm.
1.8. Bề mặt định hướng của thân xupáp chế tạo bằng thép có
độ cứng thấp hơn 25 HRC hoặc làm việc trong ống lót định hướng bằng gang cần phải
được thấm crôm hoặc thấm nitơ.
Trong tất cả các trường hợp còn lại, bề mặt định hướng của
thân xupáp cần phải được tăng bền bằng lăn ép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.10. Tổ chức kim loại trong mặt cắt dọc của xupáp phải có
thớ sợi hướng theo đường bao ngoài của xupáp, không cho phép có thớ sợi xoắn và
đứt đoạn, sợi đứt đoạn cho phép nằm ở chỗ nối của xupáp và ở những vùng bên
trong của các mặt.
1.11. Những bề mặt không gia công cơ không được có vẩy sắt,
sẹo, bavia và các vết nứt.
1.12. Thông số nhám bề mặt gia công của xupáp phải theo TCVN
2511 – 78 và không lớn hơn.
Ra = 0,32 mm
đối với mặt trụ dẫn hướng của thân xupáp không mạ crôm;
Ra = 0,63 mm
đối với mặt trụ dẫn hướng của thân có mạ crôm;
Ra = 1,25 mm
đối với các mặt côn gia công ở tán xupáp và các mặt ở đầu mút của thân.
Thông số nhám các bề mặt còn lại của xupáp phải được qui
định trong bản vẽ.
1.13. Trên các bề mặt gia công của xupáp không cho phép có
các vết xước, vết nứt, vết ăn mòn và vết hằn của dao. Góc lượn từ thân đến tán xupáp
phải đều đặn, không có các vết cắt sâu. Bán kính nhỏ nhất cho phép để chuyển
tiếp giữa phần thân và tán xupáp giữa thân và mặt đuôi xupáp (chỗ lắp đệm hãm
lò xo) phải được qui định trên bản vẽ.
1.14. Sai lệch độ thẳng của bề mặt trụ dẫn hướng của thân xupáp
không được quá 0,01 mm trên chiều dài 100 mm. Độ côn, độ ôvan và độ phân cạnh
của nó không được quá 0,008 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.15. Sai lệch độ vuông góc của mặt mút thân xupáp không có
đầu nối so với đường trục của thân trên chiều dài 10 mm không được lớn hơn:
0,025 mm đối với xupáp động cơ xăng;
0,015 mm đối với xupáp động cơ điêzen.
1.16. Độ đảo của mặt côn ở tán với mặt trụ dẫn hướng của
thân xupáp không được quá:
0,04 mm đối với xupáp động cơ xăng;
0,05 mm đối với xupáp động cơ điêzen
1.17. Độ đảo của bề mặt rãnh để lắp đệm hãm lò xo với mặt
dẫn hướng của thân xupáp không lớn hơn 0,1 mm.
2. QUI TẮC NGHIỆM THU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1. Mỗi xupáp chế tạo phải được bộ phận kiểm tra chất lượng
của cơ sở sản xuất nghiệm thu và đảm bảo phù hợp theo yêu cầu của tiêu chuẩn
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi kiểm tra khuyết tật bằng máy dò kiểu từ tính phải
khử từ cho sản phẩm.
Đối với các xupáp chế tạo bằng thép ostenit, phương pháp
kiểm tra các vết nứt phải được qui định trên bản vẽ.
2.3. Kiểm tra độ cứng theo TCVN 256 và TCVN 257.
2.4. Kiểm tra thớ kim loại cũng như tổ chức kim loại phải
được tiến hành trên mẫu thử đã rửa axít được cắt ra từ tâm của tán xupáp dọc
theo trục xupáp.
2.5. Khách hàng có quyền kiểm tra chất lượng các xupáp đã
được cung cấp theo yêu cầu của tiêu chuẩn này.
2.6. Khi kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu (dù chỉ là một
trong số các chỉ tiêu thử), phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng gấp đôi
cũng lấy ra từ lô đó.
Kết quả kiểm tra lần thứ hai là kết quả cuối cùng.
3. GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
3.1. Trên mỗi xupáp phải ghi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Ký hiệu của xupáp xả và xupáp nạp;
X(xupáp xả) và N(xupáp nạp) đối với động cơ điêzen và động
cơ ga có cùng kích thước, chế tạo bằng những vật liệu khác nhau.
Vị trí, kích thước và phương pháp ghi nhãn phải được chỉ dẫn
trên bản vẽ chế tạo và bảo đảm chúng tồn tại trong suốt thời gian làm việc của xupáp.
3.2. Mỗi xupáp trước khi bao gói cần phải được bôi mỡ chống
gỉ.
Khi vận chuyển bằng ô tô, các xupáp phải được bao gói chắc
chắn. Không xếp lẫn xupáp nạp với xupáp xả, xupáp có kích thước danh nghĩa với xupáp
có kích thước sửa chữa.
Khi vận chuyển các xupáp trong đồ đựng thô sơ và trong toa
tầu hỏa trần thì phải đặt chúng vào trong hòm gỗ thanh hoặc trong hộp các tông,
bên trong lót giấy không thấm nước.
Khối lượng cả bì không được lớn hơn 50 kg.
3.3. Các xupáp khi bao gói phải lèn chặt để khỏi hư hỏng khi
vận chuyển.
3.4. Trên mỗi hòm phải ghi bằng sơn bền màu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Ký hiệu của xupáp xả và xupáp nạp;
c) Số lượng xupáp;
d) Ngày bao gói;
đ) Số hiệu của tiêu chuẩn này;
e) Đề chữ “Cẩn thận”, “Không ném”.
3.5. Mỗi lô xupáp phải kèm theo giấy chứng nhận phù hợp với
yêu cầu của tiêu chuẩn này và nội dung bao gồm:
a) Tên của cơ quan mà cơ sở sản xuất trực thuộc;
b) Tên của nhà máy chế tạo, địa chỉ (thành phố hoặc địa chỉ
qui ước);
c) Số hiệu của xupáp và nhãn hiệu động cơ (số hiệu của xupáp
theo bản kê mẫu hàng);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đ) Số lượng xupáp;
e) Số hiệu của tiêu chuẩn này.
3.6. Việc chống gỉ và bao gói cần phải đảm bảo các xupáp
không bị gỉ trong thời gian không dưới 12 tháng kể từ ngày xuất xưởng với điều
kiện bảo quản chúng ở nơi kín và khô ráo.