Đường kính cánh
quạt (mm)
|
Lượng gió
(m3/ph)
|
Giá trị sử dụng (m3/ph.
W)
|
Loại tụ điện
|
Loại vòng chập
|
600
|
80
|
2,0
|
1,2
|
900
|
130
|
2,4
|
1,6
|
1 200
|
190
|
2,8
|
2,0
|
1 400
|
240
|
3,0
|
2,3
|
2.3. Ở nấc tốc độ cao nhất, tốc độ dài của
đầu mút cánh quạt trần không được lớn hơn 1500 m/ph.
2.4. Với các loại quạt trần có cơ cấu thay
đổi tốc độ thì bộ đổi tốc độ phải phù hợp các yêu cầu sau:
a) Quạt trần làm việc ở tần số và điện áp
định mức, tốc độ thấp nhất không lớn hơn 50% tốc độ cao nhất;
b) Quạt trần phải làm việc được ở bất kỳ nấc
tốc độ nào;
c) Các nấc tốc độ phải có sự chênh lệch rõ
rệt;
d) Trên cơ cấu đổi tốc độ phải có nấc “ngắt”
nguồn điện.
2.5. Khi bộ đổi tốc độ ở nấc chậm nhất, quạt
trần từ trạng thái đứng im phải khởi động được với điện áp bằng:
- 85% điện áp định mức với loại quạt tụ điện;
- 95% điện áp định mức với loại quạt vòng
chập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2
Chỗ đo
Độ tăng nhiệt oC
Phương pháp đo
Cấp A
Cấp E
Cuộn dây động cơ điện
55
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lõi sắt động cơ điện và cơ cấu đổi tốc độ
45
60
Nhiệt kế
Cuộn dây bộ đổi tốc độ
55
70
Điện trở
Mặt ngoài của quạt nơi dễ tiếp xúc tới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
Nhiệt kế
27. Điện trở cách điện của quạt trần ở trạng
thái nóng không thấp hơn 2 MW,
ở trạng thái nguội không thấp hơn 10 MW.
2.8. Cách điện giữa cuộn dây động cơ điện và
cuộn dây bộ đổi tốc độ của quạt trần với vỏ phải chịu được thử điện áp 1 500 V
xoay chiều tần số 50 Hz trong một phút mà không có hiện tượng phóng điện
hoặc đánh thủng.
2.9. Cách điện giữa cuộn dây động cơ điện và
cuộn dây bộ đổi tốc độ của quạt trần với vỏ phải chịu được thử phóng điện đột
ngột với điện áp 1 500 V xoay chiều tần số 50 Hz trong 1 giây mà
không có hiện tượng phóng điện hoặc đánh thủng.
2.10. Quạt trần và bộ đổi tốc độ đặt trong tủ
(hoặc buồng) có nhiệt độ 40 ±
2oC, độ ẩm tương đối 95 ¸
98% với điều kiện không có đọng sương, liên tục sau 7 chu kỳ, mỗi chu kỳ 24 giờ
cách điện của quạt phải đạt các yêu cầu sau:
a) Điện trở cách điện không nhỏ hơn 2 MW;
b) Chịu được thử điện áp 1 000 V xoay
chiều tần số 50 Hz trong một phút mà không có hiện tượng đánh thủng hoặc
phóng điện.
2.11. Quạt trần chạy không tải phải chịu được
thử quá điện áp bằng 130% điện áp định mức trong 3 phút mà cách điện giữa các
vòng dây không bị đánh thủng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Ống treo làm bằng kim loại, nếu nối bằng
ren thì chiều dài phần ren vặn chặt vào thân động cơ điện, phải không ít hơn 20
mm và phải có chốt hãm chống xoay;
b) Ống treo phải có đủ độ bền cơ học để chịu
được phụ tải của quạt khi quay và chịu được phụ tải tĩnh không ít hơn 3 lần
khối lượng của quạt.
2.13. Cánh quạt trần khi quay không được có
hiện tượng rung lắc rõ rệt. Cánh quạt phải được bắt chặt lên thân quạt khi quay
không bị lỏng hoặc văng cánh ra.
2.14. Quạt trần làm việc ở điện áp định mức
có phụ tải lớn nhất, cơ cấu đổi tốc độ sau 5 000 lần thao tác vẫn có thể tiếp
tục sử dụng được.
2.15. Độ ồn của quạt trần đo cách 1 m
không được lớn hơn 65 dB.
2.16. Các bộ phận của quạt trần và bộ đổi tốc
độ không được làm bằng vật liệu dễ cháy. Nếu làm bằng chất dẻo thì phải chịu
được nhiệt độ cao nhất do nhiệt lượng của các bộ phận gần đó tỏa ra mà không bị
biến dạng (khi quạt làm việc bình thường).
2.17. Tất cả các chi tiết của quạt trần bằng
kim loại đều phải có lớp bảo vệ chống gỉ.
a) Bề mặt lớp bảo vệ phải đạt các yêu cầu
sau:
- Mặt ngoài lớp mạ phải mịn nhẵn bóng, sáng
đều không có vết rõ, xước, rộp v.v…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các chi tiết có lớp mạ bảo vệ qua thử
sương muối sau 72 giờ, lớp mạ ở các bề mặt chính không được xuất hiện các vết
gỉ có tổng diện tích quá 3% diện tích mặt được bảo vệ, số vết gỉ kim loại không
nhiều hơn 2 vết/cm2 đường kính mỗi vết không lớn hơn 1 mm.
Nếu bề mặt bảo vệ nhỏ hơn 1cm2 thì không cho phép có vết gỉ.
Các điều kiện thử sương muối:
- Thành phần nước muối:
Natri clorua
27 g/l
Magie clorua
1 g/l
Canxi clorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kali clorua
1 g/l
- Độ pH
6,5 ¸
7,2
- Nhiệt độ thử
35 ±
2oC
- Độ ẩm tương đối:
90% trở lên
- Chu kỳ phun sương: cứ cách 45 phút lại phun
liền trong 15 phút. Theo chu kỳ đó phun đủ thời gian quy định ở trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đường kính hạt sương: 1 ¸ 5µm chiếm tỷ lệ 85% trở lên, trong 7
chu kỳ, mỗi chu kỳ 24 giờ. Trong thời gian một chu kỳ thử 24 giờ: duy trì nhiệt
độ tới 40 ± 2oC, độ
ẩm tương đối 95 ¸ 98% trong khoảng 14 ¸ 15 giờ, sau đó cắt nguồn nhiệt cho
nhiệt độ trong thời gian 2 ¸
3 giờ giảm xuống tới 30 ± 2oC, giữ
ở nhiệt độ 30 ± 2oC và độ
ẩm tương đối 95 ¸ 98% không ít hơn 5 ¸ 6 giờ. Trên mặt vật thử ít nhất có
một lần ngưng đọng nước. Sau khi thử bề mặt chính không được xuất hiện số vết
rộp quá 4 vết/cm2, đường kính vết rộp không lớn hơn 1mm;
ở các chỗ góc, cạnh lỗ không được có vết rộp nghiêm trọng.
2.18. Nhãn của quạt trần phải có đủ độ bền sử
dụng. Dùng vải ướt cọ xát 15 phút rồi lại cọ xát bằng vải tẩm xăng 15 phút; kể
cả sau khi đã thử các mục khác theo tiêu chuẩn này thì các chữ, ký hiệu, nét
trên nhãn vẫn phân biệt được rõ ràng. Nhãn không được cong vênh hoặc bong ra
khỏi quạt.
2.19. Tất cả các chi tiết lắp xiết phải phù
hợp các tiêu chuẩn nhà nước về các chi tiết lắp xiết đã quy định. Các bộ phận,
chi tiết mau hỏng, bộ đổi tốc độ và bộ cánh quạt của cùng một cỡ, một loại
quạt, đều phải lắp lẫn với nhau được.
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1. Thử điều 2.2 theo tiêu chuẩn này phải
được tiến hành trong buồng thử có nhiệt độ 27 ¸ 33oC và không có ảnh hưởng của luồng gió
ngoài. Trừ các điều không cần quy định nhiệt độ thử và các điều khoản mà trong
đó nhiệt độ thử đã được quy định cụ thể, các điều khác đều được tiến hành trong
buồng thử có nhiệt độ bình thường và không bị ảnh hưởng của luồng gió ngoài,
của tia nắng và bức xạ nhiệt nào khác.
Khi thử quạt trần được làm việc trước ít nhất
là nửa giờ.
3.2. Nếu quạt trần được thiết kế để sử dụng
trong một phạm vi điện áp hoặc có nhiều điện áp khác nhau thì chọn điện áp bất
lợi nhất đối với quạt để tiến hành thử.
3.3. Độ chính xác của các dụng cụ đo thử phải
phù hợp với quy định sau:
a) Cấp chính xác của ampe kế, vôn kế, oát kế
dùng trong thử điển hình không thấp hơn cấp 0,5; với loại thử xuất xưởng không
thấp hơn 1,0;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các dụng cụ đo nhiệt độ có độ chính xác
0,5%;
d) Dụng cụ đo thời gian có độ chính xác 0,2%
(trừ đo thời gian khi thử chịu điện áp);
e) Áp lực và độ ẩm không khí đo bằng khí áp
kế và ẩm kế khô ướt có độ chính xác 0,5%;
f) Khi đo tốc độ của quạt trần không được làm
ảnh hưởng tới tốc độ thực của quạt.
3.4. Kiểm tra kích thước, vật liệu và hình
dáng ngoài của quạt trần có thể quan sát bằng mắt, đối chiếu với bản vẽ và các
yêu cầu trong tiêu chuẩn mà chọn các dụng cụ, gá dưỡng kiểm thích hợp
3.5. Xác định lượng gió và giá trị sử dụng
(điều 2.2)
a) Những quy định có liên quan tới điều
kiện thử
- Dùng các tấm ngăn có chiều dày nhỏ hơn 6mm
ngăn trong phòng thử thành một buồng thử có kích thước 4,5 x 4,5 x 3m.
Trung tâm nóc buồng thử có một lỗ tròn lớn hơn đường kính cánh quạt trần khoảng
10 ¸ 20% (hình 1). Dưới
các tấm vách ngăn để hở cách mặt đất 0,45m để không khí trong buồng thử
thoát ra.
- Các tấm vách ngăn đều cách tường phòng thử
một khoảng cách không ít hơn 1m, nhưng cũng không nên lớn quá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1
M: Mẫu thử
F: Phong tốc kế
- Trần của phòng thử hoặc xà ngang thò ra
khỏi trần phải cách tấm nóc buồng thử ít nhất 1m, tức là có độ cao cách
mặt đất không nhỏ hơn 4m.
- Ngoài phong tốc kế và giá đo ra, không được
để vật gì khác trong phạm vi thử (các dụng cụ đo, thiết bị và bàn dụng cụ v.v…
phải để ngoài phạm vi thử). Nếu có đốt nóng hoặc làm lạnh cho buồng thử thì các
thiết bị đó phải đặt ngoài phạm vi buồng thử.
- Trong quá trình thử, nhân viên thí nghiệm
có thể ở trong phạm vi giữa các tấm vách ngăn với tường ngoài, chỉ khi nào cần
thao tác hoặc đọc trị số trên phong tốc kế mới được vào buồng thử nhưng xong
phải ra ngay.
- Trong quá trình thử cần tránh để luồng gió
ngoài lùa vào làm ảnh hưởng đến kết quả thử.
- Quạt trần được treo sao cho mặt phẳng cánh
quạt cách mặt sàn 3m và trùng với mặt phẳng tấm nóc.
- Phong tốc kế đặt trên giá đo thẳng đứng để
sao cho mặt phẳng cánh phong tốc kế song song với mặt phẳng cánh quạt trần và
cách nhau 1,5m. Phong tốc kế có thể xê dịch trên hai đường chéo vuông
góc của mặt phẳng nằm ngang. Giá phong tốc kế cần có đủ độ bền vững nhưng trợ
lực phải nhỏ nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho quạt trần chạy trước 1 giờ với điện áp
cần thử sau đó đo công suất vào của quạt làm việc ở nấc tốc độ nhanh nhất.
Trong suốt quá trình thử điện áp sai lệch cho phép không quá ± 1%.
- Đọc các trị số đo ở các vị trí trên bốn nửa
đường chéo góc bắt đầu từ điểm cách đường thẳng đứng trùng với tâm trục quạt 40
mm và sau đó cứ cách 80 mm lại đo một điểm cho tới khi tốc độ gió
trung bình thấp hơn 9 m/ph thì thôi.
- Nếu dùng phong tốc kế loại không có cơ cấu
định thời gian tự động thì thời gian đo mỗi lần không được ít hơn 1 phút. Lấy
số chỉ trên phong tốc kế (m) chia cho thời gian đo (ph) được tốc
độ gió (m/ph).
Chú thích. Khi thử, tất cả các số liệu về nhiệt
độ, độ ẩm và áp suất không khí trong buồng thử đều được ghi chép đầy đủ trong
báo cáo thí nghiệm.
c) Xác định lượng gió
- Tốc độ gió trung bình của 4 điểm trên 4 nấc
đường chéo của hình vành khăn có cùng một bán kính là tốc độ trung bình của
hình vành khăn đó (m/ph).
- Nhân tốc độ gió trung bình với diện tích
của hình vành khăn tương ứng (m2) được lượng gió thổi qua
hình vành khăn đó (m3/ph).
- Tổng số lượng gió thổi qua các hình vành
khăn chính là tổng lượng gió đo được của quạt trần (m3/ph).
d) Xác định giá trị sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6. Lượng gió và giá trị sử dụng cho phép có
dung sai trừ không quá 10% và tổng đại số dung sai của chúng không được vượt
quá 10% trị số quy định.
3.7. Thử độ tăng nhiệt (điều 2.6):
a) Nhiệt độ môi trường được đo bằng cách đặt
các nhiệt kế (không ít hơn 2 cái) xung quanh cách quạt trần 1 ¸ 2m. Nhiệt độ môi trường là trị
số trung bình của các trị số đọc trên các nhiệt kế trong khoảng 1 giờ trước khi
thí nghiệm kết thúc.
b) Cho quạt trần làm việc với điện áp quy
định ở nấc tốc độ cao nhất, khi nhiệt độ tăng đạt tới trị số ổn định rồi, thì
lập tức tiến hành theo thứ tự sau đây:
- Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ ở chỗ nóng nhất
và dễ tiếp xúc tới nhất trên mặt ngoài vỏ quạt trần.
- Đo nhiệt độ bằng phương pháp đo điện trở có
thể dùng cầu điện trở đơn. Đo điện trở trạng thái nóng phải được tiến hành xong
trong vòng 20 giây kể từ khi ngắt nguồn điện khỏi quạt.
Chú thích. Nếu không đo được trong thời gian 20
giây thì áp dụng phương pháp vẽ đồ thị rồi suy ra.
- Độ tăng nhiệt của cuộn dây đồng có thể tính
theo công thức sau:
(oC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R1 là điện trở nguội của cuộn dây ở nhiệt độ t1
(W)
R2 là điện trở nóng của cuộn dây ở nhiệt độ t2
(W)
t1 là nhiệt độ trong phòng khi đó
R1 (oC)
t2 là nhiệt độ trong phòng khi đo
R2 (oC)
3.8. Đo điện trở cách điện (điều 2.7):
Trong vòng 1 phút sau khi thử độ tăng nhiệt
xong lập tức dùng mêgôm kế 500 V đo điện trở cách điện. Khi đo, bộ đổi
tốc độ phải ở vị trí “đóng mạch”.
Điện trở cách điện phải đo giữa bộ phận mang
điện với mặt ngoài vỏ kim loại.
Chú thích. Nếu dùng phương pháp đồ thị để tính
độ tăng nhiệt của quạt trần như phần chú thích ở mục 3.7 thì đo điện trở cách
điện ngay sau khi đo được điểm đầu tiên của điện trở cuộn dây.
3.9. Thử chịu điện áp (điều 2.8):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung lượng của máy biến áp thử không nhỏ hơn
0,5 KVA.
3.10. Thử phóng điện (điều 2.9):
Phương pháp thử cũng tương tự như điều 3.9
quy định, nhưng toàn bộ điện áp thử được đóng vào một cách đột ngột và được cắt
ra sau 1 giây.
3.11. Thử chống ẩm (điều 2.10):
Để quạt trong tủ (buồng) khí hậu nhân tạo với
các điều kiện phù hợp với quy định trong điều 2.10. Trước khi đưa quạt vào cần
làm cho nhiệt độ của quạt không thấp hơn nhiệt độ trong tủ (buồng) để tránh do
sự chênh lệch nhiệt độ mà tạo thành đọng sương. Trong tình trạng không có đọng
sương, quạt đặt trong tủ sau 24 giờ sẽ thử các tính năng cách điện sau:
- Đo điện trở cách điện bằng mêgôm kế 500 V
- Tiến hành thử chịu điện áp.
3.12. Thử cách điện giữa các vòng dây (điều 2.11):
Tháo cánh quạt ra khỏi quạt trần, đưa điện áp
lên bằng 130% điện áp định mức, duy trì trong 3 phút, cách điện giữa các vòng
dây của quạt không bị đánh thủng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể thử bộ đổi tốc độ lắp với quạt trần
hoặc lắp trên một mạch điện có phụ tải bằng phụ tải lớn nhất của quạt trần. Mỗi
lần thao tác tính từ vị trí “ngắt” chuyển qua các nấc tốc độ rời lại quay trở
về vị trí “ngắt”. Tần số thao tác là 6 lần trong 1 phút.
3.14. Độ độ ồn (điều 2.15):
Đo độ ồn của quạt trần được tiến hành trong
phòng tiêu âm. Khi thử, ngoài độ ồn do bản thân mẫu quạt cần thử phát ra, không
được có bất kỳ nguồn âm nào khác. Quạt trần được treo trên giá vững chắc không
rung lắc. Đầu đo của máy đo độ ồn đặt cách cánh quạt 1m ở phía dưới và
nằm trên đường trục quạt trùng với đường thẳng vuông góc với mặt nước.
3.15. Kiểm tra lớp bảo vệ mặt ngoài (điều 2.17):
a) Các chi tiết có lớp mạ bảo vệ được đưa vào
tủ (buồng) thử có các điều kiện phù hợp với quy định ở điều 2.17 trong thời
gian 72 giờ. Trước khi thử cần rửa sạch dầu mỡ bám trên chi tiết, trong khi thử
không để sương muối ngưng đọng thành giọt trên mẫu thử.
Sau thời gian thử, dùng giẻ ướt lau chùi hết
lượng muối còn dính lại trên mặt, sau đó kiểm tra vết gỉ trên bề mặt mẫu thử.
b) Các chi tiết có lớp sơn bảo vệ được đưa
vào tủ (buồng) thử phù hợp quy định trong mục c điều 2.17 quy định trong thời
gian 7 ngày. Trước khi thử cần rửa sạch dầu mỡ bám trên mẫu thử. Sau thời gian
thử dùng mắt hoặc kính lúp phóng đại 4 lần để kiểm tra.
3.16. Mỗi chiếc quạt trần sau khi chế tạo
được kiểm tra nếu phù hợp với quy định trong tiêu chuẩn này mới được xuất xưởng
và phải kèm theo phiếu chứng nhận phẩm chất của quạt.
3.17. Thử xuất xưởng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nội dung thử xuất xưởng bao gồm quy định
trong các điều 2.8, 2.4, 2.17a và 4.1.
3.18. Thử điển hình:
a) Thử điển hình được tiến hành khi có một
trong các trường hợp sau đây:
- Sản phẩm mới chế tạo thử.
- Khi thiết kế, công nghệ hoặc nguyên liệu có
sự thay đổi lớn.
- Khi sản xuất lại những sản phẩm không
thường xuyên sản xuất.
- Với các sản phẩm sản xuất thường xuyên hoặc
hàng loạt lớn thì định kỳ thử ít nhất nửa năm một lần.
b) Thử điển hình bao gồm tất cả các quy định
trong các điều khoản thuộc tiêu chuẩn này.
c) Thử điển hình được phân làm hai nhóm: nhóm
1 bao gồm việc thử trên các sản phẩm, nhóm 2 tiến hành trên các chi tiết cần
thử. Số lượng cần thử ít nhất là 3 chiếc ở mỗi nhóm. Mẫu thử được lấy bất kỳ
trong loạt sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.19. Khi thử điển hình nếu có bất kỳ một mẫu
thử nào không phù hợp một điều khoản nào trong các quy định của thử điển hình
thì phải tiến hành thử lại điều đó trên các mẫu mới với số lượng gấp đôi. Nếu
thử lại, lại có bất kỳ một mẫu nào không phù hợp một điều khoản nào trong quy
định thì loạt sản phẩm đó coi là không đạt tiêu chuẩn.
Lúc đó cho phép thử từng cái một theo các
điều quy định của thử điển hình và riêng biệt cái nào đạt tiêu chuẩn thì có thể
cho xuất xưởng.
3.20. Khách hàng có quyền kiểm tra xem chất
lượng của sản phẩm có phù hợp với tiêu chuẩn đã quy định hay không.
Khi giao hàng, thủ tục nghiệm thu căn cứ theo
các quy định về thử xuất xưởng.
Nếu khách hàng có nghi vấn về chất lượng của
sản phẩm thì có quyền yêu cầu kiểm tra lại một phần hoặc toàn bộ các quy định
trong thử điển hình với số lượng không được quá 0,5%, nhưng không ít hơn 3 cái.
Trong quá trình thử nếu có một mẫu thử không phù hợp yêu cầu của bất kỳ một
điều khoản nào trong tiêu chuẩn quy định thì xử lý theo quy định ở điều 3.19.
4. GHI NHÃN, BAO GÓI,
VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
4.1. Mỗi quạt trần khi xuất xưởng phải có
nhãn, trên đó ghi đầy đủ rõ ràng các đề mục sau:
a) Tên nhà máy sản xuất hoặc ký hiệu thương
phẩm;
b) Tên sản phẩm, ký hiệu và quy cách;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Công suất tiêu thụ của quạt trần;
e) Lượng gió của quạt trần.
4.2. Đầu trục quạt trần (có ren) phải được
bảo vệ bằng một lớp mỡ và giấy bọc.
4.3. Quạt trần và bộ đổi tốc độ được bao gói
chắc chắn để có đủ khả năng chống ẩm, chống bụi, giữ cho cách điện và kim loại
không bị hư hỏng trong quá trình bốc dỡ và vận chuyển.
4.4. Cho phép vận chuyển trong thành phố
không nhất thiết phải đóng hòm, vận chuyển ra ngoài thành phố phải đóng hòm.
Trên mỗi hòm đều dùng sơn hoặc mực không phải ghi rõ các mục sau:
a) Các quy định trong điều 4.1;
b) Số lượng sản phẩm;
c) Tên người hoặc đơn vị và địa chỉ nơi nhận
hàng;
d) Khối lượng thô của hòm (kg);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Các ký hiệu cần chú ý như: dễ vỡ, tránh
nước, chiều quay lên v.v…
g) Ngày đóng hòm.
4.5. Mỗi quạt trần phải có kèm theo các tài
liệu sau:
a) Phiếu chứng nhận phẩm chất;
b) Bản thuyết minh hướng dẫn, sử dụng và bảo
quản.
4.6. Quạt trần được bảo quản trên giá trong
kho khô ráo thoáng khí, không có bụi bẩn và các chất ăn mòn.
PHỤ
LỤC 1
GIẢI
THÍCH MỘT SỐ THUẬT NGỮ CÓ LIÊN QUAN TỚI QUẠT TRẦN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Mặt phẳng cánh quạt là mặt phẳng vuông góc
với trục quay và nằm ở giữa hình khối trụ tròn do cánh quạt quay tạo thành.
3. Mặt phẳng cánh phong tốc kế là mặt phẳng
vuông góc với trục quay và nằm ở giữa hình khối trụ tròn do cánh phong tốc kế
quay tạo thành.
4. Mặt phẳng thử là mặt phẳng song song với
mặt phẳng cánh quạt và trùng với mặt phẳng cánh phong tốc kế.
5. Giá trị sử dụng là lượng gió sản ra được
khi quạt tiêu thụ 1W, với tốc độ quay lớn nhất ở điện áp và tần số định
mức. Giá trị sử dụng của quạt càng lớn thì hiệu suất quạt càng cao.
6. Bộ đổi tốc là cơ cấu có thể làm thay đổi
tốc độ quay của quạt.
PHỤ
LỤC 2
TÍNH
LƯỢNG GIÓ
Mặt cắt của hình vành khăn bất kỳ nào đó có
bán kính r (hình 2) được tính theo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2
Trong đó:
r là bán kính trung bình của hình vành khăn (mm)
b là chiều rộng của hình vành khăn, bằng 80 mm.
Lượng gió thổi qua hình vành khăn bất kỳ đo
bằng:
Trong đó:
V là tốc độ gió trung bình thổi qua hình vành
khăn (m/ph).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên ghi kết quả thử đo được thành bảng (bảng
1).
Bảng 1
Điểm đo
Bán kính trung bình
của hình vành khăn r (mm)
Tốc độ gió (m/ph)
Tốc độ gió trung
bình ở chỗ có bán kính r (m/ph)
Diện tích của hình
vành khăn (m2)
Lượng gió thổi qua
hình vành khăn (m3/ph)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nửa đường chéo AA
Nửa đường chéo B
Nửa đường chéo BB
1
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0201
2
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
200
0,1005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
280
0,1407
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
360
0,1810
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2210
7
520
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2615
8
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3015
9
680
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3420
10
760
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3820
11
840
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4220
12
920
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
1 000
0,5020
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuối cùng cộng với lượng gió của từng hình
vành khăn được tổng lượng gió của quạt:
PHỤ
LỤC 3
XÁC
ĐỊNH ĐIỀU KIỆN THỬ SƯƠNG MUỐI
1. Đo đường kính hạt sương muối. Bôi đều một
lớp vadơlin hoặc sáp nến lên một miếng kính mỏng có kích thước 20 x 50 mm
(hình 3). Dùng kính hiển vi kiểm tra trên miếng kính không được có bọt khí và
vết bẩn. Đưa miếng kính đó vào trong hộp lồng, đậy nắp rồi đặt vào vị trí đo
trong tủ sương muối. Sau khi phun sương liên tục trong 5 phút, mở nắp để sương
muối lắng đọng 30 phút trên mặt tấm kính, lại đậy nắp và đưa ra ngoài đo được
kính những hạt sương nằm trong vòng tròn khoanh vùng bằng kính hiển vi có hệ số
phóng đại 300 ¸ 1000 lần và thống kê
phần trăm số hạt sương có trong đó.
Hình 3
1: Tấm kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đo mật độ hạt sương. Lấy một miếng
kính mỏng 20 x 50 mm rửa thật sạch rồi kiểm tra độ sạch bằng kính hiển
vi. Để miếng kính trong hộp lồng đậy nắp rồi đặt vào vị trí đo trong tủ sương
muối. Sau khi phun sương liên tục 5 phút, mở nắp để sương muối lắng đọng 30
phút trên mặt kính rồi đậy nắp lại. Lấy tấm kính ra và đếm số hạt sương trong
vòng tròn khoanh vùng bằng kính hiển vi có hệ số phóng đại 150 ¸ 300 lần. Từ đó tính suy ra số hạt
sương có trong bề mặt thực tế quan sát được. Cuối cùng đổi thành mật độ hạt
sương trong 1 đơn vị thể tích theo công thức sau:
trong đó:
N là tổng số hạt sương có trong bề mặt quan
sát;
S là bề mặt quan sát (dm2).
3. Đo độ lắng của hạt sương. Đem cân
cả nắp một số lo đo sạch và khô có đường kính 50 mm, sau đó mở nắp và
đặt các lọ đó vào các vị trí khác nhau nhưng cùng có một độ cao trong tủ sương
muối.
Sau chu kỳ 24 giờ phun sương thì đậy nắp lại
và dùng giấh thấm, thấm khô sương muối bám ngoài lọ đo, cân lại các lọ đo và
tính ra độ lắng của sương theo công thức:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M1 là khối lượng của lọ đo trước lúc đọng
sương (g);
M2 là khối lượng của lọ đo sau lúc đọng sương
(g);
t là thời gian liên tục của chu kỳ phun sương
24 giờ;
S là mặt cắt của miệng lọ đo (dm2).
4. Đo và điều chế độ pH của dung dịch nước
muối
Dùng pH kế đo trị số pH của 50 ml dung
dịch nước muối.
Nếu độ pH ngoài phạm vi 6,5 ¸ 7,2 thì phải dùng natri clorua hoặc
sút thuần khiết (C. P) để điều chế theo đúng độ pH đã quy định.