TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
1476 : 1985
KÉO
CẮT KIM LOẠI
Hand shears
for metal
Lời nói đầu
TCVN 1476 : 1985 thay thế cho TCVN
1476 : 1974
TCVN 1476 : 1985 do Viện Công nghệ - Bộ
Cơ khí và Luyện kim biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình
duyệt, Ủy ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ)
ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm
2009 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định
tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1
Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hand shears
for metal
Tiêu chuẩn này áp dụng cho kéo cắt kim
loại thông dụng dùng cho thợ nguội.
1. Kích thước cơ bản.
Kích thước cơ bản của kéo cắt kim loại
phải phù hợp các chỉ dẫn trên Hình 1 và trong Bảng.

Hình 1
mm
Chiều dài
chung
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Chiều rộng
tay cầm
b
200
55 - 65
40
250
70 - 82
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90 - 105
50
360
100 - 120
50
400
110 - 130
55
Ví dụ kí hiệu qui ước kéo cắt kim loại
có chiều dài chung 320mm; kéo 320 TCVN 1476 : 1985.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Kéo cắt kim loại phải
được chế tạo theo yêu cầu của tiêu chuẩn này và các tài liệu kỹ thuật có liên
quan đã được xét duyệt theo thủ tục quy định.
2.2. Thân kéo được chế tạo
nguyên hoặc ghép lưỡi.
Đối với kéo cỡ lớn nên ưu tiên sử dụng
thân kéo ghép lưỡi.
2.3. Vật liệu chế tạo các
chi tiết của kéo:
Thân nguyên - C 65, C 70 theo TCVN
1766 : 1975
Thân ghép lưỡi:
Lưỡi - CD 70 theo TCVN 1822 : 1976;
Tay cầm - C10 theo TCVN 1766 :1975;
Chốt và đai ốc - C 30 theo TCVN 1766 :
1975;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. Độ cứng lưỡi cắt sau
nhiệt luyện phải đạt 52 - 58 HRC.
2.5. Lưỡi cắt của kéo phải
mài sắc góc 70°+ 5°.
2.6. Kéo không được có vết
nứt và gờ, cạnh sắc, vết sùi, vết xước, vết lõm, vết tróc, vẩy sắt và các khuyết
tật bề mặt khác làm xấu bề mặt ngoài của kéo.
Đối với kéo có thân ghép, mối ghép
không cho phép có khuyết tật.
2.7. Độ nhám bề mặt của lưỡi
kéo phải đạt Ra £ 3,2 mm.
2.8. Miền dung sai ren
trên đai ốc theo 6H và trên chốt là 6g theo TCVN 1917 : 1976.
2.9. Kéo phải đảm bảo
không bị kẹt và cắt nhẹ nhàng ở bất kỳ vị trí nào của lưỡi cắt.
2.10. Khi kéo đóng lại hoàn
toàn, hai lưỡi kéo phải chồng lên nhau; độ chồng ở mũi kéo không được lớn hơn 2
mm và hai mũi kéo phải bằng nhau; cho phép hai mũi kéo so le không quá 0,5 mm
theo hướng dọc đường tâm kéo.
2.11. Kéo phải cứng vững,
biến dạng dư không quá 1 mm (giảm kích thước b) khi chịu lực bóp tay kéo 800 N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Qui tắc nghiệm thu
và phương pháp kiểm tra.
3.1. Kéo chế tạo xong phải
được bộ phận kiểm tra chất lượng của cơ sở chế tạo kiểm tra nghiệm thu.
3.2. Kiểm tra nghiệm thu
kéo được tiến hành trên từng lô kéo.
3.3. Để kiểm tra hình dạng
ngoài, kích thước, khả năng làm việc của kéo, lấy 2 % số lượng kéo trong lô,
nhưng không ít hơn 10 chiếc.
Để kiểm tra độ cứng, độ vững của kéo,
lấy 0,5 % số lượng kéo trong lô, nhưng không ít hơn 3 chiếc.
3.4. Kiểm tra hình dáng
bên ngoài của kéo bằng mắt thường.
3.5. Kiểm tra kích thước của
kéo bằng dụng cụ đo thông dụng.
3.6. Kiểm tra độ cứng của
lưỡi kéo theo TCVN 257 : 1985 tại 3 điểm trên lưỡi cắt: giữa và hai đầu.
3.7. Kiểm tra độ nhám bề mặt
bằng cách so sánh với mẫu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 mm - đối với kéo dài 200 mm và 150
mm.
0,75 mm - đối với kéo 320 mm;
1,00 mm - đối với kéo 400 mm.
Khi thử chỉ dùng một tay cắt hết chiều
dài lưỡi cắt, khi đó mép cắt phải bằng phẳng.
Sau khi thử lưỡi kéo không được tróc,
mẻ, lõm, càng tay không được biến dạng.
3.9. Kiểm tra độ cứng vững
của kéo được tiến hành như sau:
Giữa hai lưỡi kéo đặt thỏi thép có mặt
cắt hình chữ nhật 5 mm x 10 mm như chỉ dẫn trên Hình 2. Đặt từ từ tải trọng 800
N lên tay kéo ở vị trí cách đầu mút 50 mm. Sau đó bỏ tải trọng và đo biến dạng
tay kéo.

Hình 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Ghi nhãn, bao gói
và bảo quản.
4.1. Trên mỗi kéo phải có
dấu hiệu hang hóa của cơ sở chế tạo và số liệu của tiêu chuẩn này. Đối với kéo
được cấp dấu chất lượng nhà nước, phải có dấu chất lượng nhà nước tương ứng
theo TCVN 2844 : 1979.
4.2. Kéo phải được bôi mỡ
chống gỉ và được bao gói chống ẩm và tránh hư hỏng va đập.
4.3. Mỗi gói phải có nhãn
nêu rõ:
Tên cơ sở chế tạo;
Ký hiệu qui ước của kéo theo tiêu chuẩn
này;
Số lượng kéo trong gói.
4.4. Kéo sau khi bao gói
phải được xếp đặt trong thùng gỗ, sao cho không bị hư hỏng do va đập trong vận
chuyển.
Khối lượng hòm kể cả bì không được quá
50 kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên cơ quan quản lý cấp trên của cơ
sở chế tạo;
- Tên và địa chỉ cơ sở chế tạo;
- Ký hiệu qui ước của kéo theo tiêu
chuẩn này.
- Số lượng kéo;
- Ngày, tháng, năm bao gói.
4.6. Kéo phải được bảo quản
nơi khô ráo thoáng, không có hơi axit và các hóa chất ăn mòn kim loại khác.