|
B
(h16)
|
B1
|
B2
|
L
|
l
|
l1
|
H
|
H1
|
m ứng với a
|
R
|
C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
5
|
12
|
11
|
100
|
30
|
10
|
8
|
7
|
1,1
|
1,4
|
2,0
|
2,4
|
35
|
1,0
|
2
|
5
|
1
|
10
|
125
|
40
|
1,0
|
2
|
10
|
1
|
16
|
20
|
18
|
460
|
40
|
16
|
12
|
10
|
|
|
|
|
55 1,5
|
|
2
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
2,2
|
2,9
|
4,0
|
4,8
|
|
|
1
|
20
|
25
|
23
|
200
|
80
|
20
|
16
|
14
|
|
|
|
|
70
|
2,6
|
2
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ví dụ kí hiệu qui ước đục bằng kiểu A
có phần làm việc B = 20 mm, chiều dài L = 200 mm, góc a = 60°; Đục bằng A 20
x 60° TCVN 1475 : 1985.
2. Yêu cầu kỹ thuật
2.1. Đục bằng phải chế tạo
bằng thép dụng cụ CD 70A hoặc CD 80A TCVN 1822 : 1976. Cho phép chế tạo đục bằng
thép khác có cơ tính không thấp hơn thép CD 70A.
2.2. Độ cứng của đục bằng
phải đạt:
2.2.1. Ở phần làm việc trên chiều dài
0,5l phải đạt 52 - 57 HRC;
2.2.2. Ở phần đập búa trên chiều dài
1,5l phải đạt 35 - 40 HRC;
2.3. Nhám bề mặt của đục bằng
theo TCVN 2511 : 1978 phải đạt:
- Phần lưỡi cắt - Ra £ 2,5 mm.
- Phần còn lại - Rz £ 40 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5. Các cạnh bên của đục
không được có gờ sắc.
2.6. Trên bề mặt đục không
cho phép có vết nứt rạn.
2.7. Đục bằng có góc a = 35°, 45°, 70° chỉ
sản xuất khi có yêu cầu của khách hàng.
3. Qui tắc kiểm tra
và phương pháp thử
3.1. Để kiểm tra sự phù hợp
của đục bằng với yêu cầu của tiêu chuẩn này, phải tiến hành thử nghiệm thu, thử
định kì và thử điển hình.
3.2. Thử điển hình được tiến
hành trước khi đưa vào sản xuất loạt đục bằng hoặc có thay đổi qui cách, kết cấu,
vật liệu hoặc công nghệ chế tạo làm ảnh hưởng đến chất lượng của đục.
Thử điển hình được tiến hành không ít
hơn 50 chiếc trong lô.
3.3. Thử định kỳ được tiến
hành ít nhất là hai lần trong năm với số lượng đục không ít hơn 25 chiếc.
3.4. Khi thử định kỳ và thử
điển hình phải được tiến hành theo các yêu cầu kĩ thuật của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6. Nếu kết quả thử dù chỉ
một chỉ tiêu không đạt yêu cầu thì phải tiến hành thử lần hai với số lượng mẫu
gấp đôi lấy cùng trong lô đó.
Kết quả thử lần hai là kết quả cuối
cùng.
3.7. Kiểm tra độ cứng của
phần làm việc và phần đập búa phải theo TCVN 267 : 1985.
3.8. Kiểm tra chất lượng lớp
mạ phủ bảo vệ theo các tiêu chuẩn và tài liệu tương ứng.
3.9. Để kiểm tra khả năng
làm việc của đục có góc a = 60°, phải tiến hành như sau: Mỗi đục đem thử phải cho
đục đứt một thanh thép CT 61 theo TCVN 1765 : 1975 Thanh thép được kẹp chặt vào
bàn kẹp, chiều cao phần nhô lên từ mặt bàn kẹp không nhỏ hơn 20 mm, các kích
thước khác chỉ dẫn trong Bảng 2.
Bảng 2
mm
Chiều dài đục
bằng
Kích thước
thanh thép thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng
100 và 125
3
50
160 và 200
5
75
CHÚ THÍCH:
1. Cho phép dùng thanh thử bằng thép
khác có cơ tính tương đương CT 61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi thử lưỡi đục không được lõm, nứt,
mẻ và tù, còn phần đập búa không được sứt mẻ và không bị biến dạng dẻo.
3.10. Các kết quả thử nghiệm
thu, định kì, điển hình phải ghi thành văn bản.
4. Ghi nhãn và bao
gói
4.1. Trên mỗi đục bằng cần
khắc hoặc dán:
a) Nhãn hàng hóa của cơ sở chế tạo.
b) Chiều rộng của lưỡi cắt.
4.2. Đục phải được phủ lớp
chống gỉ, để trong hộp hoặc gói trong giấy chống ẩm 10 chiếc một cùng kích thước.
Theo yêu cầu khách hàng, cho phép bao
gói bằng cách khác nhưng phải bảo đảm đục không bị ẩm, hư hỏng phần lưỡi cắt và
rơi khỏi hộp hoặc gói.
4.3. Trên mỗi hộp hoặc gói
phải dán nhãn hoặc đóng dấu chỉ rõ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kí hiệu đục bằng theo tiêu chuẩn
này;
c) Số lượng đục bằng, cái.
4.4. Các hộp hoặc gói được
xếp trong hòm gỗ.
Theo sự thỏa thuận của khách hàng, cho
phép dùng bao bì khác với điều kiện bảo vệ đục không bị hư hỏng do va đập khi vận
chuyển.
4.5. Khối lượng hòm cả bao
bì không quá 50 kg.
4.6. Trong mỗi hòm phải để
phiếu bao gói, ghi.
- Tên cơ quan quản lý cấp trên của cơ
sở sản xuất;
- Tên cơ sở sản xuất và địa chỉ;
- Ký hiệu qui ước của đục bằng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngày, tháng, năm bao gói.