TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1705 – 85
ĐỘNG CƠ Ô TÔ - TRỤC KHUỶU - YÊU CẦU
KỸ THUẬT
Automobile engines cranshaft - Technical
requirements
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1705 – 75
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các trục khuỷu bằng thép của động
cơ ô tô.
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.1 Trục khuỷu phải được chế tạo phù hợp với yêu cầu của
tiêu chuẩn này và các bản vẽ, tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt theo thủ tục
qui định.
1.2 Trục khuỷu phải được chế tạo bằng thép C45, 45 Mn2,
50-CrVA, 40Cr, 40 CrNi, 40 CrNiMoA hay các loại thép khác có cơ lý tính tương
đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4 Cổ trục chính và cổ thanh truyền phải được tôi bề mặt
(chiều sâu lớp thấm tôi phải đạt trên 3 mm, đạt độ cứng 52 – 62 HRC, ở các vùng
khác được chỉ dẫn trên bản vẽ).
1.5 Tổ chức kim loại của lớp tôi các cổ trục phải có dạng
mactenxit hình kim nhỏ hoặc vừa, được chuyển sang dạng Trutro mactenxit.
1.6 Sau khi mài cổ trục chính và cổ thanh truyền với kích
thước sữa chữa cuối cùng thì chiều sâu lớp tôi không được nhỏ hơn 1 mm.
Chiều sâu lớp tôi được xác định bằng chiều dày lớp tôi từ
mặt đã gia công của cổ trục đến chỗ xuất hiện pherit.
1.7 Không cho phép có các góc vuông, góc nhọn ở các vị trí
tiếp xúc bề mặt ngoài của cổ trục khuỷu và các rãnh dầu. Bề mặt vát làm tròn
phải nhãn, không được có ba via, vết xước.
1.8 Bề mặt không gia công của trục phải sạch, không được có
vết nứt, phân tầng, vẩy sắt, nhăn, sẹo.
Cho phép sữa chữa các khuyết tật trên ( trừ vết nứt rạn)
bằng cách gọt lớp bề mặt ấy đi. Nhưng chiều dày lớp kim loại bị gọt đi không
được lớn hơn 1 mm.
1.9 Trên mặt góc lượn và cổ trục không cho phép có vết rạn,
nứt, rỗ, ngậm xỉ mà mắt thường trông thấy được. Các khuyết tật cho phép và sự
phân bố chúng trên các cổ trục và góc lượn được phát hiện bằng máy dò kiểu từ
tính và được nói rõ trên bản vẽ.
Trên các bề mặt đã tôi của cổ trục, không cho phép có những
vết cháy xém mà mắt thường thấy được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.10 Không cho phép gò, tán, hàn, vá để khử các khuyết tật
của trục khuỷu, cho phép nắn trước khi mài tinh.
1.11 Thông số nhám Ra theo TCVN 2511 – 78 không được lớn
hơn 0,2 mm đối với cổ trục chính và cổ thanh
truyền; 0,8 mm đối với các góc lượn.
1.12 Sai lệch độ trụ của trục chính và cổ thanh truyền không
được lớn hơn 0,008 mm.
1.13 Sai lệch độ song song của các cổ trục chính cổ thanh
truyền không được vượt quá 0,03 mm trên 100 mm chiều dài, đo khi đặt chúng lên
giá đỡ 2 đầu trục của trục khuỷu.
1.14 Mặt mút của mặt bích dùng để lắp bánh đà phải phẳng.
Sai lệch độ phẳng và độ vuông góc đường tâm trục khuỷu không được vượt quá 0,1
mm, cho phép mặt đó lõm nhưng không được lồi.
1.15 Sai lệch góc của đường trục rãnh then so với đường trục
của cổ thanh truyền thứ nhất không được quá ±
30’.
1.16 Mỗi trục khuỷu sau khi gia công xong phải được kiểm tra
vết nứt bằng từ tính, kiểm tra xong phải khử từ.
1.17 Mỗi trục khuỷu phải được cân bằng động. Trị số cho phép
của độ không cân bằng phải theo qui định của bản vẽ.
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2 Khách hàng có quyền kiểm tra lại chất lượng của sản phẩm
theo qui định dưới đây.
2.3 Số lượng trục khuỷu được lấy ra để kiểm tra là 1% của lô
nhưng không ít hơn 3 chiếc.
2.4 Phải kiểm tra độ cứng của cổ trục sau khi tôi và trước
khi mài. Chế độ mài cổ trục chính và cổ thanh truyền phải đảm bảo độ cứng trong
giới hạn qui định của bản vẽ.
2.5 Kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì tiến hành kiểm
tra lại với số lượng gấp đôi cũng lấy ra từ lô đó.
Kết quả kiểm tra lần thứ hai là kết quả cuối cùng.
3. GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN.
3.1 Trên mỗi trục khuỷu phải ghi :
a) Dấu hiệu hàng hóa hay tên cơ sở sản xuất ;
b) Số hiệu trục khuỷu theo bản kê mẫu hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Mỗi trục khuỷu trước khi bao gói phải được bôi mỡ chống
gỉ và gói bằng giấy không thấm nước.
3.3 Trục khuỷu phải đặt trong hòm gỗ chắc chắn có giấy không
thấm nước, đồng thời trong hòm phải có vật liệu xốp đệm để giữ cho trục khuỷu
không bị biến dạng khi vận chuyển và bảo quản.
3.4 Trong hòm cần đặt giấy chứng nhận của bộ phận kiểm tra
kỹ thuật và có chữ ký của bộ phận bao gói.
3.5 Bao gói cần đảm bảo trục khuỷu không bị hư hỏng khi vận
chuyển.
3.6 Trên hòm phải viết bằng sơn bền màu:
a) Dấu hiệu hàng hóa hay tên cơ sở sản xuất;
b) Số lượng trục khuỷu theo bảng kê mẫu hàng;
c) Ngày xuất xưởng;
d) Số liệu của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Dấu hiệu hàng hóa hay tên cơ sở sản xuất;
b) Số lượng trục khuỷu;
c) Kết quả kiểm tra;
d) Số hiệu trục khuỷu theo bản kê mẫu hàng;
e) Ngày xuất xưởng;
g) Số hiệu của tiêu chuẩn này.
3.8 Việc chống gỉ và bao gói cần đảm bảo trục khuỷu trong
thời gian 12 tháng kể từ ngày xuất xưởng, với điều kiện bảo quản chúng ở nơi
khô ráo và kín.