b
(h14)
|
L
![](00911800_files/image002.gif)
|
B
|
b1
(h14)
|
b2
![](00911800_files/image002.gif)
|
l
|
l1
|
l2
|
l3
![](00911800_files/image003.gif)
|
H
|
h
|
h1
![](00911800_files/image002.gif)
|
m ứng với a
|
r
|
C
(±0,3)
|
45°
|
60°
|
70o
|
2
|
125
|
8
|
1,5
|
5
|
50
|
12
|
30
|
14
|
16
|
12
|
10
|
4,0
|
3,0
|
2,6
|
16
|
1,0
|
![](00911800_files/image004.gif)
|
160
|
10
|
![](00911800_files/image005.gif)
|
8
|
60
|
15
|
35
|
20
|
20
|
16
|
14
|
5,7
|
4,0
|
3,5
|
20
|
1.5
|
![](00911800_files/image006.gif)
|
200
|
16
|
![](00911800_files/image007.gif)
|
12
|
70
|
20
|
50
|
28
|
35
|
25
|
22
|
7,2
|
5,0
|
4,4
|
25
|
2,0
|
CHÚ THÍCH: Trong sản xuất hàng loạt, đục
rãnh được chế tạo
với góc mài sắc a = 60°, góc a = 70° và 45° chỉ chế tạo theo
yêu cầu của khách hàng.
Sai lệch giới hạn cho những kích thước
có dung sai không chỉ dẫn theo
TCVN 2263 : 1977 :
- Đối với kích thước L, h1, b2
theo
![](00911800_files/image008.gif)
- Đối với kích thước I3 theo ![](00911800_files/image009.gif)
Ví dụ ký hiệu qui ước của đục rãnh có
chiều rộng phần làm việc b = 8mm, góc mài sắc a = 60°:
Đục rãnh 8 x 60° TCVN
1473 : 1985
2. Yêu cầu kỹ thuật
2.1. Đục rãnh phải được chế
tạo bằng thép dụng cụ CD 70A hoặc thép CD 80A theo TCVN 1822: 1976.
Cho phép chế tạo đục rãnh bằng thép
khác có cơ tính không thấp hơn thép CD 70A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1. Ở phần làm việc có chiều
dài không nhỏ
hơn I là 52 - 57 HRC.
2.2.2. Ở phần đập búa có chiều dài
không nhỏ hơn 1,5
I3 là 35 - 40
HRC
2.3. Độ nhám bề mặt lưỡi cắt phải đạt
Ra £ 2,5 mm các bề mặt còn lại
trước khi mạ phải đạt Ra
£ 10 mm
2.4. Dung sai độ đối xứng phần làm việc của đục rãnh đối với trục đối xứng của tay cầm
không được lớn hơn 0,5 mm.
2.5. Trên bề mặt của đục
rãnh không không được phép có vết nứt, vết vẩy, vết rỗ, gờ sắc và các khuyết tật
khác làm giảm độ bền và làm xấu ngoại hình.
2.6. Đục rãnh phải được
nhuộm đen hoặc mạ lớp nhuộm hoặc mạ phải đồng đều và bám chắc chắn.
3. Qui tắc nghiệm thu
và phương pháp thử
3.1. Để kiểm tra sự phù hợp
của đục rãnh với các yêu cầu của tiêu chuẩn này, phải tiến hành thử nghiệm thu,
thử định kỳ và thử điển hình.
3.2. Khi thử nghiệm thu đục
rãnh phải được kiểm tra phù hợp các yêu cầu tương ứng ở điều 1.1, 2.2, ¸ 2.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để kiểm tra độ cứng và thử khả năng
làm việc của đục, lấy không ít
hơn 5 chiếc trong lô.
3.3. Thử định kỳ cần phải
tiến hành cho 15 chiếc mỗi lần và không ít hơn 2 lần trong một năm.
3.4. Thử điển hình cần phải
được tiến hành trước khi đưa vào sản xuất hàng loạt đục hoặc có qui cách mới,
hoặc thay đổi kết cấu, vật liệu
hoặc công nghệ chế tạo làm ảnh hưởng đến
chất lượng của đục rãnh.
Thử điển hình được tiến
hành cho 25 chiếc trong lô.
3.5. Khi thử điển hình và
thử định kỳ đục
rãnh phải được kiểm tra sự phù hợp với tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
3.6. Khi kết quả thử không đạt yêu cầu dù chỉ một mục
tiêu thì phải thử lần 2 với số lượng mẫu gấp đôi lấy cùng trong lô đó.
Kết quả thử lần hai là kết
quả cuối cùng.
3.7. Các kích thước của đục rãnh phải được kiểm tra bằng các phương
tiện vạn năng hoặc chuyên dụng. (Cữ, dưỡng ...).
3.8. Độ cứng phần làm việc
và phần đập búa của đục rãnh được kiểm
tra theo TCVN 257 : 1985.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10. Kiểm tra khả năng làm
việc của đục
Mỗi đục đem kiểm tra phải cho đục một
rãnh trên mẫu thử. Rãnh phải
có chiều sâu không nhỏ hơn 50 mm. Vật
liệu mẫu thử bằng thép C 45 có độ cứng
28 - 30 HRC.
Sau khi thử, trên lưỡi cắt của đục không được có vết lõm, nứt, tróc và lưỡi
đục không bị cùn, ở phần đập búa
không có vết nứt, tróc rỗ và biến dạng dẻo.
4. Ghi nhãn và bao
gói
4.1. Trên mỗi đục rãnh phải
khắc:
- Nhãn hàng hóa của
cơ sở chế tạo;
- Chiều rộng của
lưỡi đục.
4.2. Đục phải được phủ lớp
chống gỉ, để trong hộp
hoặc gói trong giấy chống ẩm 10 chiếc một
chỉ cùng kích
thước.
Theo sự thỏa thuận của khách hàng, cho
phép bao gói bằng cách khác
nhưng phải đảm bảo đục không bị ẩm, bị hư hỏng phần lưỡi cắt và rơi khỏi hộp
hoặc gói.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên cơ sở
sản xuất;
- Kí hiệu đục rãnh theo tiêu chuẩn này;
- Số lượng đục rãnh, cái.
4.4. Các hộp hoặc gói được
xếp trong hòm gỗ.
Theo sự thỏa thuận của khách hàng, cho
phép dùng bao bì khác với điều kiện bảo vệ đục rãnh không bị hư hỏng
do va đập khi vận chuyển.
4.5. Khối lượng hòm cả bì
không quá 50 kg.
4.6. Trong mỗi hòm phải để
phiếu bao gói, ghi:
- Tên cơ quan quản lí cấp trên của cơ sở sản xuất;
- Tên cơ sở sản xuất và địa chỉ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số lượng đục rãnh trong hòm, chiếc;
- Ngày tháng, năm bao gói.