R
|
phá hủy ở trong lớp cao su;
|
RA
|
bóc tách giữa lớp cao su và chất bám
dính;
|
AT
|
bóc tách giữa chất bám dính và vải
(sợi);
|
RB
|
phá hủy tại liên kết cao su giữa hai
lớp sợi;
|
T
|
phá hủy xảy ra trong lớp vải (sợi);
|
RT
|
bóc tách giữa cao su và sợi dệt khi
không có mặt chất bám dính.
|
13 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) các chi tiết về mẫu:
1) mô tả đầy đủ mẫu và nguồn gốc của mẫu,
2) phương pháp chuẩn bị mẫu thử từ mẫu,
ví dụ: đúc hoặc cắt,
3) mẫu thử được cắt với chiều dài theo
một mặt phẳng song song hoặc vuông góc với hướng của sợi dọc;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này, TCVN 1596
(ISO 36);
c) các chi tiết về phép thử:
1) nhiệt độ phòng thử nghiệm tiêu chuẩn
đã sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) nhiệt độ thử nghiệm, nếu khác nhiệt
độ phòng thử nghiệm tiêu chuẩn và độ ẩm tương đối, nếu cần,
4) số mẫu thử đã thử nghiệm (nếu không
phải là ba mẫu),
5) chi tiết về các quy trình bất kỳ
không quy định trong tiêu chuẩn này;
d) kết quả thử:
1) các kết quả thử riêng lẻ;
2) giá trị trung bình của
các kết quả riêng lẻ,
3) phương pháp tính được sử dụng,
nghĩa là A, B, C, D hoặc E (xem 12.1),
4) loại phá hủy hoặc tách (xem 12.2);
e) ngày thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(quy
định)
Kế hoạch hiệu chuẩn
A.1 Kiểm tra
Trước khi thực hiện bất kỳ hiệu chuẩn
nào, tình trạng của các vật phẩm cần hiệu chuẩn phải được xác minh bằng việc thẩm
định và ghi lại trong tất cả báo cáo hoặc chứng nhận hiệu chuẩn. Phải báo cáo
việc hiệu chuẩn được thực hiện trong trạng thái “như đã nhận" hoặc sau khi
đã sửa chữa bất kỳ sự bất thường hoặc hư hỏng nào.
Phải xác định chắc chắn rằng thiết bị
là phù hợp với mục đích đề ra, bao gồm tất cả các thông số được ghi rõ là gần
đúng và do vậy đối với các thông số này, thiết bị không cần phải hiệu chuẩn
chính thức. Nếu các thông số này có khả năng bị thay đổi, khi đó sự cần thiết về
việc kiểm tra định kỳ phải được ghi vào các quy trình hiệu chuẩn chi tiết.
A.2 Kế hoạch
Kiểm tra xác nhận/hiệu chuẩn thiết bị thử nghiệm
là một phần bắt buộc của tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, tần suất hiệu chuẩn và các
quy trình được sử dụng, trừ khi có quy định khác, là do từng
phòng thử nghiệm tự quyết định, theo TCVN 11019:2015 (ISO 18899:2013).
Kế hoạch hiệu chuẩn được nêu trong Bảng
A.1 được biên soạn bằng cách liệt kê tất cả các thông số được đề cập trong
phương pháp thử nghiệm, cùng với yêu cầu cụ thể. Thông số và yêu cầu có thể
liên quan đến thiết bị thử nghiệm chính, đến một bộ phận của thiết bị đó hoặc đến
thiết bị bổ trợ cần thiết cho thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần suất kiểm tra xác nhận đối với mỗi
thông số được biểu thị bằng chữ cái. Các chữ cái được sử dụng trong kế hoạch hiệu
chuẩn là:
C yêu cầu được
xác nhận nhưng không đo,
S quãng thời
gian tiêu chuẩn như được nêu trong TCVN 11019:2015 (ISO 18899:2013)
U đang sử dụng
Bảng A.1 - Kế
hoạch hiệu chuẩn
Thông số
Yêu cầu
Điều trong
TCVN 11019:2015 (ISO 18899:2013)
Tần suất kiểm định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị thử nghiệm
Phù hợp với ISO 5893
Đo chính xác của phép đo lực
Cấp 1
21.1
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ hành trình của ngàm kẹp di động
(50 ± 5) mm/min
23.4
S
Các ngàm kẹp
Không bị trượt
C
U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận vẽ đồ thị tự động
Có thang chia đủ lớn (xem 5.2)
C
S
Cho phép thể hiện dễ dàng
Ngoài các hạng mục được liệt kê trong
Bảng A.1, còn bao gồm việc sử dụng tất cả các hạng mục mà chúng cần phải
hiệu chuẩn theo TCVN 11019:2015 (ISO 18899:2013) sau đây:
- nhiệt kế để theo dõi nhiệt độ ổn định và nhiệt
độ thử nghiệm;
- các dụng cụ để xác định kích thước của
mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] ISO 2411, Rubber - or
plastics-coated fabrics - Determination of coating adhesion, or textile
conveyor belts (Vải tráng phủ bằng cao su hoặc chất
dẻo - Xác định độ bám dính lớp phủ hoặc băng tải dệt)
[2] ISO 252, Conveyor belts -
Adhesion between constitutive elements - Test methods (Băng tải dệt -
Độ bền bám dính giữa các thành phần cơ bản - Phương pháp thử)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Hiệu chuẩn
7 Mẫu thử
8 Số lượng mẫu
thử
9 Khoảng thời
gian giữa lưu hóa và thử nghiệm
10 Ổn định mẫu thử
và nhiệt độ thử
11 Cách tiến
hành
12 Biểu thị kết
quả
13 Báo cáo thử
nghiệm
Phụ lục A (quy định) Kế hoạch hiệu chuẩn