TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 1505:2009
Ổ LĂN – ĐŨA KIM
Rolling
bearings – Neadle rollera
Lời nói đầu
TCVN 1505:2009 thay thế TCVN
1505:1985.
TCVN 1505:2009 Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 4 Ổ lăn, ổ đỡ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Ổ
LĂN – ĐŨA KIM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho đũa kia
lắp trong ổ lăn và đũa kim rời.
Kích thước và dung sai theo Hình 1,
hình 2 và Bảng 1 của TCVN 8030:2009.
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
TCVN 384:1993, Dung sai hình
dạng và vị trí bề mặt – Trị số.
TCVN 2244:1999, Hệ thống ISO và
dung sai và lắp ghép – Cơ sở của dung sai, sai lệch và lắp ghép.
TCVN 4112:1985, Ổ lăn – Thuật
ngữ và định nghĩa.
TCVN 4175:1985, Ổ lăn – Dung sai
– Thuật ngữ và định nghĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ và
định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ, định nghĩa trong TCVN 8030:2009 và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1. Đũa kim
Theo TCVN 4112:1985.
3.2. Đường kính danh nghĩa của
đũa Dw
Đường kính đũa dùng để xác định các
đường kính giới hạn và cũng là gốc để tính các sai lệch.
3.3. Chiều dài danh nghĩa
của đũa Lw
Chiều dài đũa dùng để xác định các
chiều dài giới hạn và cũng là gốc để tính các sai lệch.
3.4. Độ không đều của đường kính
đơn biệt ở mặt phẳng hướng tâm đơn vị VDwp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Độ côn của đũa hiệu kích
thước của đũa theo đường kính VDwL
Theo TCVN 4175:1985.
3.6. Đường kính trung bình của
đũa ở mặt cắt đơn vị Dwmp
Theo TCVN 4175:1985.
3.7. Sai lệch chiều dài đơn biệt
của đũa ΔLws
Theo TCVN 4175:1985.
3.8. Mặt cắt trung bình
Theo TCVN 4175:1985.
3.9. Mặt cắt biên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10. Sai lệch đường kính trung
bình của đũa ở mặt cắt đơn biệt ΔDwmp
Hiện đại số giữa
đường kính trung bình ở mặt cắt đơn biệt và đường kính danh nghĩa của đũa.
Sai lệch giới hạn
Theo TCVN 2244:1977
3.12. Độ phân canh
Theo TCVN 384:1970
3.13. Độ phình
Theo TCVN 384:1970
3.14. Độ thắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.15. Đường kính trung bình của
lô DwmL
Giá trị trung bình cộng của đường
kính trung bình lớn nhất và nhỏ nhất của các đũa trong một lô.
3.16. Sai lệch trung bình so với
đường kính danh nghĩa của đũa trong lô DwmL
Hiệu số đại số giữa đường kính
trung bình của các đũa trong lô và đường kính danh nghĩa.
3.17. Cấp chính xác của đũa
Tập hợp nhất định hiệu kích thước
sai lệch hình dáng và nhám bề mặt.
3.18. Lô đũa
Số lượng đũa kim nhất định có kích
thước đường kính và chiều dài như nhau, cấp chính xác và vật liệu như nhau, được
chế tạo và nghiệm thu theo các điều kiện như nhau.
3.19. Kích thước mép vát đơn
biệt của đũa có mặt nút phẳng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Đũa kim phải được chế
tạo bằng thép OL-100 Cr2 theo TCVN 4148:1985 hay các loại thép khác
có cơ tính tương đương.
4.2. Đũa kim phải được nhiệt
luyện đạt độ cứng 60-65 HRC, Sai lệch về độ cứng trong một lò không vượt vượt
quá 3 HRC.
4.3. Tổ chức tế vi của vật
liệu đũa kim sau khi tôi và ram phải là mactenxit ẩn tính hoặc mactenxit mịn có
hạt cacbit nhỏ.
4.4. Quy định 3 cấp chính
xác cho đũa kim và ký hiệu bằng số theo trình tự độ chính xác giảm dần: 2, 3 và
5.
4.5. Sai lệch giới hạn của
đường kính và chiều dài, sai lệch hình dạng và nhám bề mặt của mặt trụ của đũa
không được vượt quá trị số chỉ dẫn trong Bảng 3 TCVN 8030:2009.
CHÚ THÍCH:
1 Dung sai kích thước của đường
kính và sai lệch hình dáng chỉ dẫn trong Bảng 3 TCVN 8030:2009, phải xác định ở
mặt cắt trung bình của đũa, trừ độ cồn và độ phình của đũa.
2 Nhóm sai lệch ưu tiên của đường
kính trung bình Dwmp của đũa chỉ dẫn trong Bảng 2 TCVN 8030:2009.
Bảng
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai
lệch giới hạn μm
Hiệu
kích thước của đũa theo đường kính
Sai
lệch hình dạng giới hạn, μm
Đường
kính trung bình của
Chiều
dài đặc biệt của đũa
Độ
không đều của đường kính đơn
Độ
phân canh
Độ
côn
Độ
phình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Δ
Dwmp
ΔLWS
VDM
WDwp
Δ
Ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0
-10
0
0
-200
0
2
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,0
0,08
3
-10
0
-200
0
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,5
1,5
0,16
5
-
10
-200
5
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
2,5
0,16
4.6. Trị số kích thước giới
hạn mép vát của đũa có đầu mút phẳng được chỉ dẫn trong Bảng 3 TCVN 8030:2009.
4.7. Đũa không được có vết
nứt, rỗ, gỉ, các vết tôi và ram lần thứ hai.
Trên bề mặt trụ của đũa không cho
phép có các vết sây sát, lõm xước có thể nhìn thấy bằng mắt thường, cũng như
các vết cháy, vết khử cocbon và các khuyết tật khác được phát hiện bằng phương
pháp ăn mòn hay soi khuyết tật.
4.8. Đũa phải được khử từ.
4.9. Không cho phép đũa bị
thắt.
4.10. Phải dùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11. Cho phép phân đũa kim
theo nhóm sai lệch giới hạn ưu tiên của đường kính trung bình của đũa Dwmp.
4.12. Ký hiệu qui ước của
đũa kim loại phải bao gồm: đường kính danh nghĩa, chiều dài danh nghĩa, (mm),
kiểu, cấp chính xác và số hiệu của tiêu chuẩn này.
Ví dụ ký hiệu qui ước của đũa kim
có Dw = 2 mm, Lw = 15,8 mm, kiểu A, cấp chính xác 3.
Đũa 2 x 15,83 TCVN 1505:2009;
Tương tự, kiểu B
Đũa 2 x 15,8 B3 TCVN 1505:2009.
5. Qui tắc
nghiệm thu
5.1. Phải tiến hành nghiệm
thu để kiểm tra sự phù hợp của đũa kim với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
5.2. Khi nghiệm thu phải
kiểm tra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 2.7 và 2.9 với 0,1% số lượng
đũa của lô, nhưng không ít hơn 20 chiếc.
5.3. Đũa nhọn ra để nghiệm thu
không đạt dù chỉ một yêu cầu của tiêu chuẩn này thì tiến hành thử lại với số
lượng gấp đôi được lấy từ chính lô đó, theo các chỉ tiêu mà lần thứ nhất không
đạt. Kết quả kiểm tra lại là kết quả cuối cùng.
6. Phương pháp
thử
6.1. Chất lượng nhiệt luyện
của đũa được kiểm tra theo độ cứng và tổ chức tế vi.
Độ cứng của đũa có đường kính 5 mm
và 6 mm được kiểm tra bằng dụng cụ đo ROCVEN, thang c, bằng cách ấn đầu kim
cương hình côn vào bề mặt trụ.
Độ cứng thực tế của đũa có tính đến
ảnh hưởng sai lệch của độ cong bề mặt được xác định theo Bảng 2.
Bảng
2
Dw
Độ
cứng tương đối được đo theo bề mặt trụ của đĩa HRC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57
58
59
60
61
62
63
64
Độ
cứng thực tế HRC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59,0
60,0
60,5
61,5
62,5
63,5
64
65
66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58,5
59,5
60,5
61
62
63
64
65
65,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Đường kính và độ không
đều đường kính của đũa được đo bằng cách quay đũa trên bàn phẳng hay bàn chuyên
dùng.
Cho phép đo đường kính và độ không
đều của đường kính không cần xoay đũa, nhưng phải đo ít nhất ở 3 vị trí.
6.4. Độ phân cạnh của đũa
được kiểm tra bằng dụng cụ đo có trị số thực.
Nếu đo trên dụng cụ bất kỳ hay trên
khối chữ V không chỉ trị số thực, thì kết quả đo nhận được phải quy đổi, trị số
nhận được do quy đổi không được vượt quá trị số chỉ dẫn trong Bảng 3 TCVN
8030:2009.
6.5. Khi xác định độ côn của
đũa, phải đo các đường kính ở hai mặt cắt biên.
6.6. Khi xác định độ phình
của đũa, phải đo các đường kính ở mặt cắt trung bình và các mặt cắt biên hoặc
đo hình dáng đũa bằng dụng cụ đo chuyên dùng.
6.7. Độ nhám bề mặt trụ của
đũa được kiểm tra bằng thiết bị đo.
7. Ghi nhãn,
bao gói, vận chuyển và bảo quản
7.1. Đũa phải được phòng gỉ.
Thời hạn đảm bảo không bị gỉ của đũa được bao gói là 12 tháng. Đối với đũa cần bảo
quản lâu thì thời hạn bảo đảm là 24 tháng kể từ ngày bao gói với điều kiện tuân
theo qui tắc bảo quản ở 5.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép đóng gói nhiều hộp đũa
cùng đường kính, cùng chiều dài, cùng cấp chính xác nhưng có sai lệch đường
kính thực khác nhau trong một hòm.
7.3. Trong mỗi hộp phải có
phiếu bao gói (giấy chứng nhận) trên phiếu ghi rõ:
1 Tên nhà máy chế tạo;
2 Ký hiệu đũa;
3 Sai lệch trung bình so với đường
kính danh nghĩa của đũa trong lô ΔDwmL;
4 Số lượng đũa trong hộp;
5 Ngày, tháng bao gói;
7.4. Hộp đũa phải được dán
nhãn “niêm phong”, trên nhãn ghi rõ:
1 Tên nhà máy chế tạo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Sai lệch trung bình so với đường
kính danh nghĩa của đũa trong lô ΔDwmL;
4 Số lượng đũa trong hộp;
5 Ngày, tháng bao gói;
CHÚ THÍCH: Cho phép thay nhãn niêm
phong bằng các biện pháp niêm phong khác bảo đảm được cho hộp đã gói. Khi đó
các số liệu của 5.4 phải ghi trên hộp hay trên nhãn hiệu.
7.5. Hộp các tông xếp trong
hòm phải chặt để tránh bị xáo trộn khi vận chuyển.
Trong hòm phải có phiếu chứng nhận
bao gói của phòng kiểm tra kỹ thuật.
7.6. Trên hòm phải ghi rõ:
1 Tên nhà máy chế tạo;
2 Tên nước chế tạo (khi xuất khẩu);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Khối lượng đũa, khối lượng cả bì;
5 Ghi dấu hiệu “cẩn thận”, dễ “vỡ”
và “chống ẩm”.
7.7. Các phương tiện vận
chuyển đũa phải bảo đảm tránh ảnh hưởng của môi trường khí quyển.
7.8. Đũa chỉ được bảo quản
trong bao gói của bên chế tạo. Kho phải khô ráo, thoáng mát, tránh mưa nắng.