Nhóm
động cơ
|
Tính
chất đặc trưng của nhóm động cơ
|
I
|
Động cơ có chế độ
làm việc không được kiểm tra trong điều kiện vận hành và có tần số quay của
trục khuỷu lớn hơn 30 s-1 (1800 ph-1).
|
II
|
Động cơ không tăng
áp có tần số quay của trục khuỷu từ 25 s-1 (1500 ph-1)
và lớn hơn.
|
III
|
Động cơ tăng áp có
tần số quay của trục khuỷu từ 25 s-1 (1500 ph-1) và lớn hơn.
|
IV
|
Động cơ có tần số
quay của trục khuỷu từ s-1 (250 ph-1)
đến 25 s-1
(1500 ph-1).
|
V
|
Động cơ có tần số
quay của trục khuỷu nhỏ hơn s-1 (250 ph-1).
|
CHÚ THÍCH: Tần số
quay đã cho ở trên tương ứng với chế độ công suất danh nghĩa (toàn phần).
Bảng
2
Thông
số đo được
Nhóm
động cơ
I
II
III
IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Áp suất, nhiệt độ
và độ ẩm môi trường
+
+
+
+
+
2 Tần số quay
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
3 Mô men xoắn của động
cơ
+
+
+
+
+
4 Vị trí của thanh
răng của bơm nhiên liệu hoặc của bộ điều tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+
+
5 Suất tiêu thụ
nhiên liệu
+
+
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Áp suất không khí
tăng áp sau máy nén hoặc sau thiết bị làm mát
+
+
+
7 Nhiệt độ của khí
xả và của không khí tăng áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
8 Áp suất khí xả khi
ra khỏi động cơ
+
+
+
+
9 Áp suất cháy lớn
nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
10 Áp suất ở cuối
hành trình nén
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Áp suất chỉ thị
trung bình
+
12 Áp suất dầu bơi
trơn
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
13 Nhiệt độ của dầu
bôi trơn tại đầu vào và đầu ra khỏi động cơ
+
+
+
+
+
14 Nhiệt độ của
nước làm mát ở đầu vào và đầu ra động cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+
+
15 Áp suất nhiên
liệu
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 Nhiệt độ hoặc độ
nhớt của nhiên liệu
+
+
17 Độ khói của khí
xả
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
18 Tiêu hao dầu bôi
trơn cho xi lanh khi có hệ thống bôi trơn riêng cho xi lanh
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Việc đo các thông
số 4,6 và 7 ÷ 10, 14 ÷ 17 được tiến hành nếu kết cấu của động cơ điêzen đòi
hỏi.
1.1.6. Việc kiểm tra hệ
thống tín hiệu và bảo vệ dự phòng sự cố, hệ thống điều khiển tự động từ xa, điều
chỉnh tự động nhiệt độ, hệ thống khởi động, đảo chiều và nhiên liệu (khi chuyển
từ dạng nhiên liệu này sang dạng khác, nếu kết cấu của động cơ đòi hỏi) được
tiến hành chỉ trong trường hợp các hệ thống trên được lắp đồng bộ lên động cơ.
Trong những trường hợp còn lại, việc kiểm tra cùng với thiết bị đang thử được
tiến hành cho từng phần của hệ thống được lắp cùng động cơ.
Số thông số được đo
trong hệ thống của động cơ được quy định trong chương trình thử.
1.2.
Thử nghiệm thu- giao nhận
1.2.1. Thử nghiệm thu - giao
nhận được tiến hành cho mỗi động cơ nhằm mục đích kiểm tra chất lượng chế tạo,
lắp ráp, điều chỉnh và kiểm tra các thông số chính.
CHÚ THÍCH: Đối với động
cơ đã được chế tạo ổn định trong thời gian dài, việc thử nghiệm thu- giao nhận được
tiến hành bằng cách lấy số mẫu thử đại diện cho các động cơ trong lô.
1.2.2. Trước khi nghiệm thu
- giao nhận, động cơ; phải được chạy rà và chỉnh.
1.2.3. Trong quá trình thử
nghiệm thu - giao nhận, phải:
1) Đo các thông số
theo Bảng 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch so với giá
trị trung bình của nhiệt độ khi ở đầu ra và của áp suất cháy lớn nhất, chiều
quay của TCVN 1555:1974.
3) Kiểm tra khả năng
làm việc của:
thiết bị ngắt giới
hạn (bảo vệ theo tần số quay giới hạn);
hệ thống điều chỉnh
tự động cho vận tốc;
hệ thống khởi động;
hệ thống đảo chiều động
cơ.
Thiết bị hạn chế tự động
tải của động cơ, cũng như các tín hiệu về quá tải ở các chế độ khác nhau trong
vùng tần số quay làm việc.
Trong trường hợp có
thể, theo thỏa thuận với khách hàng, cho phép rút bớt khối lượng công việc thử động
cơ đã nêu trên.
1.2.4. Các chế độ bắt buộc
khi thử là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng bằng 25,50
và 75% công suất danh nghĩa (hoặc toàn phần) đối với động cơ của ngành vận tải đường
sắt, các chế độ thử được quy định trong tài liệu về nghiệm thu và giao nhận sản
phẩm);
Chế độ mômen xoắn lớn
nhất dùng cho động cơ của ngành vận tải đường sắt;
Công suất danh nghĩa
(hoặc toàn phần);
Công suất lớn nhất
(nếu tài liệu kỹ thuật có quy định);
Tần số quay ổn định
nhỏ nhất của trục khuỷu.
Đối với động cơ sản
xuất loạt đã có kết quả thử và quá trình công nghệ ổn định, cho phép rút ngắn
quy trình thử nghiệm thu - giao nhận.
1.3.
Thử điển hình
1.3.1. Thử điển hình được
tiến hành trên những mẫu thử riêng của động cơ sản xuất loạt nhằm mục đích kiểm
tra:
Sự phù hợp của các
thông số cơ bản của động cơ trong sản xuất với các yêu cầu của tài liệu kỹ
thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.2. Thử điển hình động cơ
được tiến hành trên mẫu thử sau khi thử nghiệm thu - giao nhận. Trong những
trường hợp có cơ sở về kỹ thuật, cho phép không cần thử nghiệm thu - giao nhận
trước khi thử điển hình.
1.3.3. Trong quá trình thử điển
hình, phải:
Đo và kiểm tra các
thông số quy định trong chương trình thử nghiệm thu - giao nhận đối với nhóm động
cơ thứ V;
Xác định các đường đặc
tính;
Xác định tiêu hao dầu
bôi trơn;
Kiểm tra khả năng làm
việc của:
- động cơ công nghiệp
khi nhiệt độ nước ở đầu vào làm mát là 305 K (32oC), hệ thống điều chỉnh
tự động nhiệt độ của nước và dầu bôi trơn (nếu có trong động cơ);
- hệ thống khởi động
ở điều kiện thực tế môi trường;
- hệ thống đảo chiều động
cơ (nếu có trên động cơ);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.4. Ở cuối giai đoạn thử điển
hình, phải tiến hành tháo mẫu động cơ thử, quan sát và xem xét, khi cần phải đo
kiểm lại các chi tiết.
1.3.5. Khối lượng công việc
sau khi xem xét và đo kiểm lại chi tiết được quy định trong chương trình thử.
1.4.
Thử đặc biệt
Trình tự và khối
lượng công việc thử đặc biệt được quy định trong chương trình thử.
Nội dung về việc thử đặc
biệt được nêu trong Phụ lục 2.
2. Phương pháp thử
2.1.
Điều kiện tiến hành thử
2.1.1. Việc thử động cơ được
tiến hành đồng bộ với các thiết bị và dụng cụ chuẩn.
2.1.2. Trong quá trình thử,
không cho phép thực hiện trên động cơ các công việc và điều chỉnh, ngoài các
công việc do bảo dưỡng kỹ thuật động cơ đòi hỏi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.4. Các điều kiện môi
trường (áp suất, nhiệt độ không khí ở đầu vào động cơ hoặc vào máy nén kiểu tua
bin, độ ẩm không khí) và điều kiện làm việc (áp suất đầu vào, sức cản đầu ra,
nhiệt độ nước làm mát ở đầu vào bộ làm mát không khí tăng áp, nhiệt độ không
khí), đảm bảo được các thông số định trước của động cơ được quy định trong
chương trình thử.
Những điều kiện sau đây
sẽ là điều kiện chuẩn ban đầu:
áp suất pa = 1000
kPa;
nhiệt độ không khí
xung quanh Ta = 300 K (27oC);
độ ẩm tương đối jr = 60 %;
nhiệt độ nước làm mát
không khí tăng áp T = 300 K (27oC).
Nếu điều kiện tiến
hành thử khác với điều kiện quy định trong tài liệu kỹ thuật hoặc khác với điều
kiện tại chỗ lắp đặt động cơ, thì công suất thử của động cơ được xác định bằng
tính toán lại có kể đến điều kiện khác biết trên.
Cho phép thử động cơ
trong những điều kiện được thay đổi một cách nhân tạo, mô phỏng các điều kiện
tại chỗ lắp đặt, kết hợp với việc tính toán lại công suất cho phù hợp:
Phương pháp mô phỏng
các điều kiện thử được nêu trong Phụ lục 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1. Khi tiến hành đo các
thông số được đo, thử nguyên các đại lượng, cũng như sai số đo phải phù hợp
trong Bảng 3.
Bảng
3
Tên
gọi thông số
Ký
hiệu
Sai
số đo cho phép lớn nhất hoặc sai số tính toán thông số
1 Mômen xoắn của động
cơ trên trục trích công suất, kN.m
Ttq
+ 2 %
2 Tần số quay của
trục khuỷu s-1 (ph-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 2 %
3 Tần số quay của
trục trích công suất, s-1 (ph-1)
nr
± 2 %
4 Công suất hiệu
dụng (đo bằng phanh) kW
pe
± 2,5 %
5 Áp suất khí
quyển, kPa
pa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Áp suất ở cuối
hành trình nén, kPa
pe
± 3 %
7 Áp suất cháy lớn
nhất, kPa
pmax
± 3 %
8 Áp suất không khí
tại đầu vào động cơ hoặc máy nén, kPa
pk
± 3 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pb
± 2 %
10 Áp suất khí thải
ở đầu ra, kPa
pge
± 5 %
11 Áp suất dầu bơi
trơn, kPa
po
± 5 %
12 Áp suất của
nhiên liệu, kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 5 %
13 Nhiệt độ của môi
trường xung quanh (tại đầu vào động cơ hoặc vào máy tăng áp), K
Ta
± 2 K
14 Nhiệt độ của khí
xả, K
Tg
± 25 K
15 Nhiệt độ của
nước làm mát, K
Tcool
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 Nhiệt độ dầu bôi
trơn, K
To
± 2 K
17 Tiêu thụ nhiên
liệu, g/s (kg /h)
B
± 1 %
18 Suất tiêu thụ
nhiên liệu, g/(kW.h)
b
± 3,5 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho xi lanh
- Tuần hoàn
Ccyl
Ccir
± 10 %
20 Suất tiêu hao
dầu bôi trơn, (g/kW.h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tuần hoàn
Ccyl
Ccir
± 12,5 %
21 Lưu lượng chất
lỏng làm mát, kg/s (kg/h)
Ccool
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22 Lưu lượng dầu
bơi trơn, kg/s (kg/h)
Go
± 5 %
23 Độ khói của khí
xả
r
± 0,3 theo thang 10
đơn vị
24 Độ ẩm tương đối
của không khí
jr
± 5 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Những sai số trong
Bảng 3 ứng với những giá trị lớn nhất của thông số đo;
2 Các thiết bị dùng để
đo phải được chọn sao cho các thông số đo nằm trong phần của thang đo có độ
chính xác cao nhất;
3 Sai số đo áp suất
không kể áp suất ở 5.8 và 9) được tính theo phần trăm áp suất của áp kế;
4 Sai số đo thời gian
khi thử không vượt quá 0,07 % (2,5 s/h);
5 Nếu đưa vào sai số đo
chung các kết quả của một loạt đại lượng mà mỗi đại lượng đều có sai số đo
riêng, thì sai số đo chung được xác định bằng căn bậc hai của tổng các bình
phương của từng sai số riêng, trong đó mỗi sai số được nhân thêm với hệ số bằng
chỉ số của lũy thừa của thông số đo đã cho trong công thức tính;
6 Sai số tổng của bộ
thiết bị đo cho một thông số đo được tính bằng căn bậc hai của tổng các bình
phương của các sai số từng thiết bị đo riêng trong bộ thiết bị đo trên.
2.2.2. Các thiết bị đo dùng
khi thử động cơ được cho trong Phụ lục 4.
2.3.1. Việc thử được tiến
hành khi động cơ làm việc theo đường đặc tính do chương trình thử quy định.
2.3.2. Các đường đặc tính
phải phù hợp với chương trình thử bằng cách tăng liên tục (hoặc giảm liên tục) tải
trọng của động cơ trong phạm vi từ không tải đến công suất lớn nhất ở tần số quay
tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4. Việc đo chỉ được tiến
hành sau khi động cơ đạt được chế độ nhiệt độ chuẩn và ổn định.
2.3.5. Trong thời gian tiến hành
đo tải trọng, tần số quay, nhiệt độ và áp suất của các chất làm việc phải được
giữ không đổi trong giới hạn được quy định bởi chương trình thử.
2.3.6. Trong chương trình
thử động cơ, cần quy định các dạng kiểm sau đây:
hệ thống điều chỉnh
tự động vận tốc;
hệ thống tín hiệu và
bảo vệ đề phòng sự cố;
các chỉ tiêu độ tin
cậy;
ồn và rung;
hệ thống khởi động và
đảo chiều;
thay đổi hệ thống
nhiên liệu từ dạng này sang dạng khác (nếu kết cấu của động cơ đòi hỏi);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu thụ dầu bôi trơn
bằng phương pháp thể tích hoặc khối lượng.
2.4. Các kết quả thử
nghiệm thu - giao nhận và điển hình được ghi vào biên bản đo.
3. Yêu cầu an toàn
3.1. Các yêu cầu về an
toàn khi thử phải theo đúng những tiêu chuẩn và tài liệu kỹ thuật đã được
duyệt.
3.2. Không cho phép tiến
hành thử khi chưa có bộ phận bảo vệ cho các chi tiết quay của động cơ, băng thử
và của thiết bị đo.
Phụ lục 1
Nội dung của chương trình thử
Chương trình thử cần được
định trước như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện tiến
hành thử (tính đồng bộ và tải trọng của các cơ cấu treo phụ, điều kiện môi
trường và điều kiện làm việc, phân loại chất làm việc, thiết bị của băng thử);
Khối lượng công việc
và trình tự tiến hành thử có chỉ dẫn thời gian duy trì ở các chế độ (có bảng
chế độ) và thời gian kiểm; bảng kê và thông số được xác định của động cơ và của
hệ thống động cơ;
Phương pháp xác định
các thông số của động cơ và của hệ thống động cơ;
Khối lượng công việc
phải tháo gỡ động cơ và đo kiểm chi tiết;
Phương pháp xử lý kết
quả.
Phụ lục 2
Nội dung thử đặc biệt
Thử đặc biệt được
tiến hành với nội dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo mức ồn;
Đo mức rung;
Đo mức nhiễu vô
tuyến;
Xác định đặc tính của
khí xả;
Kiểm tra sự làm việc
của các bộ phận dẫn động được tổ hợp với động cơ trong đó cần xác định tần số
và biên độ dao động của các bộ phận này;
Kiểm tra sự đảo chiều
sự cố của động cơ tàu thủy;
Thử động cơ trong điều
kiện mô phỏng về sự thay đổi các điều kiện môi trường và điều kiện làm việc;
Khả năng điều phối và
đảm bảo công suất quy định khi động cơ làm việc có trục trặc (ví dụ có một hay
một vài máy nén kiểu tua bin không hoạt động);
Xác định cân bằng
nhiệt của động cơ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục 3
Phương pháp mô phỏng điều kiện môi
trường và điều kiện làm việc tại chỗ lắp đặt động cơ khi thử trên băng
Việc mô phỏng điều
kiện môi trường và điều kiện làm việc tại chỗ lắp đặt động cơ khi thử trên băng
được thực hiện bằng phương pháp sau:
Giảm áp suất tại đầu
vào động cơ (vào máy nén kiểu tua bin), đồng thời giảm áp suất của khí xả một
lượng bằng lượng áp suất tại đầu vào động cơ;
Tiết lưu tại đầu vào động
cơ (vào máy nén kiểu tua bin) hoặc tại đầu ra động cơ;
Nâng cao nhiệt độ của
không khí tại đầu vào động cơ (máy nén kiểu tua bin) của nước tại đầu vào bộ
làm mát không khí và của nhiên liệu bằng cách đốt trước nhân tạo.
Mức tiết lưu được xác
định theo biểu đồ được cho trong Phụ lục 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đo được dùng khi thử động cơ
1. Các thiết bị đo được
dùng khi thử động cơ là:
Phanh thủy lực, lực
kế điện hoặc lực kế xoắn để đo mômen xoắn;
Tốc độ vòng, bộ đếm
vòng quay có đồng hồ đo giây, tốc kế hiện hình để đo tần số quay, bộ đệm xung;
Áp kế lò xo và chất
lỏng để đo áp suất;
Đồng hồ đo áp suất
lớn nhất để đo áp suất cháy cực đại và áp suất ở cuối hành trình nén;
Áp kế lò xo và chất
lỏng để đo áp suất nhiên liệu, dầu bôi trơn nước và các chất làm việc khác,
nhiệt kế điện trở, nhiệt kế lỏng và nhiệt kế áp suất để đo nhiệt độ của không
khí, của khí xả, chất lỏng làm mát, dầu bôi trơn, nhiên liệu và các chất khác,
nhiệt ngẫu có đồng hồ milivôn;
Các thiết bị chuẩn để
đo tiêu thụ nhiên liệu, không khí, lưu lượng chất lỏng;
Dụng cụ để đo tiêu
thụ nhiên liệu ở dạng khối lượng cân hoặc thiết bị đo kiểm dung tích đảm bảo đo
có sai số không lớn hơn ± 1 %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đo ồn;
Thiết bị đo rung;
Ẩm kế để đo độ ẩm
tương đối của không khí;
Khói kế của đo độ
khói.
Chỉ số của độ khói được
xác định bằng độ giảm ánh sáng phản xạ từ bộ lọc hoặc độ giảm ánh sáng đi qua
bộ lọc, khi cho một thể tích cho trước của khí xả qua một diện tích xác định
của bộ lọc trắng tinh.
Hàm lượng muội được
xác định bằng cách đo độ tăng khối lượng của bộ lọc, khi mà một thể tích khí xả
xác định đi qua bộ lọc này trong điều kiện nhiệt độ và áp suất chuẩn.
2. Tất cả dụng cụ và các
thiết bị đo khi thử phải được kiểm tra và hiệu chuẩn phù hợp với các định mức đã
quy định.
3. Phanh thủy lực, mômen
kế điện hoặc các thiết bị tương tự khác để đo mômen xoắn phải được hiệu chỉnh.
Lực kế điện được hiệu
chuẩn tại vị trí “hãm” và “nới lỏng”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pa là áp suất môi trường
xung quanh khi thử;
P1 là áp suất không khí
sau bơm gió;
Pk là áp suất không khí
ở đầu ra máy nén;
Ta là nhiệt độ môi
trường xung quanh khi thử;
Tam là nhiệt độ cục bộ
của môi trường xung quanh (tại chỗ lắp đặt động cơ).