Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1580:1974 về Vở học sinh

Số hiệu: TCVN1580:1974 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 1974 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 1580 – 74

VỞ HỌC SINH

1. THÔNG SỐ VÀ KÍCH THƯỚC CƠ BẢN

1.1. Vở phải có kích thước là 170 x 210 mm, sai lệch về chiều ngang và chiều dọc cho phép ± 2 mm.

1.2. Số trang giấy trong các loại vở quy định như sau:

24; 36; 48; 72; 96.

1.3. Vở có thể kẻ ngang, kẻ ô ly, kẻ ô vuông hoặc kẻ dòng đôi. Chiều dày tối đa của đường kẻ dòng và kẻ ô là 0,45 mm, của đường kẻ ly là 0,2mm

Khoảng cách giữa hai đường kẻ dòng là 8 mm, giữa hai đường kẻ ly là 2 mm, giữa 2 đường kẻ ô vuông là 5 mm, giữa hai đường kẻ dòng đôi là 4 mm (xem bảng phụ lục).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vở kẻ ngang                 14 ± 1 mm

Vở kẻ ô ly                     13 ± 1 mm

Vở kẻ ô vuông               16 ± 1 mm

Vở kẻ dòng đôi              15 ± 1 mm

Khoảng cách từ đường kẻ cuối cùng tới mép dưới trang giấy ở mỗi loại vở như sau:

Vở kẻ ngang                 12 ± 1 mm

Vở kẻ ô ly                     11 ± 1 mm

Vở kẻ ô vuông               14 ± 1 mm

Vở kẻ dòng đôi              13 ± 1 mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.6. Kích thước của bìa bằng kích thước của vở.

2. YÊU CẦU KỸ THUẬT

2.1. Màu sắc đường kẻ. Các đường kẻ dòng, đường kẻ ô, đường kẻ ly màu xanh; đường kẻ lề màu xanh hoặc màu đỏ. Đường kẻ phải đều mực nhưng không đậm, không nhòe, không đứt quãng, không dây mực thành đường kẻ phụ.

Đường kẻ dòng phải thẳng, song song với mép vở, đường kẻ dòng ở mặt trước và mặt sau phải trùng nhau, cho phép sai lệch 0,5 mm. Đường kẻ dòng trên 2 trang giấy khi mở vở phải thẳng hàng, cho phép sai lệch 1 mm.

2.2. Vết xén. Vết xén sắc, gọn, không dính lề, mặt xén phẳng không gợn sóng, vết xén ngang và dọc vuông góc với nhau, cho phép sai lệch về cosin không quá 1,5 mm.

2.3. Về cách đóng vở. Mỗi quyển vở đóng hai ghim cách nhau 120 – 140 mm và cách hai mép vở 35 – 45 mm. Ghim đóng phải chắc, đầu ghim bám vào giấy bảo đảm đóng đúng giữa sống vở, cho phép đóng chệch đường sống vở 0,5 mm. Nếu không có ghim thì đóng bằng chỉ đúng giữa sống vở đảm bảo bền chắc và cách hai mép vở 35 ÷ 45 mm.

3. PHƯƠNG PHÁP THỬ

3.1. Sản phẩm khi xuất xưởng phải được bộ phận kiểm tra kỹ thuật của cơ sở sản xuất xác nhận theo tiêu chuẩn này và cấp giấy chứng nhận. Người nhận hàng có quyền kiểm tra lại.

3.2. Kiểm tra bằng phương pháp cảm quan và các dụng cụ đo lường thông thường

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.1. Vở được đóng gói thành từng súc. Số vở trong một súc quy định như sau:

Loại 24 trang                 : 50

Loại 36 và 48 trang         : 25

Loại 72 và 96 trang         : 20

4.2. Súc vở được gói kín, vuông vắn và dán chặt chẽ hai đầu.

4.3. Các súc vở được đóng thành kiện, khối lượng mỗi kiện hàng không quá 40 kg. Mỗi kiện có lót giấy bên trong, ép ván về phía trên và phía dưới, buộc bằng dây thép hay nẹp sắt (khuyến khích áp dụng).

4.4. Ghi nhãn

Mỗi quyển vở có ghi ký hiệu ở bìa sau.

Mỗi súc vở có một nhãn dán bên ngoài, trong đó ghi:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- ký hiệu sản phẩm;

- tên cơ sở sản xuất;

- ngày đóng gói;

- số lượng và khối lượng;

- số hiệu của tiêu chuẩn này.

Bên ngoài mỗi kiện cũng có dán một nhãn như trên vào giữa tấm gỗ ốp.

4.5. Bảo quản: vở được xếp ở nơi khô ráo, tránh mưa nắng, kê cách mặt đất 400 mm và xếp theo chiều nằm của sản phẩm.

4.6. Vận chuyển: trong quá trình vận chuyển, vở phải được xếp theo chiều nằm của sản phẩm và được che mưa, nắng.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1580:1974 về Vở học sinh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.974

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.30.75
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!