Số thứ tự
|
Thuật ngữ
|
Giải
thích
|
Ký hiệu
|
Tên gọi
không nên dùng
|
Thuật ngữ
tiếng Anh
|
Chú
thích
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
Kim loại
|
Vật chất có cấu tạo tinh thể với mật
độ xếp chặt cao. Trong cấu tạo nguyên tử, số điện tử lớp ngoài cùng tương đối
ít, do đó chúng dễ thoát ra khỏi sức hút của hạt nhân khi tương tác. Kim loại
thường ở thể rắn và thường có những tính chất sau:
1. Dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, điện
trở tăng theo nhiệt độ.
2. Có tính dẻo cao, do đó dễ biến
dạng khi chịu tác dụng của tải trọng.
3. Thường có ánh kim khi mới cắt
hoặc đánh bóng.
|
|
|
Metal
|
Có thể có một số kim loại không thỏa
mãn đầy đủ những tính chất như đã nêu:
Như Hg…
|
2
|
Kim loại
thuần
|
Kim loại không chứa nguyên tố hợp
kim hóa
|
|
|
|
|
3
|
Kim loại
sạch
|
Kim loại có chứa lượng tạp chất nhỏ
hơn giới hạn cho phép
|
|
|
Pure
metal
|
|
4
|
Nguyên tố
hợp kim hóa
|
Nguyên tố được đưa vào kim loại hoặc
hợp kim nhằm thu được một hợp kim có tính năng kỹ thuật cần thiết
|
|
|
Alloying
element
|
- Lượng nguyên tố hợp kim hóa phải
nằm trong giới hạn xác định
- Một số nguyên tố không cố ý đưa
vào (có sẵn trong vật liệu) nhưng làm tăng tính năng yêu cầu của hợp kim cũng
gọi là nguyên tố hợp kim hóa
|
5
|
Tạp chất
|
Chất còn lẫn trong kim loại hay hợp
kim với hàm lượng bé hơn giới hạn cho phép
|
|
|
Impurity
|
|
6
|
Chất bẩn
|
Chất còn lẫn trong kim loại hay hợp
kim gây tác hại cho các vật liệu đó
|
|
|
Inclusion
|
|
7
|
Nguyên tố
chủ yếu
|
|
|
|
Basic element
|
|
8
|
Kim loại
chuyển tiếp
|
Kim loại có cùng đặc điểm về cấu
hình điện tử của nguyên tử: điện tử ở lớp ngoài cùng được điền đầy trong khi
lớp ở trong sát đó chưa được điền đầy
|
|
|
Transition
metal
|
|
9
|
Liên kết
kim loại
|
Liên kết được tạo thành giữa điện
tử tự do và các iôn còn lại trong vật thể kim loại
|
|
|
Metallic
bond
|
|
10
|
Kim loại
học
|
Ngành khoa học nghiên cứu về tổ chức
và tính chất của kim loại hay hợp kim cũng như mối quan hệ giữa thành phần, tổ
chức và tính chất của chúng
|
|
Kim tướng
học
|
Physical
metallurgy
|
|
11
|
Kim
tương
|
Một bộ phận của kim loại học
nghiên cứu kim loại bằng ảnh tổ chức của chúng
|
|
Kim tướng
|
Metallography
|
|
12
|
Kim
tương định lượng
|
Phương pháp xác định định lượng
các yếu tố tổ chức (số lượng, kích thước, hình dạng và sự phân bố của các
pha…) trên ảnh tổ chức
|
|
|
Quantitative
metallography
|
|
13
|
Pha
|
Các phần tử có thành phần đồng nhất,
cùng ở một trạng thái và ngăn cách với các phần tử khác bằng bề mặt phân chia
|
|
Tướng
|
Phase
|
|
14
|
Cấu tử
|
Phần tử độc lập có thành phần
không đổi tham gia tạo thành tất cả các pha của hệ
|
|
Nguyên
|
Component
|
|
15
|
Kết tinh
|
Quá trình hình thành tinh thể từ
trạng thái lỏng
|
|
|
Crystallizaton
|
|
16
|
Kết tụ
|
Quá trình hình thành tinh thể từ
trạng thái khí
|
|
|
Condensation
|
|
17
|
Mầm kết
tinh
|
Phần thể tích nhỏ nhất trong kim
loại lỏng đã có cấu trúc mạng của kim loại rắn và có thể phát triển thành hạt
tinh thể
|
|
|
Nucleus of
crystallization
|
|
18
|
Mầm tự
sinh
|
Mầm được tạo thành từ chính trong
kim loại lỏng
|
|
- mầm đồng
thể
- mầm đồng
pha
- mầm tự
phát
|
Homogeneous
|
|
19
|
Mầm ký
sinh
|
Mầm được tạo thành trên bề mặt của
vật rắn khác tiếp xúc với kim loại lỏng
|
|
- mầm có
sẵn
- mầm
khác pha
- mầm dị
pha
- mầm
không tự sinh
|
Heterogeneous
|
|
20
|
Tinh thể
nhánh cây
|
Tinh thể dạng nhánh cây do bản chất
quá trình phát triển khi kết tinh tạo ra
|
|
|
Dendritic
crystal
|
|
21
|
Giản đồ
trạng thái
|
Giản đồ dùng để xác định trạng
thái pha của hợp kim mà trạng thái pha phụ thuộc vào nhiệt độ, áp suất và
thành phần
|
|
|
Phase diagram
|
|
22
|
Đường rắn
|
Đường trên giản đồ trạng thái
tương ứng với nhiệt độ kết thúc kết tinh của hệ hợp kim khi làm nguội (hoặc
nhiệt độ bắt đầu chảy lỏng khi nung)
|
|
Cố tuyến
|
Solidus
curve
|
|
23
|
Đường lỏng
|
Đường trên giản đồ trạng thái
tương ứng với nhiệt độ bắt đầu kết tinh của hệ hợp kim khi làm nguội (hoặc
nhiệt độ kết thúc chảy lỏng khi nung)
|
|
Thủy tuyến
|
Liquidus
curve
|
|
24
|
Điểm tới
hạn
|
Nhiệt độ mà tại đó tính chất của
kim loại hoặc hợp kim thay đổi đột ngột. Trên giản đồ trạng thái điểm tới hạn
thường là nhiệt độ chuyển biến pha
|
|
|
Critical
point
|
|
25
|
Độ quá
nguội
|
Độ chênh lệch giữa nhiệt độ kết
tinh lý thuyết và nhiệt độ kết tinh thực tế
|
|
Độ chậm
đông
|
Supercooling
|
|
26
|
Thiên
tích
|
Hiện tượng không đồng đều về thành
phần hóa học trong kim loại và hợp kim
|
|
|
Segregation
|
|
27
|
Thiên
tích nhánh cây
|
Sự phân bố tạp chất hoặc nguyên tố
hợp kim hóa không đồng đều có dạng hình nhánh cây trong phạm vi một hạt tinh
thể
|
|
|
Dendritc
segregation
|
|
28
|
Thiên
tích vùng
|
Sự phân bố tạp chất hoặc nguyên tố
hợp kim không đồng đều trên những vùng lớn của thỏi kim loại
|
|
|
Zone segregation
|
|
29
|
Kết tinh
lại
|
Quá trình tạo thành các hạt mới
không bị xô lệch trong kim loại hoặc hợp kim sau khi đem kim loại hoặc hợp
kim đã bị biến dạng dẻo nung ở nhiệt độ xác định
|
|
Tái kết
tinh
|
Recystallization
|
|
30
|
Phản ứng
cùng tinh (phản ứng ơtêtic)
|
Phản ứng trong đó một pha lỏng
cùng một lúc tạo ra (kết tinh) hai pha rắn trở lên
|
|
|
Eutectic
reaction
|
|
31
|
Phản ứng
cùng tích (ơtêtôit)
|
Phản ứng trong đó một pha rắn cùng
một lúc tạo ra (tiết ra) hai pha rắn trở lên
|
|
|
Eutectoid
reaction
|
|
32
|
Phản ứng
bao tinh (phản ứng Pêritêtic)
|
Phản ứng trong đó một pha lỏng
cùng một pha rắn tạo ra một pha rắn khác
|
|
|
Peritectic
reaction
|
|
33
|
Phản ứng
bao tích (phản ứng Pêritêtoit)
|
Phản ứng trong đó hai pha rắn kết
hợp với nhau để tạo (tiết ra) một pha rắn thứ ba
|
|
|
Peritectoid
reaction
|
|
|
2.
KIM LOẠI HỌC
|
|
2.1. Cấu tạo kim loại
|
|
|
|
|
34
|
Mạng
tinh thể
|
Mô hình hình học miêu tả quy luật
sắp xếp của các nguyên tử trong vật tinh thể
|
|
|
Lattice
|
|
35
|
Khối cơ
bản
|
Phần thể tích nhỏ nhất của mạng
tinh thể đại diện cho cấu trúc mạng
|
|
Ô cơ bản
|
Unit
cell
|
|
36
|
Thông số
mạng
|
Khoảng cách giữa hai chất điểm gần
nhau nhất theo 3 phương chọn làm hệ trục tọa độ trong mạng tinh thể của khối
cơ bản
|
|
|
Lattice
parameter
|
Đơn vị đo thông số mạng là
Angstrông
- ký hiệu
1 =
10-8 cm
|
37
|
Mạng lập
phương thể tâm
|
Kiểu mạng có khối cơ bản hình lập
phương với 8 nguyên tử ở 8 đỉnh và một nguyên tử nằm ở trung tâm khối lập
phương
|
|
Mạng lập
phương tâm khối
|
Cubic body-cen-tered lattice
|
|
38
|
Mạng lập
phương diện tâm
|
Kiểu mạng có khối cơ bản hình lập
phương với 8 nguyên tử nằm ở 8 đỉnh và 6 nguyên tử nằm ở trung tâm 6 mặt bên
|
|
Mạng lập
phương tâm mặt
|
Cubic face-centered lattice
|
|
39
|
Mạng lục
giác xếp chặt
|
Kiểu mạng có khối cơ bản hình lăng
trụ có 6 mặt với 12 nguyên tử nằm ở 12 đỉnh, 2 nguyên tử nằm ở trung tâm 2 mặt
đáy và 3 nguyên tử nằm ở trung tâm 3 khối lăng trụ tam giác cách đều nhau của
mạng
|
|
|
Hexagonal closepacked lattice
|
|
40
|
Hệ tam
tà
|
Hệ thống các kiểu mạng tinh thể có
cùng đặc trưng tương quan hình học
a ≠ b ≠
c
α ≠ β ≠ g ≠ 90°
trong đó a, b, c là các cạnh; α,
β, g là các góc
|
|
Hệ ba
xiên
|
Triclinic system
|
|
41
|
Hệ trục
giao
|
Hệ thống các kiểu mạng tinh thể có
cùng đặc trưng tương quan hình học:
a ≠ b ≠
c
α ≠ β = g = 90°
|
|
|
Rhombic system
|
|
42
|
Hệ đơn
tà
|
Hệ thống các kiểu mạng tinh thể có
cùng đặc trưng tương quan hình học
a ≠ b ≠
c
α = β =
90° ≠ g
|
|
|
Monoclinic system
|
|
43
|
Hệ chính
phương
|
Hệ thống các kiểu mạng tinh thể có
cùng đặc trưng tương quan hình học
a = b ≠
c
α = β = g ≠ 90°
|
|
|
Tetragonal system
|
|
44
|
Hệ lục
giác
|
Hệ thống các kiểu mạng tinh thể có
cùng đặc trưng tương quan hình học
a = b =
c
α = β =
90°
g = 120°
|
|
|
Hexagonal system
|
|
45
|
Hệ lập
phương
|
Hệ thống các kiểu mạng tinh thể có
cùng đặc trưng tương quan hình học
a = b =
c
α = β = g = 90°
|
|
Hệ chính
quy
|
Cubic system
|
|
46
|
Hệ mặt
thoi
|
Hệ thống các kiểu mạng tinh thể có
cùng đặc trưng tương quan hình học
a = b =
c
α = β = g ≠ 90°
|
|
Hệ tam
phương
|
Rhombohedral system
|
|
47
|
Nút mạng
|
Vị trí quy định của phần tử
(nguyên tử, phần tử, ion) trong mạng tinh thể
|
|
|
Lattice point
|
|
48
|
Nút trống
|
Nút mạng bị bỏ trống trong mạng
tinh thể
|
|
|
Vacancy
|
|
49
|
Đơn tinh
thể
|
Vật thể có phương mạng tinh thể
không đổi trong toàn bộ thể tích
|
|
|
Single crystal
|
|
50
|
Đa tinh
thể
|
Vật thể cấu tạo từ nhiều phần tử
có phương mạng khác nhau
|
|
|
Polycrystal
|
|
51
|
Hạt tinh
thể
|
Phần nhỏ của đa tinh thể có phương
mạng xác định và có bề mặt phân chia (tinh giới) với các phần lân cận
|
|
|
Crystal grain
|
|
52
|
Siêu hạt
|
Phần nhỏ của hạt tinh thể có
phương mạng xác định và có góc lệch mạng so với các phần khác của hạt nhỏ hơn
1°
|
|
|
Subgrain
|
|
53
|
Tinh giới
|
Miền biên giới giữa các hạt hoặc
siêu hạt
|
|
Ranh giới
hạt
|
Crystal boundary
|
|
54
|
Độ hạt
|
Cỡ lớn nhỏ của hạt trong tổ chức
kim loại
|
|
|
Grain size
|
Độ hạt được đánh giá bằng một
trong các đại lượng sau:
- Kích thước diện tích trung bình
của hạt
- Số lượng hạt trung bình trên một
đơn vị diện tích
- Khoảng cách trung bình quy ước của
hạt
Để xác định độ hạt nhanh chóng thường
dùng bảng cấp hạt
|
55
|
Hạt bản
chất
|
Hạt đặc trưng cho khuynh hướng
phát triển của hạt tinh thể của một kim loại nào đó và được xác định theo một
chế độ công nghệ nhất định
|
|
Hạt di
truyền
|
|
|
56
|
Pha điện
tử (Pha Hum-Rôzeri)
|
Hợp chất tạo nên giữa các kim loại
tuân theo những quy luật nồng độ điện tử xác định và có các kiểu mạng xác định:
lập phương thể tâm (pha β); lập phương phức tạp (pha g, m); lục giác
xếp chặt (pha ε, pha ζ)
|
|
|
Hume-Rotheri compound
|
|
57
|
Pha xích
ma (σ)
|
Hợp chất tạo nên giữa 2 kim loại
chuyển tiếp thường có mạng chính phương với 30 nguyên tử trong một khối cơ bản
|
|
|
s-Compound
|
|
58
|
Pha
Lavet
|
Hợp chất tạo nên giữa hai kim loại
với tỷ lệ đường kính nguyên tử cỡ 1,225 có mạng tinh thể theo một trong ba kiểu
MgCu2 ; MgZn2
; MgNi2
|
|
|
Laves compound
|
Hai kim loại thường là kim loại
chuyển tiếp
|
59
|
Pha giả ổn
định
|
Pha ở trạng thái trung gian trong
quá trình chuyển biến của một pha nào đó từ trạng không ổn định trở về trạng
thái ổn định hơn
|
|
|
|
|
60
|
Pha kém ổn
định
|
Pha tồn tại trong điều kiện không
cân bằng
|
|
|
Metastable phase
|
|
61
|
Pha xen
kẽ
|
Hợp chất tạo nên giữa kim loại có
bán kính nguyên tử lớn và á kim có bán kính nguyên tử nhỏ. Pha xen kẽ có kiểu
mạng riêng biệt, trong đó các loại nguyên tử sắp xếp theo 1 quy luật xác định
|
|
|
Interstitial phase
|
|
62
|
Hỗn hợp
cơ học
|
Tổ chức bao gồm hai hoặc nhiều loại
hạt tinh thể sắp xếp xen kẽ nhau một cách cơ học
|
|
|
Mixture
|
Các hạt nằm riêng biệt, có thể
tách ra bằng phương pháp cơ học
|
63
|
Dung dịch
rắn
|
Tổ chức đồng nhất trong toàn bộ thể
tích ở trạng thái rắn, dung dịch rắn được tạo ra bởi hai hay nhiều kim loại
hòa tan vào nhau
|
|
Dung dịch
đặc
|
Solid solution
|
|
64
|
Dung dịch
rắn có trật tự
|
Dung dịch rắn trong đó các nguyên
tử hòa tan sắp xếp có quy luật
|
|
|
Super lattice
|
|
65
|
Dung dịch
rắn quá bão hòa
|
Dung dịch rắn chứa một lượng chất
tan lớn hơn giới hạn cho phép ở điều kiện nhiệt độ và áp suất đã cho
|
|
|
Supersaturated solid solution
|
|
66
|
Dung dịch
rắn thay thế
|
Dung dịch rắn trong đó các nguyên
tử chất tan nằm ở vị trí các nguyên tử dung môi
|
|
|
Substitutional solid solution
|
|
67
|
Dung dịch
rắn xen kẽ
|
Dung dịch rắn trong đó các nguyên
tử chất tan xen kẽ vào các lỗ hổng trong khối cơ bản của dung môi
|
|
|
Interstitial solid solution
|
|
68
|
Hợp chất
kim loại
|
Hợp chất của hai hoặc nhiều nguyên
tố khác nhau mang những tính chất đặc trưng của kim loại
|
|
|
Metallic compound
|
|
69
|
Hợp chất
liên kim loại
|
Hợp chất của hai hoặc nhiều nguyên
tố kim loại
|
|
|
Intermetallic compound
|
Hợp chất liên kim loại có thể mất
những tính chất đặc trưng của kim loại
|
70
|
Cấu trúc
tinh thể
|
Sự sắp xếp các phần tử (phần tử,
nguyên tố, ion) trong tinh thể
|
|
|
Crystal structure
|
|
71
|
Tổ chức
kim loại
|
Cấu trúc của kim loại và hợp kim
quan sát được bằng mắt thường hoặc bằng dụng cụ quang học (kính hiển vi kim
tương). Qua tổ chức đó ta xác định được thành phần và cách sắp xếp các pha, hạt
tinh thể
|
|
|
Structure of metal
|
Thường quan sát tổ chức kim loại
qua ảnh cấu trúc
|
72
|
Tổ chức
thô đại
|
Tổ chức kim loại hoặc hợp kim quan
sát được bằng mắt thường hoặc bằng dụng cụ quang học với độ phóng đại bé (dưới
10 lần)
|
|
|
Macrostructure
|
|
73
|
Tổ chức
tế vi
|
Tổ chức kim loại hoặc hợp kim quan
sát được chỉ bằng dụng cụ quang học (kính hiển vi kim tương)
|
|
|
Microstructure
|
|
74
|
Siêu tổ
chức
|
Tổ chức của kim loại hoặc hợp kim
chỉ quan sát được bằng dụng cụ quang học có độ phóng đại đủ lớn để phát hiện
được các thành phần tổ chức cỡ 10-4 cm
|
|
|
Substructure
|
|
75
|
Tổ chức
định hướng
|
Tổ chức kim loại hoặc hợp kim bao
gồm các hạt có hướng mạng gần giống nhau. Thường do kết quả của quá trình biến
dạng dẻo đáng kể
|
|
|
Texture
|
|
76
|
Tổ chức xuyên
tinh
|
Tổ chức của vật đúc có các hạt
tinh thể kéo dài từ bề mặt vào tận tâm của thỏi
|
|
|
Transcrystalline structure
|
|
77
|
Lệch
|
Dạng sai lệch mạng tinh thể có dạng
đường và có tính ổn định hình học cao
|
|
|
Dislocation
|
|
78
|
Tổ chức
cùng tinh (tổ chức ơtetic)
|
Tổ chức gồm 2 hoặc nhiều pha dưới
dạng tấm hoặc hạt nhỏ xen kẽ nhau do phản ứng cùng tinh tạo nên
|
|
|
Eutectic structure
|
|
79
|
Tổ chức
cùng tích (tổ chức ơtêtôit)
|
Tổ chức gồm 2 hoặc nhiều pha dưới
dạng tấm hoặc hạt nhỏ xen kẽ nhau do phản ứng cùng tích tạo nên
|
|
|
Eutectoid structure
|
|
80
|
Tổ chức
cùng tinh giả (tổ chức ơtêtit giả)
|
Tổ chức gồm 100% cùng tinh của hợp
kim có thành phần không đúng điểm cùng tinh
|
|
|
Pseudocutectic structure
|
|
81
|
Tổ chức
cùng tích giả (tổ chức ơtêtôit giả)
|
Tổ chức gồm 100% cùng tích của hợp
kim có thành phần không đúng điểm cùng tích
|
|
|
Pseudocutectoid structure
|
|
82
|
Ferit
|
Dung dịch rắn của cacbon trong sắt
α
|
Fe α (C)
F
|
|
Ferrite
|
Sắt có tổ chức mạng lập phương thể
tâm
|
83
|
Auxtenit
|
Dung dịch rắn của cacbon trong sắt
g
|
Fe g (C)
As
|
|
Austenite
|
Sắt có tổ chức mạng lập phương diện
tâm
|
84
|
Auxtenit
dư
|
Auxtenit còn lại trong tổ chức của
thép đã tôi hoặc của thép sau khi ram
|
|
|
|
|
85
|
Xêmentit
|
Hợp chất của cacbon với sắt theo
công thức Fe3C ứng với thành phần cacbon 6,67%
|
Xe
|
|
Cementite
|
|
86
|
Xêmentit
I
|
Xêmentit được tiết ra từ trạng
thái lỏng của hợp kim sắt-cacbon
|
Xe
I
|
|
|
|
87
|
Xêmentit
II
|
Xêmentit được tiết ra từ auxtenit
|
Xe
II
|
|
|
|
88
|
Xêmentit
III
|
Xêmentit được tiết ra từ ferit
|
Xe
III
|
|
|
|
89
|
Lưới
xêmentit
|
Dạng tổ chức trong đó pha xêmentit
phân bố theo tinh giới trong tổ chức của thép
|
|
|
|
Lưới xêmentit thường gặp trong
thép có lượng cacbon lớn hơn 0,8%
|
90
|
Lêdeburit
|
Hỗn hợp cơ học do hợp kim lỏng của
sắt và cacbon có thành phần cùng tinh (4,3% C) kết tinh ở 1147°C. Trong khoảng
nhiệt độ từ 727° đến 1147°C gồm auxtenit và xêmentit, dưới 727°C gồm peclit
và xêmentit
|
|
|
Ledeburite
|
|
91
|
Peclit
|
Hỗn hơp cơ học cùng tích của ferit
và xêmentit tạo thành từ dung dịch rắn auxtenit có thành phần 0,80% cacbon ở
nhiệt độ cùng tích. Trong tổ chức peclit các tinh thể ferit và xêmentit có
kích thước tương đối lớn
|
|
|
Pearlite
|
|
92
|
Mactenxit
|
Dung dịch rắn quá bão hòa của
cacbon trong sắt
|
|
|
Martensite
|
|
93
|
Xoócbit
|
Hỗn hợp cơ học cùng tích của ferit
và xêmentit có kích thước hạt nhỏ mịn hơn so với peclit. Xoócbit nhận được
khi làm nguội đẳng nhiệt thép ở nhiệt độ tương ứng hoặc sau khi tôi và ram ở
nhiệt độ xác định
|
|
|
Sorbite
|
|
94
|
Trôxtit
|
Hỗn hợp cơ học cùng tích của ferit
và xêmentit có kích thước hạt nhỏ mịn so với xoócbit. Trôxtit nhận được khi
làm nguội đẳng nhiệt thép ở nhiệt độ tương ứng
|
|
|
Troostite
|
|
95
|
Bainit
|
Tổ chức trung gian giữa trôxtit và
mactenxit. Bainit nhận được khi làm nguội đẳng nhiệt thép ở nhiệt độ tương ứng.
Bainit có 2 loại: Bainit trên và bainit dưới. Bainit trên được tạo thành ở
nhiệt độ cao hơn và gần giống tổ chức trôxtit nhiều hơn. Bainit dưới được tạo
thành ở nhiệt độ thấp hơn và gần giống tổ chức mactenxit nhiều hơn
|
|
|
Bainite
|
|
96
|
Độ bền
|
Khả năng chống biến dạng dẻo của vật
liệu
|
|
|
Strength
|
|
97
|
Độ cứng
(độ rắn)
|
Khả năng chống biến dạng dẻo cục bộ
của vật liệu dưới tác dụng của những vật cứng có hình dáng và tải trọng xác định;
trong một thời gian xác định
|
|
|
Hardness
|
|
98
|
Độ cứng
Brinen
|
Độ cứng được xác định bằng tỉ số
giữa tải trọng và diện tích bề mặt vết lõm gây trên bề mặt chi tiết khi ấn bằng
1 viên bi thép đã tôi cứng dưới tác dụng của tải trọng xác định. Thông thường
dùng viên bi Ø 10 và tải trọng 3000 kG
|
HB
|
|
Brinell hardness
|
Chủ yếu cho các vật liệu có độ cứng
không cao như thép chưa tôi, đúc là gang xám hợp kim màu
|
99
|
Độ cứng
Rôcven
|
Độ cứng được xác định bằng chiều
sâu vết lõm gây trên bề mặt chi tiết khi ấn bằng 1 mũi kim cương hình chóp có
góc ở đỉnh 120° hoặc viên bi thép đã tôi cứng, dưới tác dụng của tải trọng
60; 100 hoặc 150 kG
|
HB
|
|
Rockwell hardness
|
Độ cứng Rôcven có 3 thang A, B, C.
Độ cứng Rôcven dùng chủ yếu cho các vật liệu cứng và tương đối cứng như thép
đã tôi…
|
100
|
Độ cứng
Vicke
|
Độ cứng được xác định bằng tỷ số
giữa tải trọng và diện tích bề mặt vết lõm gây trên bề mặt chi tiết khi ấn bằng
một mũi kim cương hình chóp có góc ở đỉnh 160° dưới tác dụng của tải trọng từ
5 đến 100 kG
|
HV
|
|
Vickers hardness
|
|
101
|
Độ cứng
tế vi
|
Độ cứng được xác định theo nguyên
lý xác định độ cứng Vicker, nhưng do độ cứng tế vi chỉ dùng tải trọng dưới
200 G
|
|
|
Microhardness
|
Dùng chủ yếu để xác định độ cứng của
các pha trong tổ chức kim loại hay hợp kim; đo lá mỏng, lớp mỏng
|
102
|
Độ dẻo
|
Khả năng thay đổi hình dạng mà
không bị phá hủy của vật liệu
|
|
|
Plasticity
|
|
103
|
Độ chai
va đập
|
Khả năng chống phả hủy khi chịu tải
trọng va đập
|
ak
|
|
Impact value
|
Độ dai va đập được xác định bằng
công phá hủy mẫu có hình dạng xác định tính cho một đơn vị diện tích mặt cắt
ngang tại vị trí phá hủy
|
104
|
Độ dãn
dài tương đối
|
Độ dôi giữa chiều dài mẫu sau khi
đứt so với chiều dài ban đầu tính theo phần trăm (%)
|
d
|
|
Elongation per unit length
|
|
105
|
Độ thắt
tương đối
|
Độ giảm diện tích mặt cắt ngang của
mẫu nơi bị đứt so với diện tích mặt cắt ngang ban đầu tính bằng phần trăm (%)
|
Y
|
Độ thắt
tỷ đối
|
Reduction of area
|
|
106
|
Môđun
đàn hồi
|
Đại lượng vật lý đặc trưng cho
tính đàn hồi của vật liệu tương đương với ứng suất cần thiết để tăng gấp đôi
chiều dài mẫu
|
E
|
|
Modulus of elasticity
|
|
107
|
Biến dạng
đàn hồi
|
Biến dạng mất đi sau khi khử tải
trọng
|
|
|
Elastic deformation
|
|
108
|
Biến dạng
dẻo
|
Biến dạng còn lại sau khi khử tải
trọng
|
|
|
Plastic deformation
|
|
109
|
Biến dạng
nóng
|
Biến dạng dẻo tiến hành ở nhiệt độ
lớn hơn nhiệt độ kết tinh lại
|
|
|
|
|
110
|
Biến dạng
nguội
|
Biến dạng dẻo tiến hành ở nhiệt độ
nhỏ hơn nhiệt độ kết tinh lại
|
|
|
Cold working
|
|
111
|
Dão
|
Quá trình biến dạng dẻo kéo dài
theo thời gian dưới tác dụng của tải trọng không đổi
|
|
Bò, tích
thoát
|
Creep
|
|
112
|
Giới hạn
dão
|
Giá trị ứng suất tĩnh tác dụng lên
mẫu ở nhiệt độ đã cho sau một thời gian xác định
|
|
Giới hạn
bò
|
Creep limit
|
|
113
|
Phá hủy
dão
|
Sự phá hủy xảy ra dưới tác dụng của
tải trọng không đổi kéo dài theo thời gian
|
|
|
Creep fracture
|
|
114
|
Phá hủy
dẻo
|
Sự phá hủy kèm theo biến dạng dẽo ở
mức độ đáng kể
|
|
|
Plastic fracture
|
|
115
|
Phá hủy
mỏi
|
Sự phá hủy xảy ra dưới tác dụng của
tải trọng thay đổi chu kỳ
|
|
|
Fatigue fracture
|
|
116
|
Giới hạn
bền
|
Giá trị ứng suất tối đa mà vật liệu
có thể chịu được trước khi mẫu bị phá hủy
|
σ b
|
|
Ultimate strength
|
|
117
|
Giới hạn
chảy
|
Giá trị ứng suất tối đa mà tại đó
bắt đầu quá trình chảy dẻo
|
σ ch
|
|
Yield point
|
|
118
|
Giới hạn
chảy quy ước
|
Giá trị ứng suất khi độ biến dạng
dư đạt 0,2% chiều dài tính toán của mẫu thử
|
σ 0,2
|
|
|
|
119
|
Giới hạn
chảy vật lý
|
Giá trị ứng suất nhỏ nhất trên bậc
chảy khi mẫu tiếp tục bị biến dạng dưới tác dụng của tải trọng không đổi
|
|
|
|
|
120
|
Giới hạn
tỷ lệ quy ước
|
Giá trị ứng suất tối đa mà tại đó
đồ thị phụ thuộc giữa ứng suất và độ biến dạng vẫn còn là đường thẳng
|
|
|
|
|
121
|
Giới hạn
mỏi
|
Giá trị ứng suất tối đa mà vật liệu
có thể chịu được với số lượng chu trình đối xứng là vô cùng (α)
|
σ – 1
|
|
Fatigue limit
|
|
122
|
Giới hạn
mỏi quy ước
|
Ứng suất cần để phá hủy vật liệu với
số lượng chu trình xác định
|
|
|
|
|
123
|
Giới hạn
đàn hồi
|
Giá trị ứng suất mà khi khử tải trọng,
độ biến dạng dư bé hơn một trị số xác định
|
|
|
Plastic limit
|
|
124
|
Tính đa
hình
|
Khả năng thay đổi kiểu mạng khi
nhiệt độ và áp suất thay đổi
|
|
|
Polymorphism
|
|
125
|
Tính đẳng
hướng
|
Đặc tính không thay đổi tính chất
theo hướng của vật liệu
|
|
|
Isotropy
|
|
126
|
Tính có
hướng
|
Đặc tính thay đổi tính chất theo
phương tinh thể của vật liệu
|
|
|
Anisotropy
|
|
127
|
Tính cứng
nóng
|
Khả năng giữ được độ cứng ở nhiệt
độ cao của vật liệu trong khoảng thời gian xác định
|
|
|
Red hardness
|
|
128
|
Tính bền
nóng
|
Khả năng giữ được độ bền ở nhiệt độ
cao của vật liệu trong khoảng thời gian xác định
|
|
|
High-temperature strength
|
|
129
|
Tính chịu
nóng
|
Tính chất của kim loại hay hợp kim
chống lại sự oxy hóa ở nhiệt độ cao trong một thời gian xác định nhằm đảm bảo
sự làm việc ổn định của vật liệu ở nhiệt độ cao
|
|
|
Oxidation resistance
|
|
130
|
Dòn ram
|
Hiện tượng thép và hợp kim giảm độ
dai va đập đột ngột trong những khoảng nhiệt độ ram xác định
|
|
|
Temper brittle-ness
|
|
131
|
Dòn xanh
|
Hiện tượng thép và hợp kim giảm đột
ngột độ dẻo và độ dai va đập khi ram ở nhiệt độ tạo ra màng oxit sắt có màu
xanh
|
|
|
Blue birttleness
|
|
132
|
Dòn nóng
|
Hiện tượng tinh giới hạt của thép
và hợp kim bị phá hủy khi nung nóng hoặc cán nóng do thép và hợp kim có chứa
những phần tử dễ chảy
|
|
|
Red-shortness
|
|
133
|
Dòn lạnh
|
Hiện tượng của thép và hợp kim giảm
độ dẻo đột ngột ở nhiệt độ dưới 0°C
|
|
Bở nguội
|
Cold brittleness
|
|
134
|
Ăn mòn
|
Quá trình phá hoại ở kim loại hay
hợp kim dưới tác dụng của môi trường
|
|
|
Corrosion
|
|
135
|
Ăn mòn
hóa
|
Quá trình phá hoại kim loại hay hợp
kim xảy ra do tác dụng hóa học của môi trường xung quanh (không kèm theo sự
phát sinh ra dòng điện)
|
|
|
Chemical corrosion
|
|
136
|
Ăn mòn
điện hóa
|
Quá trình phá hoại kim loại hay hợp
kim xảy ra trong môi trường điện ly có sự phát sinh ra dòng điện
|
|
|
Electrochemical corrosion
|
|
137
|
Ăn mòn
tinh giới
|
Quá trình ăn mòn xảy ra trên biên
giới hạt của kim loại và hợp kim
|
|
|
Intercrystalline corrosion
|
|
3.
NHIỆT LUYỆN
|
138
|
Nhiệt
luyện
|
Phương pháp xử lý nhiệt bao gồm
đun nóng kim loại hoặc hợp kim đến nhiệt độ xác định, giữ nhiệt trong thời
gian cần thiết, sau đó làm nguội với tốc độ thích hợp để đạt được tổ chức có
tính chất mong muốn
|
|
|
Heat treatment
|
|
139
|
Tôi
|
Phương pháp nhiệt luyện bao gồm
nung nóng hợp kim đến nhiệt độ nhất định, giữ nhiệt trong 1 thời gian cần thiết,
sau đó làm nguội với tốc độ đủ nhanh để đạt được tổ chức không ổn định với những
tính chất mong muốn
|
|
|
Quenching (hardening)
|
|
140
|
Tôi hoàn
toàn
|
Dạng tôi, trong đó hợp kim được
nung tới nhiệt độ của vùng đồng pha
|
|
|
|
|
141
|
Tôi
không hoàn toàn
|
Dạng tôi, trong đó hợp kim được
nung tới vùng nhiệt độ mà ở đó chúng chưa có tổ chức đồng pha
|
|
|
|
|
142
|
Tôi đẳng
nhiệt
|
Dạng tôi trong đó hợp kim sau khi
giữ nhiệt được làm nguội trong môi trường có nhiệt độ không đổi, với thời
gian đủ để quá trình chuyển biến sẽ xảy ra hoàn toàn trong môi trường làm nguội
|
|
|
Austemping
|
Tùy thuộc vào nhiệt độ của môi trường
nguội mà hợp kim có những tổ chức khác nhau
|
143
|
Tôi phân
cấp
|
Dạng tôi trong đó chi tiết sau khi
nung được làm nguội trong môi trường thứ nhất có nhiệt độ cố định trong một
thời gian đủ để đồng đều nhiệt độ nhưng chưa xảy ra chuyển biến pha, sau đó
tiếp tục làm nguội trong môi trường thứ hai
|
|
|
Martempering
|
Với thép thì nhiệt độ ở môi trường
thứ nhất thướng lớn hơn điểm Md
|
144
|
Tôi
trong hai môi trường
|
Dạng tôi trong đó chi tiết sau khi
nung được làm nguội trong môi trường thứ nhất có tốc độ nguội lớn, sau đó đưa
sang môi trường thứ hai có tốc độ nguội chậm hơn
|
|
|
|
|
145
|
Tôi bộ
phận
|
Dạng tôi được tiến hành trên một
phần của chi tiết qua nung nóng phần cần tôi cứng đến nhiệt độ tôi, tiếp làm
nguội toàn bộ chi tiết (hoặc nung nóng toàn bộ chi tiết sau đó làm nguội
riêng phần cần tôi cứng) trong môi trường thích hợp
|
|
|
|
|
146
|
Tôi tự
ram
|
Dạng tôi bộ phận, trong đó nhiệt của
phần chi tiết không được làm nguội nhanh được dùng để ram phần đã tôi
|
|
|
|
|
147
|
Tôi bề mặt
|
Dạng tôi, trong đó chỉ có lớp bề mặt
được tôi cứng
|
|
|
Surface quenching
|
Thường dùng thiết bị tôi là tần số;
tôi ngọn lửa oxy axêtylen…
|
148
|
Tôi cao
tần
|
Dạng tôi dùng dòng điện tần số cao
để nung mặt ngoài của chi tiết
|
|
Tôi tần
số, tôi cảm ứng
|
Induction hardening
|
|
149
|
Độ tôi cứng
|
Khả năng đạt được độ cứng cao của
kim loại hay hợp kim sau khi tôi
|
|
|
|
|
150
|
Độ thấm
tôi
|
Khả năng tôi sâu của chi tiết được
tính theo khoảng cách từ bề mặt chi tiết đến lớp có tổ chức 50% mactenxit
|
|
|
Hardenability
|
|
151
|
Ram
|
Dạng nhiệt luyện bao gồm nung nóng
kim loại hoặc hợp kim đã tôi cứng tới một nhiệt độ xác định (thường dưới
723°C) giữ nhiệt trong thời gian cần thiết, rồi làm nguội ngoài không khí
tĩnh, để chi tiết ổn định
|
|
|
Tempering
|
|
152
|
Ram thấp
|
Dạng ram thực hiện trong phạm vi
nhiệt độ 150°C tới 250°C
|
|
|
|
|
153
|
Ram
trung bình
|
Dạng ram thực hiện trong phạm vi
nhiệt độ 300°C tới 450°C
|
|
|
|
|
154
|
Ram cao
|
Dạng ram thực hiện trong phạm vi
nhiệt độ 550°C tới 650°C
|
|
|
|
|
155
|
Ram màu
|
Dạng ram mà nhiệt độ ram được nhận
biết qua màu sắc của lớp oxit xuất hiện trên bề mặt chi tiết
|
|
|
|
Thường áp dụng cho các chi tiết bề
mặt nhẵn bóng
|
155
|
Ủ
|
Dạng nhiệt luyện bao gồm nung nóng
kim loại hoặc hợp kim tới một nhiệt độ xác định giữ nhiệt và làm nguội với một
tốc độ đủ chậm để đạt tổ chức ổn định
|
|
|
Annealing
|
|
157
|
Ủ hoàn
toàn
|
Dạng ủ trong đó kim loại hoặc hợp
kim được nung nóng tới nhiệt độ của vùng đồng pha, giữ nhiệt, sau đó làm nguội
đủ chậm
|
|
|
Full annealing
|
|
158
|
Ủ không
hoàn toàn
|
Dạng ủ trong đó kim loại hoặc hợp
kim được nung tới nhiệt độ sao cho chuyển biến khi nung xảy ra chưa hoàn toàn
|
|
|
Commercial annealing
|
|
159
|
Ủ khuếch
tán
|
Dạng ủ trong đó kim loại hoặc hợp
kim được nung đến nhiệt độ đủ cao, giữ nhiệt lâu, sau làm nguội để nhận được
sự phân bố đồng đều của các nguyên tố trong toàn bộ thỏi kim loại (hay hợp
kim)
|
|
|
Hemogerizing
|
|
160
|
Ủ thấp
|
Dạng rỉ, trong đó kim loại hoặc hợp
kim được nung nóng tới nhiệt độ chưa có chuyển pha, giữ nhiệt trong một thời
gian nhất định, làm nguội đủ chậm với mục đích khử ứng suất
|
|
Ủ non
|
Inverse anncaling
|
|
161
|
Ủ kết
tinh lại
|
Dạng ủ, trong đó kim loại hoặc hợp
kim được nung tới nhiệt độ cao hơn nhiệt độ kết tinh lại để quá trình kết
tinh lại xảy ra
|
|
|
Recrystallization annealing
|
|
162
|
Ủ
graphit hóa
|
Dạng ủ gang trắng thành gang dẻo
do cacbon liên kết chuyển thành graphit dạng cụm
|
|
|
Graphitizing
|
|
163
|
Thường
hóa
|
Dạng nhiệt luyện bao gồm nung nóng
kim loại hoặc hợp kim tới nhiệt độ xác định giữ nhiệt, sau đó làm nguội trong
không khí tĩnh
|
|
|
Normalizing
|
|
164
|
Hóa già
|
Quá trình thay đổi tổ chức và tính
chất của vật liệu theo thời gian khi giữ ở nhiệt độ xác định
|
|
|
Aging
|
|
165
|
Hóa già
tự nhiên
|
Quá trình hóa già tiến hành ở nhiệt
độ thường
|
|
|
Natural aging
|
|
166
|
Hóa già
nhân tạo
|
Quá trình hóa già tiến hành ở nhiệt
độ lớn hơn nhiệt độ thường
|
|
|
Artificial aging
|
|
167
|
Hóa nhiệt
luyện
|
Quá trình nhiệt luyện có kèm theo
sự bão hòa bề mặt chi tiết bằng một hay nhiều nguyên tố, làm thay đổi thành
phần ở bề mặt, nhằm tăng cơ tính của chi tiết
|
|
|
|
|
168
|
Thấm
cacbon
|
Quá trình làm bão hòa cacbon vào lớp
bề mặt của chi tiết ít cacbon để tăng độ cứng và độ bền cho chi tiết
|
|
Tham
than tôi cứng
|
Carburizing
|
|
169
|
Thấm
cacbon – nitơ
|
Quá trình bão hòa cùng một lúc cả
2 nguyên tố cacbon và nitơ trên bề mặt của thép
|
|
Thấm
xiamua
|
Carbonnitriding
|
|
170
|
Thấm
crôm
|
Quá trình làm bão hòa crôm vào bề
mặt chi tiết để tăng tính chống ăn mòn và tính ổn định nóng cho chi tiết
|
|
|
Chromizing
|
|
171
|
Thấm nhôm
|
Quá trình làm bão hòa nhôm vào bề
mặt chi tiết để tăng tính ổn định nóng cho chi tiết
|
|
|
Aluminizing
|
|
172
|
Thấm
nitơ
|
Quá trình làm bão hòa nitơ vào bề
mặt chi tiết để tăng độ cứng, chống mài mòn, tính chống ăn mòn độ bền mỏi của
thép hay hợp kim
|
|
|
Nitriding
|
|
173
|
Thấm
silic
|
Quá trình làm bão hòa silic trên bề
mặt của thép làm tăng tính chống ăn mòn
|
|
|
|
|
174
|
Thoát
cacbon
|
Hiện tượng giảm hàm lượng cacbon ở
lớp bề mặt chi tiết trong khi nung nóng
|
|
|
Decarburization
|
|
175
|
Nhuộm
đen
|
Quá trình oxy hóa bề mặt ở nhiệt độ
xác định trong các dung dịch thích hợp để tạo ra một màng oxy màu đen sít chặt
có tác dụng bảo vệ bề mặt chi tiết
|
|
|
|
|
176
|
Nhuộm
màu
|
Quá trình oxy hóa bề mặt các kim
loại và hợp kim màu trong các dung dịch thích hợp, ở các nhiệt độ thích hợp để
tạo ra một màng oxy có màu sắc theo ý muốn có tác dụng bảo vệ và trang trí
|
|
|
|
|
177
|
Xử lý
hơi
|
Quá trình oxy hóa bề mặt thép bằng
hơi nước quá nhiệt để tạo thành một lớp màng oxy sít chặt bảo vệ, bề mặt chi
tiết
|
|
|
Steaming
|
|
178
|
Tôi và
ram cao
|
Dạng nhiệt luyện bao gồm tôi và
ram cao
|
|
Tôi hóa
tốt, tôi cải tiến
|
|
|
179
|
Quá nung
|
Hiện tượng kim loại hay hợp kim bị
nung quá nhiệt độ xác định, đưa tới có tổ chức hạt thô
|
|
|
Overheating
|
|
180
|
Quá lửa
|
Hiện tượng kim loại hay hợp kim bị
cháy cục bộ do bị nung tới nhiệt độ quá cao so với nhiệt độ nung xác định của
vật liệu
|
|
|
|
|
181
|
Đốm trắng
|
Dạng khuyết tật trong tổ chức cán
thép hợp kim dưới dạng những đốm trắng
|
|
|
Flave
|
|