TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1591-1:2006
SĂM VÀ LỐP XE ĐẠP -
PHẦN 1: SĂM
Inner
tubes and tyres for bicycles -
Part
1: Inner tubes
Lời nói đầu
TCVN 1591-1 : 2006 thay thế các nội dung liên quan đến săm xe đạp
của TCVN 1591 - 1993.
TCVN 1591-2 : 2006 thay thế các nội dung liên quan đến lốp xe đạp
của TCVN 1591 - 1993.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 1591-2 : 2006 được xây dựng trên cơ sở JIS K 6302 : 1994 Pneumatic
tyres for bicycles.
TCVN 1591-1 : 2006, TCVN 1591-2 : 2006 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu
chuẩn TCVN/TC45/SC3 Săm lốp
cao su biên soạn, trên cơ sở đề nghị của
Tổng Công ty hóa chất Việt Nam - Bộ Công nghiệp, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
TCVN 1591-1 : 2006 với tên chung Săm và lốp xe đạp, bao gồm các phần sau:
- TCVN 1591-1 : 2006 Phần 1: Săm;
- TCVN 1592-2 : 2006 Phần
2: Lốp
SĂM
VÀ LỐP XE ĐẠP - PHẦN 1: SĂM
Inner
tubes and tyres for bicycles - Part 1: Inner tubes
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
TCVN 1591-2 : 2006 Săm và lốp xe đạp - Phần 2: Lốp.
TCVN 4509 : 2006 (ISO 37 : 2005) Cao su, lưu hóa hoặc nhiệt dẻo -
Xác định các tính chất ứng suất - giãn dài khi kéo.
3. Phân loại
Tùy theo loại nguyên liệu, săm xe đạp được chia thành hai loại,
theo Bảng 1.
Bảng 1 - Phân loại săm
Loại
Nguyên liệu
Thiên nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Butyl
Cao su butyl và các loại lương
đương
4. Qui cách của săm
Săm phải có qui cách phù hợp với qui cách của lốp tương ứng.
5. Yêu cầu
5.1. Ngoại quan
Săm phải đồng đều về hình dạng và độ dày, đồng thời không có các
khuyết tật như xì hở, nứt rạn hoặc rò khí.
5.2. Yêu cầu kỹ thuật
Săm phải thỏa mãn các chỉ tiêu cơ lý qui định trong Bảng 2 khi thử
nghiệm theo các phương pháp mô tả trong điều 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên chỉ tiêu
Mức
Phương pháp thử
1. Độ bền kéo đứt mối nối, MPa. không nhỏ hơn
Loại thiên nhiên
6
6.1
Loại butyl
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
6.2
3. Độ kín
Không bị rò khí
6.3
4. Độ bền vận hành (lý trình) a, km
Qui
cách của săm, mm
Đường kính ngoài ≤ 400
2 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
406 ≤ Đường kính ngoài ≤ 565
3 000
Đường kính ngoài ≥ 584 và chiều rộng < 37
Đường kính ngoài ≥ 584 và chiều rộng ≥ 37
5 000
a Phép
thử này không áp dụng cho săm sử dụng trong lốp xe chở hàng.
6. Phương pháp thử
6.1. Thử độ bền kéo đứt mối nối
Sử dụng mẫu thử hình quả tạ kiểu 3 theo TCVN 4509 : 2006 (ISO 37 :
2005) để làm mẫu thử. Lấy mẫu thử từ mẫu săm (Hình 1) sao cho mối nối đi qua giữa
phần hẹp của mẫu thử hình quả tạ kiểu 3. Đo lực kéo đứt mối nối theo TCVN 4509
: 2006 (ISO 37 : 2005).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Chuẩn bị mẫu thử
6.2. Thử độ bền kết dính đối với cao su chân van
Để chuẩn bị mẫu thử, cắt một cạnh của mẫu bao gồm van tại vị trí
cách cao su chân van khoảng 10 mm và cạnh kia cách thân van khoảng 100 mm.
Sử dụng máy thử kéo qui định trong TCVN 4509 : 2006 (ISO 37 :
2005), thực hiện phép thử kéo đứt với tốc độ 500 mm/phút ± 25 mm/phút. Dùng kẹp
để cố định 2 đầu mẫu thử. Đo tải trọng tối đa khi thân van bị kéo đứt ra và lấy
tải trọng đó là độ bền kết dính của van. Chân van coi như được chấp nhận khi chỉ xuất hiện một vết nứt ở giữa thân van và cao su chân van hoặc một
đoạn cắt của cao su thân săm.
Nếu diện tích bám dính giữa thân săm và chân van nhỏ hơn 50 % thì mẫu
đó coi như không đạt yêu cầu.
6.3. Thử độ kín
Bơm đầy không khí vào săm cho đến khi kích cỡ của săm đạt tối đa 120
% kích cỡ gốc, giữ săm ở nhiệt độ phòng trong 24 giờ. Sau
đó kiểm tra sự rò rỉ khí.
Trong trường hợp phát hiện ra sự rò rỉ khí, lại bơm đầy không khí
vào săm theo như cách ở trên, và ngâm săm vào nước trong 1 phút để kiểm tra sự
xuất hiện của bọt khí.
6.4.
Thử độ bền vận hành (lý trình)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khi thử, kiểm tra sự chịu vận hành của săm, sau khi kết thúc
phép thử, kiểm tra độ kín của mẫu thử theo qui định trong 6.3.
Nhiệt độ phòng thử nghiệm phải giữ ở 25 °C ± 10 °C đo tại vị trí cách
mẫu thử không dưới 1 m.
6.5. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông tin sau:
- viện dẫn tiêu chuẩn này;
- các thông tin cần thiết để nhận biết mẫu thử một cách đầy đủ;
- các giá trị đo và kết quả tính toán theo 6.1, 6.2 và 6.3;
- bất kỳ các điểm đặc biệt nào ghi nhận trong quá trình thử;
- các thao tác khác với qui định của tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Bao gói, ghi nhãn và bảo quản
7.1. Bao gói
Săm được bao gói tùy theo cơ sở sản xuất. Ngoài các nội dung bắt
buộc theo quy định pháp lý hiện hành, nội dung ghi nhãn cần đảm bảo các thông
tin sau
- tên cơ sở sản xuất, địa chỉ;
- ký/nhãn hiệu nhà sản xuất;
- ký hiệu qui cách săm phù hợp qui cách lốp tương ứng;
- thời hạn và hướng dẫn sử dụng.
7.2. Ghi nhãn
Trên mỗi săm phải có ký hiệu theo nội dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tên, tên viết tắt hoặc ký/nhãn hiệu của nhà sản xuất;
- mã số sản xuất.
7.3. Bảo quản
Săm được bảo quản đảm bảo tránh mưa, nắng trực tiếp.