Dạng
|
d
|
D
|
D1
|
L
|
l
|
R
|
C
|
Độ côn
|
1
|
2
|
8
|
7
|
100
|
10
|
35
|
-
|
1 : 5
|
2
|
-
|
1,0
|
1
|
3,2
|
10
|
9
|
35
|
-
|
2
|
-
|
1,0
|
1
|
4,0
|
125
|
16
|
40
|
-
|
1 : 7
|
2
|
-
|
1,0
|
1
|
6,3
|
12
|
10
|
160
|
55
|
-
|
1 : 10
|
2
|
-
|
1,5
|
Ví dụ kí hiệu qui ước mũi núng d= 4 mm;
Mũi núng 4 TCVN 1470: 1985
2. Yêu cầu kỹ thuật
2.1. Mũi núng phải được chế
tạo bằng thép CD 70 A theo TCVN 1822: 1976.
Theo yêu cầu của khách hàng cho phép
chế tạo bằng thép CD 70, CD 80, CD 80A hoặc mác thép có cơ tính tương đương.
2.2. Độ cứng của mũi núng
phải đạt:
-52-57 HRC ở phần làm việc trên chiều
15-30 mm;
- 32 - 40 HRC ở phần đập búa trên chiều
dài 35 - 40 mm.
2.3. Độ nhám bề mặt làm việc
của mũi núng phải đạt Rz ≤ 20 mm. Trừ phần khía nhám, các bề mặt còn lại phải
đạt Rz ≤ mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5. Khía nhám của mũi
núng phải bằng phẳng, đều, không có gờ nhọn và nát.
2.6. Dung sai độ đồng tâm
của mặt côn và mặt trụ đối với đường chung không được lớn hơn 0,25 mm
2.7. Trên bề mặt núng
không được có vết nứt, tróc và gờ sắc.
3. Qui tắc nghiệm thu
và phương pháp thử
3.1. Để kiểm tra sự phù hợp
của mũi núng với các yêu cầu của tiêu chuẩn này, cần phải tiến hành thử nghiệm
thu, thử định kỳ và thử điển hình.
3.2. Thử điển hình được tiến
hành trước khi đưa vào sản xuất loại mũi núng có qui cách mới, hoặc có thay đổi
kết cấu, vật liệu hoặc công nghệ chế tạo làm ảnh hưởng đến chất lượng của mũi
núng.
Thử điển hình được tiến hành không ít
hơn 50 chiếc trong lô.
3.3. Thử định kỳ được tiến
hành ít nhất là hai lần trong năm với số lượng mũi núng là 25 chiếc.
3.4. khi thử điển hình và
thử định kỳ, các mũi núng phải được kiểm tra phù hợp với các yêu cầu của tiêu
chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để kiểm tra hình dáng bên ngoài và các
kích thước, lấy I % mũi núng trong lô nhưng không ít hơn 10 chiếc.
Để kiểm tra độ cứng, chất lượng lớp
nhuộm hay mạ và thử khả năng làm việc của mũi núng, lấy không ít hơn 5 chiếc.
3.6. Khi kết quả thử không
đạt yêu cầu dù chỉ một chỉ tiêu phải tiến hành thử lần hai với số lượng mẫu gấp
đôi lấy cùng trong lô đó.
Kết quả thử lần hai là kết quả cuối
cùng.
3.7. kiểm tra độ cứng của mũi
núng theo TCVN 257: 1985.
3.8. Kiểm tra chất lượng lớp
nhộm mạ theo tiêu chuẩn hiện hành.
3.9. Dung sai độ đồng tâm
của mặt côn và mặt trụ đối với đường đồng tâm chung của mũi núng phải được kiểm
tra bằng dưỡng riêng.
3.10. Thử khả năng làm việc
của mũi núng. Mỗi mũi núng được núng 25 điểm trên tấm thép cán nóng CT 38 theo
TCVN 1765: 1975. Chiều dày tấm thép thử, khoảng cách từ mép đến tâm các điểm
núng và giữa các tâm điểm núng không được nhỏ hơn 1,5 đường kính phần làm việc
của mũi núng. Với các mũi núng d - 2 và 3,2 mm, đường kính điểm núng đúng bằng
đường kính phần làm việc của mũi núng; Với các mũi núng khác đường kính điểm
núng phải không nhỏ hơn 3,2 mm.
3.11. Sau thử, trên phần
làm việc của mũi núng không được cùn, sứt mẻ; Phần dập búa không được nứt, sứt
mẻ và biến dạng dẻo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Trên mỗi mũi núng phải
khắc:
a) nhãn hiệu hàng hóa của cơ sở sản xuất;
b) Đường kính của phần làm việc.
CHÚ THÍCH: Phải khắc ở phần trụ trơn,
chiều dài phần khắc không quá 10 mm ở phía đầu đập búa.
4.2. Mũi núng phải được phủ
lớp chống gỉ, để trong hộp hoặc gói trong giấy chống ẩm 10 cái một chỗ cùng
kích thước.
Theo thỏa thuận với khách hàng cho
phép bao gói bằng cách khác nhưng phải đảm bảo mũi núng không bị ẩm, hư hỏng phần
cắt và rơi khỏi hộp hoặc gói.
4.3. Trên mỗi hộp hoặc gói
phải dán nhãn hoặc đóng dấu chỉ rõ:
a) Tên cơ sở sản xuất;
b) Kí hiệu núng theo tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Ngày bao gói.
4.4. Các hộp hoặc gói được
xếp trong hòm gỗ.
Theo thỏa thuận với khách hàng cho
phép dùng bao bì khác, với điều kiện bảo vệ được mũi núng không bị hư hỏng do
va đập khi vận chuyển.
4.5. Khối lượng hòm cả bì
không quá 50 kg.
4.6. Trong mỗi hòm phải để
phiếu bao gói, ghi:
- Tên cơ quan quản lý cấp trên của cơ sở
sản xuất;
- Tên cơ sở sản xuất và địa chỉ;
- Kí hiệu qui ước của mũi núng;
- Số lượng mũi núng trong hòm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66