Tên gọi của bề mặt
|
Cấp chính xác của ổ
|
Ra, m theo TCVN 2511:1978
|
Đường kính danh
nghĩa d, và D của bề mặt lắp ghép của vòng ổ, mm
|
Đến 30
|
Trên 30 đến 80
|
Trên 80 đến 150
|
Trên 150 đến 250
|
Trên 250 đến 500
|
Trên 500 đến 1600
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Bề mặt lắp ghép của vòng trong của ổ
|
0
|
1,255
|
1,255
|
1,255
|
1,25
|
2,5
|
2,5
|
6 và 5
|
0,63
|
0,63
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
2,5
|
4 và 2
|
0,32
|
0,32
|
0,63
|
0,63
|
0,63
|
-
|
Bề mặt lắp ghép của vòng ngoài của ổ
|
0
|
0,63
|
0,63
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
2,5
|
6 và 5
|
0,32
|
0,32
|
0,63
|
0,63
|
0,63
|
1,25
|
4 và 2
|
0,32
|
0,32
|
0,63
|
0,63
|
0,63
|
-
|
Bề mặt mút của vòng ổ
|
0
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
6 và 5
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
2,5
|
2,5
|
4 và 2
|
0,63
|
0,63
|
0,63
|
0,63
|
1,25
|
-
|
CHÚ THÍCH:
1. Đường kính của các bề mặt lắp ghép của
vòng trong hoặc vòng ngoài là đường kính danh nghĩa của ổ lăn;
2. Đường kính trong của vòng lỏng là đường
kính danh nghĩa của ổ chặn.
3.10. Cho phép crôm các bề mặt lắp ghép của ổ lăn
cấp chính xác 0 và của ổ dùng cho công tác sửa chữa. Các yêu cầu kỹ thuật vết
mạ phải theo các tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt theo thủ tục quy định.
3.11. Các chi tiết của ổ lăn phải được khử từ. Độ
từ dư phải theo các tài liệu kỹ thuật đã được xét theo thủ tục quy định.
3.12. Tuổi thọ cơ sở của ổ không được nhỏ hơn tuổi
thọ danh nghĩa tính theo chỉ tiêu sức bền bởi bề mặt lăn.
Tuổi thọ danh nghĩa, tải trọng tính cho phép
được tính theo phương pháp quy định trong TCVN 4172:1985.
Tần số quay giới hạn theo TCVN 4172:1985.
3.13. Các yêu cầu kỹ thuật đặc biệt của ổ (dùng
cho hàng không, vận tải đường sắt, thiết bị chính xác cao và các chuyên ngành
đặc biệt khác) theo các tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt theo thủ tục quy
định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bi - theo TCVN 1488:1985
Đối với đũa kim - theo TCVN 1505:2009
Đua trục ngăn theo TCVN 4370.
CHÚ THÍCH: Đối với đũa trụ dài, đũa côn, đũa
trống đối xứng hoặc không đối xứng theo tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt
theo thủ tục quy định.
3.15. Tọa độ mép vát lắp ráp của các vòng ổ theo
TCVN 1483:1985.
3.16. Rãnh trên vòng ngoài và vòng chặn đàn hồi
theo TCVN 1494:1985.
3.17. Yêu cầu kỹ thuật của ống giăng, đai ốc, vòng
đệm theo TCVN 1487:1974.
3.18. Sai lệch giới hạn của các kích thước được
quy định trong TCVN 8035:2009 và TCVN 8036:2009.
4. Quy tắc nghiệm thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Số lượng ổ lăn, các thông số được kiểm tra
và phương pháp kiểm tra ổ lăn trong quá trình chế tạo do máy quy định.
4.3. Khách hàng có quyền kiểm tra chất lượng ổ
lăn theo những yêu cầu của tiêu chuẩn này và dùng các phương pháp kiểm tra được
cho trong Điều 4.
4.4. Kiểm tra nghiệm thu ổ phải tiến hành:
a) Ổ cấp chính xác 0: 1% sản phẩm trong lô
nhưng không ít hơn 3 và không nhiều hơn 20 chiếc;
b) Ổ cấp chính xác 6, 5, 4: 1% sản phẩm trong
lô nhưng không ít hơn 3 và không nhiều hơn 30 chiếc;
c) Ổ cấp chính xác 2: theo thỏa thuận giữa
nhà máy chế tạo và khách hàng.
4.5. Nếu các ổ được lấy ra để kiểm tra hoàn toàn
phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này thì lô được thu nhận. Nếu một trong
các ổ không phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này thì phải kiểm tra lại
tất cả các chỉ tiêu với số lượng ổ gấp đôi được lấy từ chính lô đó.
Kết quả kiểm tra lại là kết quả cuối cùng để
quyết định chấp nhận hay bác bỏ lô.
4.6. Quy tắc đặc biệt để kiểm tra các ổ chuyên
dùng được cho trong các tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt theo thủ tục quy
định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8. Khi kiểm tra, các chi tiết của ổ, căn mẫu và
dụng cụ đo phải ở cùng một nhiệt độ.
4.9. Tải trọng dùng khi kiểm tra độ đảo của ổ đã
lắp, được chỉ dẫn trong Bảng 2.
Bảng 2
Đường kính trong
danh nghĩa d, mm
Tải trọng (1N » 0,1kg)
Ổ bi đỡ
Ổ bi đỡ chặn
Từ 10 đến 30
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 30 đến 50
10
80
Lớn hơn 50 đến 80
15
120
Lớn hơn 80 đến 10
30
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
200
Tải trọng dùng để kiểm tra độ đảo của các ổ
lăn đã lắp có đường kính trong danh nghĩa nhỏ hơn 10mm và lớn hơn 180mm được
quy định theo thỏa thuận giữa nhà máy chế tạo với khách hàng.
Cho phép kiểm tra ổ đã lắp đặt với tải trọng
nhỏ hơn tải trọng ghi trong Bảng 2 và kiểm tra không có tải trọng. Trong trường
hợp có sự bất đồng, phải dùng tải trọng đã chỉ dẫn trong Bảng 2.
4.10. Độ côn trung bình và độ đảo của trục kiểm
được dùng để kiểm tra ổ không được lớn hơn trị số cho trong Bảng 3.
Đường kính danh
nghĩa của trục kiểm,
mm
Độ đảo của trục
kiểm trên toàn bộ chiều dài,
mm, không lớn hơn
Độ côn trung bình
trên chiều dài 100mm,
mm
Đối với ổ cấp chính
xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
5
4 và 2
Đến 3
2,0
1,5
1,0
0,7
8 ± 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1,3
0,7
0,5
8 ± 1
Lớn hơn 30 đến 50
2,0
1,5
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 ± 1
Lớn hơn 50 đến 38
3,0
2,0
1,5
1,0
13 ± 1
Lớn hơn 80
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,0
15 ± 1
4.11. Kiểm tra độ hở và độ đảo của ổ có vòng che
hay vòng kín theo tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt.
4.12. Tiêu chuẩn này chỉ quy định phương pháp kiểm
tra và không quy định kết cấu các thiết bị kiểm tra.
5. Phương pháp kiểm
tra
5.1. Kiểm tra kích thước hình dạng và vị trí
tương quan bề mặt của vòng ổ.
5.1.1. Đường kính mặt trụ ngoài của vòng ổ (đối với
các vòng để rồi cũng như các vòng đã lắp vào ổ) được đo trên các thiết bị theo
sơ đồ trên Hình 1. Quy vòng ổ quanh đường trục một góc lớn hơn 180o.
Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của đường kính được xác định tại mỗi mặt cắt biên.
5.1.2. Đường kính mặt trụ ngoài của vòng ổ chặn
được đo tại mặt cắt trung bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4. Đường lỗ của vòng ổ (đối với các vòng để rồi
cũng như các vòng đã lắp vào ổ) được đo trên thiết bị theo sơ đồ trên Hình 3.
Quay vòng ổ quanh đường trục một góc lớn hơn 180o. Giá trị lớn nhất
và nhỏ nhất của đường kính được xác định tại mỗi một mặt cắt biên.
5.1.5. Đường kính lỗ của vòng ổ chặn được đo tại
mặt cắt trung bình.
5.1.6. Đường kính lỗ của các vòng ổ lớn hơn 300mm
được đo trên các thiết bị hoặc bằng các dụng cụ đo vạn năng theo sơ đồ trên
Hình 4. Đo đường kính tại ít nhất ba phân bố đều theo đường tròn hướng tâm.
5.1.7. Cho phép đo đường kính lỗ vòng nhỏ hơn 10mm
bằng calíp giới hạn. Kích thước calíp chọn theo sai lệch giới hạn cho phép của
đường kính trung bình của lỗ.
Hình 1
Hình 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4
5.1.8. Đường kính trung bình của mặt trụ ngoài
(hoặc lỗ) được tính bằng giá trị trung bình cộng của các trị số lớn nhất và nhỏ
nhất của các đường kính đơn biệt thực của mặt trụ ngoài (hoặc lỗ).
Ví dụ: Khi đường kính danh nghĩa d = 100mm,
sai lệch giới hạn theo TCVN - 80:
Đối với Dm: Trên bằng 0, dưới bằng
- 0,02mm;
Đối với d: trên bằng +0,005mm, dưới bằng - 0,025mm.
Do đó trị số giới hạn lớn nhất của dm
bằng 100,000mm;
Do đó trị số giới hạn nhỏ nhất của dm
bằng 99,980mm;
Do đó trị số giới hạn lớn nhất của d bằng
100,050mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu khi đó ổ mà dmax = 99,998mm, dmin
= 99,876mm nghĩa là nằm trong miền dung sai thì ổ đó coi là đạt yêu cầu vì:
Không vượt ra ngoài các trị giới hạn (100,000
= 99,980mm).
Nếu khi đo ổ mà dmax = 100,004mm,
dmin = 99,998mm, thì ổ này coi như không đạt yêu cầu vì
Lớn hơn trị số giới hạn lớn nhất của dm
= 100,00mm mặc dù vẫn nằm trong giới hạn của miền dung sai.
5.1.9. Độ không đều của đường kính đơn biệt và của
kính trung bình, sai lệch góc côn của lỗ côn được xác định bằng tính toán các
trị số đo được.
5.1.10. Chiều rộng của vòng ổ (đối với các
vòng để rồi cũng như các vòng đã lắp vào ổ) được đo trên thiết bị đo theo sơ đồ
trên Hình 5 và Hình 6.
Đầu đo của dụng cụ được đặt ở giữa mặt mút
của vòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đo, cho phép định vị vòng trên mặt phẳng
theo sơ đồ trên Hình 5a và Hình 6a.
5.1.11. Chiều rộng của vòng ổ lớn hơn 300mm
được đo bằng các dụng cụ đo vạn năng. Chiều rộng của vòng được đo ít nhất tại
ba vị trí phân bố theo đường tròn của các mặt cắt.
Hình 5
Hình 6
Hình 5a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.12. Độ không đều về chiều rộng đơn biệt
của vòng ổ được xác định bằng tính toán.
5.1.13. Độ đảo của mặt trụ ngoài của vòng
ngoài ổ so với mặt mút chiều (đối với các vòng để rời cũng như các vòng đã lắp
vào ổ) được đo trên các thiết bị theo sơ đồ chỉ dẫn trên Hình 7. Cữ tỳ và đầu
đo được đặt trên cùng một đường sinh tại các mặt cắt biên của vòng. Phải quay
vòng ổ quanh đường trục ít nhất một vòng.
Giá trị lớn nhất trong các kết quả đo là độ
đảo của vòng.
5.1.14. Độ đảo mặt mút của vòng trong của ổ
so với lỗ (đối với các vòng để rời cũng như các vòng đã lắp vào ổ) được đo trên
các thiết bị theo sơ đồ trên Hình 8. Đầu đo được đặt ở giữa mặt mút của vòng
trong. Phải quay ổ ít nhất một vòng. Cho phép bố trí trục kiểm thẳng đứng.
5.1.15. Độ đảo của lỗ vòng trong của ổ so với
mặt mút (đối với các vòng để rời cũng như các vòng đã lắp vào ổ) được đo trên
các thiết bị theo sơ đồ chỉ dẫn trên Hình 9. Cữ tỳ và đầu đo được đặt trên cùng
một đường sinh tại các mặt cắt biên. Phải quay vòng ổ quanh đường trục ít nhất
một vòng.
Hình 7
Hình 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
So là độ đảo của lỗ so với mặt mút;
Si là độ đảo mặt mút so với lỗ,
mm;
h là khoảng cách giữa các điểm tiếp xúc của
cữ tỳ và đầu đo với bề mặt của vòng, mm;
d là đường kính danh nghĩa của lỗ vòng, mm;
d’ là đường kính danh nghĩa của gờ vòng, mm.
Kiểm tra độ đảo của lỗ so với mặt mút chuẩn
tương tự như kiểm tra độ đảo của mặt mút chuẩn so với lỗ.
5.1.16. Độ đảo hướng tâm của đường lăn các
vòng để rời của ổ bi được đo trên các thiết bị đo theo các sơ đồ trên Hình 10
và Hình 11 (sơ đồ bất kỳ được dùng để kiểm tra độ đảo của vòng ngoài cũng như
vòng trong). Cữ tỳ và đầu đo được đặt trong mặt phẳng hướng tâm qua tâm cong
của prôfin đường lăn. Phải quay vòng ổ quanh đường trục ít nhất một vòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9
Hình 10
5.1.17. Độ đảo hướng tâm của đường lăn các
vòng để rời của ổ đũa được đo trên các thiết bị đo theo sơ đồ trên Hình 12 và
Hình 13 trong các mặt cắt biên của đường lăn.
Hình 11
Hình 12
5.1.18. Cho phép đo độ đảo hướng tâm của
đường lăn các vòng trọng rời các ổ trên các thiết bị theo Hình 14. Phải quay
vòng ổ quanh đường trục ít nhất một vòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 13
Hình 14
5.1.19. Độ đảo dọc trục của đường lăn so với
mặt mút chuẩn của các vòng để rời của ổ bi được đo trên các thiết bị đo theo
các sơ đồ chỉ dẫn trên Hình 15 và Hình 16. Phải quay vòng ổ quanh đường trục ít
nhất một vòng. Cho phép định vị trên mặt phẳng.
Hình 15
Hình 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 17
Hình 18
5.1.21. Độ đảo dọc trục của đường lăn thuộc
các vòng của ổ bi chặn được đo trên các thiết bị đo theo sơ đồ trên các hình
vẽ:
19 - Đối với vòng lỏng;
20 - Đối với vòng chặt;
21 - Đối với vòng chặt của ổ bi chặn kép.
Đầu đo được ở giữa đường lăn trên một trong
các gối tựa. Phải quay vòng ổ quanh đường trục không ít hơn một vòng. Trị số
lớn nhất trong các kết quả đo là độ đảo dọc trục của đường lăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 19
Hình 20
Hình 21
5.2. Phương pháp kiểm tra ổ đã lắp
5.2.1. Chiều cao lắp ráp của các ổ đỡ chặn đã lắp
được đo trên các thiết bị đo theo sơ đồ chỉ dẫn trên Hình 22 và Hình 23.
Hình 22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 23
5.2.2. Cho phép đo chiều cao lắp ráp của các ổ đỡ
chặn kích thước lớn và đã lắp trên các thiết bị đo theo sơ đồ trên hình 24 và
25. Chiều cao ổ được đo không ít hơn ba vị trí phân bố đều trên đường tròn của
các mặt cắt. Chiều cao lắp ráp được xác định bằng giá trị trung bình cộng của
các kết quả đo.
Hình 24
Hình 25
5.2.3. Độ đảo hướng tâm của vòng ngoài và vòng
trong của ổ bi cầu, ổ đũa cầu và ổ đũa đỡ đã lắp được đo trên các thiết bị theo
sơ đồ trên Hình 26. Cữ tỳ và đầu đo được đặt tại mặt cắt trung bình. Phải quay
vòng được kiểm quanh đường trục không ít hơn ba vòng. Sai lệch lớn nhất sau chu
kỳ đo là độ đảo hướng tâm.
5.2.4. Độ đảo hướng tâm của vòng ngoài các ổ đã lắp
(trừ các ổ bi cầu, và ổ đũa đỡ) được đo trên các thiết bị đo theo sơ đồ trên
Hình 27, Hình 28 và Hình 29. Đầu đo được đặt tại mặt cắt trung bình. Phải quay
vòng quanh đường trục không ít hơn ba vòng. Sai lệch lớn nhất sau chu kỳ đo là
độ đảo hướng tâm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 27
Hình 28
Hình 29
5.2.5. Độ đảo hướng tâm của vòng trong của ổ đã lắp
(trừ ổ bi cầu, và ổ đũa đỡ) được đo trên các thiết bị đo theo sơ đồ trên Hình
27, Hình 30 và Hình 31. Đầu đo được đặt tại mặt cắt trung bình. Phải quay vòng
quanh đường trục không ít hơn ba vòng. Sai lệch lớn nhất sau chu kỳ đo là độ
đảo hướng tâm.
Hình 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 31
5.2.6. Độ đảo hướng tâm của vòng ngoài các ổ đã lắp
được đo trên các khí cụ theo sơ đồ chỉ dẫn trên Hình 32 và Hình 33. Đầu đo được
đặt tại mặt chuẩn của vòng ngoài. Phải quay vòng ổ quanh đường trục không ít
hơn ba vòng. Sai lệch lớn nhất sau chu kỳ đo là độ đảo dọc trục.
Hình 32
Hình 33
5.2.7. Độ đảo dọc trục của vòng trong các ổ đã lắp
được đo trên các khí cụ theo Hình 34.
Đầu đo được đặt ở mặt mút chuẩn của vòng
trong. Phải quay vòng ổ quanh đường trục không ít hơn ba vòng. Sai lệch lớn
nhất sau chu kỳ đo là độ đảo dọc trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Phương pháp kiểm tra các thông số không
thứ nguyên của ổ
5.3.1. Độ nhám của các bề mặt lắp ghép của ổ được
kiểm bằng mắt theo mẫu chuẩn hoặc trên các khí cụ đo.
Trong trường hợp có sự bất đồng ý kiến cần
kiểm độ nhám bề mặt trên các khí cụ đo.
5.3.2. Độ cứng, độ từ dư các chi tiết của ổ, vết
nứt vết cháy, vết khử cácbon được kiểm tra theo các tài liệu kỹ thuật đã được
xét duyệt đúng thủ tục quy định.
5.3.3. Độ dễ quay của ổ có vòng che hoặc vòng kín
được xác định theo mẫu chuẩn của nhà máy chế tạo.
6. Ghi nhãn, bao gói,
vận chuyển và bảo quản
6.1. Ghi nhãn
6.1.1. Trên các ổ phải được ghi nhãn theo các ký
hiệu tương ứng với TCVN 1480.
6.1.2. Nhãn ổ được ghi bằng phương pháp bất kỳ,
nhưng không gây ra hiện tượng ăn mòn ổ. Khi ghi nhãn trên ổ đã lắp bằng phương
pháp điện, dòng điện không được đi qua vật lăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu quy ước của ổ, cấp chính xác và độ hở
hướng tâm so với giá trị danh nghĩa. Dấu hiệu cơ sở sản xuất.
6.1.3. Phải ghi nhãn trên bề mặt không làm việc của
ổ, cho phép chỉ ghi nhãn trên bao bì trong trường hợp diện tích bề mặt đó nhỏ.
6.1.4. Theo sự thỏa thuận với khách hàng, chỗ có độ
đảo hướng tâm lớn nhất trên ổ lăn cấp chính xác P5, P4 và P2 được đánh dấu ổ
mặt mút.
6.1.5. Đối với các ổ tháo rời được nhưng không có
tính lắp lên, việc ghi nhãn tránh khả năng bị lẫn lộn.
6.1.6. Đối với các ổ bi tháo rời được và ổ đũa, trừ
các ổ bi có đường kính d ≤ 10mm có các vòng không lắp lẫn cần ghi nhãn ký hiệu
quy ước của ổ trên mỗi vòng.
Không ghi nhãn ổ bi d ≤ 10mm cũng như các
vòng của ổ bi chặn cấp chính xác 4.
6.1.7. Khi dùng một vòng cho các ổ cùng cỡ kích
thước nhưng khác kiểu, trên vòng đó cần được ghi nhãn như sau:
a) Đối với ổ bi - ký hiệu quy ước của các ổ
được ngăn cách bằng dấu gạch ngang
Ví dụ: Vòng ngoài dùng chung cho các ổ bi đỡ
kiểu 25 và 26 được ghi nhãn: 25-26.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ: Vòng ngoài có hai vai của ổ trụ được
dùng cho các kiểu 32210 và 42210. Trong trường hợp này trên vòng ngoài được ghi
ký hiệu quy ước 2210.
Trong trường hợp này, nhãn hiệu đầy đủ đặc
trưng cho tính đặc biệt về kết cấu của ổ được ghi trên các vòng ghép.
6.1.8. Dấu ghi trên ổ hoặc hộp bao gói cần phải rõ
ràng và dễ đọc.
6.2. Ổ phải được phòng gỉ. Việc phòng gỉ phải đảm
bảo ổ không bị gỉ trong 12 tháng, đối với ổ cần bảo quản lâu thì thời hạn đảm
bảo không bị gỉ là 24 tháng kể từ ngày phòng gỉ với điều kiện tuân theo quy tắc
bảo quản nêu ở 6.4 của tiêu chuẩn này.
6.3. Bảo gói và vận chuyển
6.3.1. Các ổ tháo được có các chi tiết và bộ phận
không lắp lẫn, được giao khi đã lắp thành ổ. Trước khi bôi mỡ cần buộc lại hoặc
kẹp bằng những kẹp chuyên dùng.
6.3.2. Các ổ có đường kính ngoài 300mm, khối
lượng đến 8kg, cấp chính xác P6, P5, P4 và P2 phải được bao gói trong hộp. Các
ổ trong hộp.
Các ổ dùng cho các khí cụ có đường kính ngoài
tới 30mm ở tất cả các cấp chính xác P6, P5, P4 và P2 phải được đóng gói trước
trong ống nhựa hoặc túi nilông.
Theo yêu cầu của khách hàng, cho phép bao gói
ổ bằng các phương pháp khác, nhưng phải bảo đảm ổ không bị gỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên gọi hoặc dấu hiệu hàng hóa của nhà máy
chế tạo;
Tên gọi và ký hiệu quy ước của ổ;
Số hiệu tiêu chuẩn’
Khối lượng ổ;
Khối lượng cả bì;
Ngày tháng bao gói.
6.3.4. Các ổ có khối lượng lớn hơn 8kg hoặc đường
kính lớn hơn 300mm không cần bao gói bằng hộp mà được đóng vào hòm.
6.3.5. Hòm chứa ổ cần được chế tạo theo các tài
liệu kỹ thuật đã được xét duyệt theo thủ tục quy định. Trong hòm phải lót giấy
chống ẩm, nilông hoặc các loại vật liệu khác để bảo quản được ổ.
6.3.6. Cho phép vận chuyển ổ tới các nhà máy có yêu
cầu tiêu thụ lớn trong các thùng chứa của xe lửa, ô tô và tàu thủy mà không cần
bao gói trong hòm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.7. Khi xếp ổ vào hòm hoặc các thùng chứa cần
bảo đảm khít để tránh cho ổ bị dịch chuyển làm hỏng vật liệu bao gói cũng như
làm cho ổ bị xước trong quá trình vận chuyển. Những chỗ rỗng giữa các hộp bao
gói ổ và giữa các hộp với thành hòm cần được đệm bằng giấy hoặc bìa cáctông.
6.3.8. Trong mỗi hòm hoặc thùng chứa ổ, cần có
phiếu bao gói:
Tên gọi hoặc dấu hiệu hàng hóa của nhà máy
chế tạo;
Tên gọi và ký hiệu quy ước của ổ;
Số hiệu chuẩn;
Cấp chính xác của ổ;
Ngày tháng bao gói.
6.3.9. Nhãn trên hòm cần được ghi bằng loạt sơn
bền, các chữ và con số phải rõ ràng theo mẫu thống nhất.
6.3.10. Trên các hòm cần được ghi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên gọi và ký hiệu quy ước của ổ;
Số lượng ổ;
Khối lượng cả bì.
Phải ghi các dấu hiệu: “không nén” “không lật
ngược”, “chống ẩm” trên mỗi hòm.
6.3.11. Các phương tiện vận chuyển ổ phải bảo
đảm tránh ảnh hưởng của môi trường khí quyển.
Cho phép vận chuyển các ổ có kích thước lớn
trong các toa xe hoặc ôtô không có mui với điều kiện phải che chắn cho các hòm
không bị mưa nắng.
6.4. Bảo quản
6.4.1. Ổ phải được bảo quản trong bao gói và đặt ở
vị trí nằm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy
định)
Ký hiệu và tên gọi
d - Đường kính danh nghĩa của lỗ ổ lăn;
d1 - Đường kính danh nghĩa của lỗ
vòng của ổ chặn kép;
Dd - Sai lệch đường kính d;
dm - Đường kính trung bình của lỗ,
dmax - Đường kính lớn nhất của lỗ;
dmin - Đường kính nhỏ nhất của lỗ;
dk - Đường kính tính toán lớn nhất
của lỗ côn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi độ côn 1:30… = dk = d +
0,03333B.
Ddk
- Sai lệch đường kính dk;
dm - Đường kính trung bình,
D - Đường kính ngoài danh nghĩa của ổ lăn
Dmax - Đường kính ngoài lớn nhất;
Dmin - Đường kính ngoài nhỏ nhất;
B - Chiều rộng của vòng trong và ngoài, nếu
kích thước danh nghĩa của chúng bằng nhau hoặc chiều rộng của vòng trong nếu
vòng ngoài có chiều rộng khác.
C - Chiều rộng của vòng ngoài, nếu vòng trong
có chiều rộng khác;
H - Chiều cao của ổ chặn đơn và kép, ổ đỡ
chặn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rmax, r1max - Tạo độ
nhỏ nhất của mép vát lắp ráp;
T - Chiều cao lắp ráp của ổ côn một dãy;
a
- Góc côn của lỗ côn vòng trong;
- Khi độ côn 1:12… a = 2o23’9,4”
- Khi độ côn 1:12… a = 2o67’17,4”
Da = Sai lệch góc a;
Da = , (tính bằng phút)
Ghi chú, Trị số hiệu số Ddk - Dd tính bằng mm, còn trị số chiều rộng B tính bằng
mm.
Up - Độ không đều của chiều rộng
vòng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ra - Độ đảo hướng tâm của đường
lăn vòng ngoài so với mặt trụ ngoài của vòng;
Si - Độ đảo mặt mút chuẩn vòng
trong so với lỗ;
Sa - Độ đảo của mặt trụ ngoài vòng
ngoài so với mặt mút chuẩn;
A1 - Độ đảo dọc trục của đường lăn
vòng trong so với mặt mút chuẩn;
Aa - Độ đảo dọc trục của đường lăn
vòng ngoài so với mặt mút chuẩn;
As - Độ đảo dọc trục của đường lăn
của các vòng của ổ chặn với mặt đối diện;