5 Các
nguyên tắc để giản lược mẫu chính xác
Mục đích chính của việc
chuẩn bị mẫu là mẫu được phân tách thành một hoặc nhiều phần mẫu thử có kích cỡ
nhỏ hơn mẫu gốc. Nguyên tắc chính của giản lược mẫu là thành phần mẫu được lấy
tại chỗ sẽ không bị thay đổi trong từng giai đoạn chuẩn bị mẫu. Từng mẫu con phải
là đại diện của mẫu gốc. Để đạt được điều này, thành phần hạt trong mẫu trước
khi phân chia sẽ có xác suất bằng nhau, kể cả mẫu con sau khi phân chia mẫu.
Hai phương pháp cơ bản được sử dụng trong việc chuẩn bị mẫu, đó là:
- phân chia mẫu;
- giảm cỡ hạt của mẫu.
CẢNH BÁO Tránh
mất ẩm và hạt mịn trong quá trình nghiền và các vận hành khác.
Do nguy cơ thay đổi hàm
lượng ẩm (mất ẩm), một mẫu con (mẫu phân tích ẩm)
phải được phân tách ở giai đoạn sớm nhất có thể của quy trình chuẩn bị mẫu. Việc
giản lược mẫu được thực hiện theo một quy trình không mâu thuẫn với các yêu cầu
của TCVN 13887-1 (ISO 18134-1) hoặc TCVN 13887-2 (ISO 18134-2).
Đối với vật liệu phải
kiểm tra hàm lượng ẩm, cần cẩn thận để tránh bất kỳ sự tích tụ nhiệt đáng kể
nào và nguy cơ mẫu bị khô.
6 Thiết
bị, dụng cụ
6.1
Thiết bị phân chia mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân chia mẫu là một
quy trình giảm khối lượng mẫu mà không làm giảm cỡ hạt. Điều này giới thiệu một
số thiết bị thích hợp để phân chia mẫu. Để xác định cách sử dụng chính xác cho
từng thiết bị đối với các mục đích khác nhau, xem Điều 8.
Nếu chưa biết cỡ danh
nghĩa lớn nhất của mẫu thử, thì giá trị của thông số
này được giả định. Sau khi giản lược mẫu, giá trị giả định cần được so sánh với
giá trị thực để đảm bảo đáp ứng được các yêu cầu của thiết bị phân chia mẫu và
cỡ mẫu đã dùng.
6.1.2
Hộp chia mẫu
Hộp chia mẫu nên có số
lượng khe bằng nhau và có ít nhất là sáu khe trên mỗi mặt (tốt nhất là nhiều
hơn nếu có thể), với các khe liền kề hướng vật liệu vào trong các mẫu con, và độ
rộng các khe ít nhất bằng 2,5 lần cỡ danh nghĩa lớn nhất của vật liệu được chia
nhỏ. (xem Hình 1).
CHÚ DẪN
1 độ
rộng
Hình
1 - Ví dụ một hộp chia mẫu
6.1.3 Thiết
bị phân chia mẫu kiểu quay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 dụng
cụ nạp liệu
2 phễu
3 bộ
phận thu nhận kiểu quay
4 mẫu
bị phân chia
Hình
2 - Ví dụ một thiết bị phân chia mẫu kiểu quay
6.1.4
Xẻng và
muỗng xúc
Xẻng hoặc muỗng xúc là
dụng cụ được sử dụng để phân chia mẫu thủ công. Dụng cụ này có đáy phẳng, với
các cạnh đủ cao để ngăn các hạt rơi ra ngoài; phải ít nhất bằng 2,5 lần cỡ danh
nghĩa lớn nhất của vật liệu được phân chia và đủ lớn để xử lý các hạt vật liệu
quá cỡ thông thường. Hình 3 và Hình 4 đưa ra ví dụ của muỗng xúc và xẻng, tương
ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 chiều
rộng
2 chiều
cao
Hình
3 - Ví dụ muỗng xúc
Hình
4 - Ví dụ xẻng
6.2
Thiết bị giảm cỡ hạt
CẢNH BÁO Khi
phân tích các kim loại (thành phần chính hoặc thành phần phụ) cẩn thận để không
bị nhiễm bẩn từ quá trình chuẩn bị mẫu hoặc khi sử dụng thiết bị giảm cỡ hạt.
6.2.1
Thiết bị cắt thô hoặc máy nghiền gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Để ngăn sự mất
ẩm
trong khi giảm cỡ hạt, ưu tiên sử dụng thiết bị cắt hoặc máy nghiền có tốc độ cắt
hoặc nghiền càng thấp càng tốt.
6.2.2 Thiết
bị cắt
Có thể sử dụng thiết bị
cắt để làm giảm cỡ danh nghĩa lớn nhất của nhiên liệu sinh học chiều dài từ 10
mm đến 30 mm xuống chiều dài tối đa là 1 mm (phụ thuộc vào nhiên liệu sinh học
và phân tích được tiến hành). Thiết bị cắt có các sàng có cỡ lỗ khác nhau bao gồm
cả dải này, gồm một sàng thích hợp để kiểm soát cỡ danh nghĩa lớn nhất của vật
liệu sau khi cắt. Có thể sử dụng các thiết bị khác miễn là được thiết kế để
không gây tắc nghẽn vật liệu trong khi cắt. Tránh sử dụng thiết bị cắt mà mặt
dao có chứa một lượng đáng kể các thành phần được xác định trong phân tích.
CHÚ
THÍCH Máy nghiền kiểu
búa có thể sử dụng nếu không gây ra sự bám bụi quá mức, khi được trang bị dụng
cụ lọc kiểu túi ở giữa máy và thùng chứa. Nó thích hợp để nghiền cuối đối với vật
liệu dạng gỗ, cứng sau khi đã cắt sơ bộ bằng thiết bị cắt.
6.2.3
Rìu
Sử dụng rìu để chặt
khúc gỗ hoặc vật liệu thô thành chiều dày tối đa là 30 mm hoặc kích cỡ
thích hợp để xử lý được
trong thiết bị cắt có trang bị lưới sàng với cỡ lỗ là 30 mm.
6.2.4 Cưa
tay
Cưa tay được dùng để xẻ
khúc gỗ hoặc vật liệu thô thành chiều dày tối đa là 30 mm hoặc kích cỡ thích hợp
để xử lý trong thiết bị cắt có trang bị một sàng với cỡ lỗ là 30 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.5
Sàng
Khuyến nghị sử dụng
sàng mắt lưới thép với cỡ lỗ là 1 mm theo ISO 3310-1 để kiểm tra cỡ danh nghĩa
lớn nhất của các mẫu phân tích chung. Sàng mắt lưới thép với cỡ lỗ là 0,25 mm
được khuyến nghị nếu mẫu con với cỡ danh nghĩa lớn nhất này được yêu cầu.
6.2.6
Cân
Cân được yêu cầu có khả
năng xác định khối lượng mẫu chính xác đến 0,1 % khối lượng mẫu, và khối lượng
các mẫu con chính xác đến 0,1 % khối lượng mẫu con.
7 Giản
lược mẫu - Nguyên tắc chung
Đối với mọi giai đoạn
thực hiện phân chia mẫu, điều quan trọng là khối lượng vật liệu lưu lại vẫn đủ,
nếu không các mẫu con được tạo ra hoặc phần mẫu thử được lấy có thể không được
coi là đại diện của mẫu gốc. Do nhiên liệu sinh học rắn có nhiều hình dạng và
kích cỡ khác nhau, nên có thể sử dụng các phương pháp khác nhau để xác định khối
lượng mẫu tối thiểu. Bảng 1 đưa ra hướng dẫn đối với việc lựa chọn phương pháp
xác định khối lượng mẫu thử tối thiểu lưu lại sau mỗi giai đoạn phân chia mẫu.
Bảng 2 đưa ra hướng dẫn về khối lượng tối thiểu lưu lại sau mỗi giai đoạn phân
chia mẫu, phụ thuộc vào cỡ danh nghĩa lớn nhất của vật liệu.
Liên quan đến viên nén,
đường kính viên nén được coi là cỡ danh nghĩa lớn nhất và khe hở
thiết bị phải đủ lớn để viên nén dài nhất đi qua.
Ngoài khối lượng tối
thiểu đưa ra trong Bảng 2, khối lượng sau phân chia mẫu phải đủ lớn để có thể thực
hiện được thử nghiệm thực tế hoặc các thử nghiệm khác. Các yêu cầu bổ sung liên
quan đến khối lượng phần mẫu thử được đưa ra trong tiêu chuẩn phương pháp thử của
nhiên liệu sinh học rắn.
Bảng
1 - Hướng dẫn chọn phương pháp xác định khối lượng tối thiểu lưu lại sau mỗi
giai đoạn phân chia mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
Vật liệu
Vật liệu xếp thành đống
có cỡ danh nghĩa lớn nhất tối đa bằng 100 mm theo định nghĩa trong ISO 16559
Vật liệu dạng thanh lớn,
có kích thước lớn hơn 100 mm, ví dụ khúc gỗ, dạng bánh
Vật liệu dạng rơm có
mật độ khối của đống thấp (≤ 200 kg/m3) và chiều dài lớn hơn 31,5 mm
Vật liệu không đều/được
trộn, ví dụ nhiên liệu nghiền, phế liệu sau khai thác, vỏ cây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính khối lượng mẫu tối
thiểu theo Bảng 2
Số lượng thanh được
đưa ra, ví dụ 10 thanh ngẫu nhiên được tập hợp
Khối lượng mẫu tối
thiểu phải được xác định, ví dụ 500 g
Được xác định theo loại
nhiên liệu
Bảng
2 - Hướng dẫn cho khối lượng tối thiểu lưu lại trong suốt giai đoạn phân chia mẫu,
áp dụng cho vật liệu ở cột 1 của Bảng 1
Cỡ
danh nghĩa lớn nhất
mm
Khối
lượng tối thiểu
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15000
63
4000
45
1500
31,5
500
16
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
3,15
100
1
30
0,25
10
Theo sự phân bổ
cỡ hạt, hình dạng và mật độ khối của hạt, việc tính khối lượng mẫu tối thiểu phải
theo các phương pháp được đưa ra ở đây tốt nhất trong điều kiện thực tế.
Hình 5 tóm tắt phạm vi
các bước có thể được thực hiện trong giản lược mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
5 - Lưu đồ chỉ dẫn chuẩn bị mẫu và lấy mẫu con là tùy chọn
8
Phương pháp phân chia mẫu
8.1
Tổng quan
Mẫu kết hợp có thể được
chia thành hai hoặc nhiều mẫu phòng thí nghiệm và mẫu phòng thí nghiệm lại được
chia thành các mẫu con (phần mẫu thử). Mục này mô tả phương pháp và quy trình
phân chia mẫu. Đối với các bước phân chia, phải tính đến khối lượng vật liệu
lưu lại được đưa ra trong Bảng 2.
8.2
Chia mẫu
Chia mẫu được dùng cho
các vật liệu có thể đi qua hộp chia mẫu mà không cần bắc cầu. Cách này không
thích hợp với vật liệu rơm, vỏ cây hoặc các vật liệu khác có chứa các hạt thon
dài ở trạng thái ướt và/hoặc vật liệu có tính dính. Các vật liệu giòn phải được
xử lý cẩn thận để tránh tạo ra vật liệu mịn. Đặt
toàn bộ mẫu kết hợp vào trong một ngăn của hộp chia mẫu sao cho nó được phân bổ
đều khắp ngăn. Đặt hai ngăn khác vào vị
trí bên dưới hộp chia mẫu. Đổ lượng mẫu trong ngăn đầu tiên xuống đường tâm của
hộp chia mẫu. Đổ nhiên liệu sinh học đủ chậm để tránh xảy ra bắc cầu. Không được
di chuyển ngăn từ bên này sang bên kia (điều này có thể dẫn đến khe cuối nhận
được ít nhiên liệu sinh học hơn). Bỏ nhiên liệu sinh học rơi vào một ngăn, được
lựa chọn ngẫu nhiên. Lặp lại quy trình chia mẫu cho đến khi thu được mẫu con có
khối lượng đạt yêu cầu. Hình 1 đưa ra một ví dụ về hộp chia mẫu.
8.3
Trộn thành dải
Phương pháp này có thể
được sử dụng cho tất cả các vật liệu và là một phương pháp thuận tiện khi mẫu kết
hợp được phân chia thành một số lượng nhỏ mẫu thí nghiệm. Đặt tất cả mẫu kết hợp
lên trên một bề mặt cứng, sạch và đồng nhất mẫu bằng cách dùng xẻng trộn đều,
và tạo thành một dải có chiều dài ít nhất gấp 20 lần chiều rộng. Phân bổ mẫu ngẫu
nhiên từ đầu đến cuối, dọc theo chiều dài của dải càng đều càng tốt. Tạo dải
thành một số tầng sẽ làm tăng chất lượng của quá trình phân chia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Mẫu
đơn
2 Khung
lấy mẫu
3 Tấm
chắn
Hình
6 - Trộn thành dải
8.4
Phương pháp tạo đống dài bằng xẻng
Phương pháp lấy
mẫu con được khuyến nghị khi việc giản lược mẫu vượt quá khoảng 50 kg. Đưa toàn
bộ mẫu kết hợp lên trên một sàn phẳng và sạch và trộn đều mẫu bằng cách chuyền
vật liệu theo cách thủ công để tạo thành một đống
dài. Thực hiện quy trình này ít nhất ba lần để đảm bảo trộn đều. Khi tạo thành
đống mới, đổ từng xẻng đầy trực tiếp lên đỉnh
mỗi đống mới. Dùng xẻng chia đống cuối cùng thành hai đống bằng nhau. Dùng xẻng
xúc xen kẽ sang hai bên và tạo thành hai đống với ít nhất là 10 xẻng (mẫu đơn)
cho mỗi đống. Một đống được lựa chọn ngẫu nhiên và lặp lại quy trình, sử dụng
các mẫu đơn nhỏ hơn thích hợp khi các đống ngày càng nhỏ hơn. Đối với vật liệu
là rơm, phương pháp này có thể yêu cầu thực hiện thủ công là chính.
Đối với mẫu vượt quá
500 kg, xẻng máy nên được xem xét và sử dụng nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị phân chia mẫu
kiểu quay là một phương pháp cơ học có thể được dùng để làm giảm khối lượng mẫu.
Phương pháp này được khuyến nghị cho vật liệu khô chảy tự do. Thiết bị phân
chia kiểu quay có cơ cấu điều chỉnh ở dụng cụ nạp liệu, sao cho số lượng ngăn
nhân với số vòng quay không nhỏ hơn 120 khi mẫu bị phân chia. Hình 2 là một ví
dụ của thiết bị phân chia kiểu quay.
8.6
Tạo đống hình nón và chia tư
Phương pháp này có thể
sử dụng cho vật liệu như mùn cưa và dăm gỗ có thể được thực hiện thủ công bằng
xẻng. Phương pháp này thích hợp khi phân chia vật liệu này thành mẫu con có khối
lượng khoảng 1 kg. Đưa toàn bộ mẫu kết hợp lên trên một bề mặt phẳng và sạch.
Xúc mẫu thành một đống hình nón, đổ lên đỉnh của mỗi đống có trước sao cho
nhiên liệu sinh học chảy xuống tất cả các cạnh của hình nón và phân bổ
đều và các cỡ hạt khác nhau được trộn đều. Lặp lại quy trình này ba lần, mỗi lần
tạo thành một đống hình nón mới. Dùng xẻng đập nhiều lần và từ trên đỉnh hình
nón xuống để làm bẹt hình nón thứ ba thành đống phẳng có chiều dày và đường
kính đồng đều và không lớn hơn chiều dài lưỡi xẻng. Chia tư đống phẳng dọc theo
hai đường chéo vuông góc bằng cách cắm xẻng thẳng đứng vào đống (xem Hình 7)
(Có thể sử dụng một tấm kim loại chữ thập để thực hiện việc phân
chia này). Bỏ ra một cặp phần tư đối đỉnh. Lặp lại quy trình tạo đống hình nón
và chia tư cho đến khi thu được một mẫu con có kích cỡ theo yêu cầu.
Đối với vật liệu và các
hạt có xu hướng lăn khỏi đống và gây ra sự phân tách, phương pháp này chỉ được
sử dụng khi không sử dụng các phương pháp mô tả trong 8.2 đến 8.5.
CHÚ DẪN
1 Bỏ
Hình
7 - Tạo đống hình nón và chia tư
8.7
Giảm khối lượng vật liệu dạng rơm (lấy một nắm mẫu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Phương pháp giản lược mẫu phòng thí nghiệm thành mẫu con và mẫu phân tích chung
9.1
Trộn
Nên trộn trước mỗi một
bước phân chia mẫu. Cần lưu ý rằng phân chia mẫu chưa đảm bảo cho mẫu được trộn
hoàn toàn. Trộn bổ sung có thể đạt được bằng cách đổ mẫu vào trong hộp chia mẫu
(xem 8.2) hoặc một thiết bị phân chia dạng thùng (xem Hình 2) ba lần, hợp nhất
lại các phần sau mỗi lần trộn.
Chú ý quá trình trộn có
thể dẫn đến tăng hoặc giảm ẩm.
Nếu vật liệu là quá ướt
để xử lý, cần tiến hành sấy sơ bộ trước.
CHÚ THÍCH 1
Trên lý thuyết, thông qua
việc trộn mẫu trước khi phân chia sẽ làm giảm lỗi xảy ra trong quá trình chuẩn
bị mẫu. Trong thực tế, điều này không dễ để đạt được và một số phương pháp trộn
thủ công, ví dụ tạo và sửa một đống hình nón có thể
có tác dụng ngược lại, làm tăng sự phân tách.
CHÚ THÍCH 2 Nếu
thiết bị phân chia mẫu cơ học có thể được dùng trong quá trình chuẩn bị, không
cần thiết phải có một bước trộn bổ sung để đáp ứng độ chính xác yêu cầu.
CHÚ THÍCH 3 Có
thể sử dụng cách trộn cơ học tại giai đoạn cuối của quá trình chuẩn bị mẫu thử.
9.2
Phân chia mẫu ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu vật liệu là quá ướt
để xử lý, cần tiến hành sấy sơ bộ trước.
9.3
Sấy sơ bộ
Sấy sơ bộ mẫu ướt thông
thường được thực hiện để làm giảm tối thiểu hao hụt ẩm trong quá trình phân
chia mẫu tiếp theo, tạo thuận lợi cho quá trình chuẩn bị mẫu, và giảm thiểu tác
động sinh học. Nếu cần phải sấy mẫu thử, nên sấy trong tủ sấy ở nhiệt độ không
được vượt quá 40 °C. Tất cả các mẫu (bao gồm cả những mẫu đã
được sấy bằng nhiệt) phải được trải ra trên một khay với chiều dày không nhiều
quá vài hạt và để ít nhất trong 24 h trong phòng thí nghiệm cho đến khi đạt được
cân bằng với nhiệt độ và độ ẩm trong phòng thí nghiệm.
Trước khi mẫu phòng thí
nghiệm hoặc mẫu phòng thí nghiệm phân chia theo 9.2 được sấy sơ bộ,
phải xác định khối lượng mẫu bằng cách cân với cân có độ chính
xác tối thiểu là 0,1 % khối lượng mẫu. Ghi lại khối lượng msample, 1
này. Sau khi sấy sơ bộ và cân bằng với môi trường xung quanh, ghi lại khối lượng
msample,
2.
Hao hụt ẩm sau khi sấy
sơ bộ là phần trăm so với khối lượng ban đầu của mẫu, được tính theo công thức
(1):
Mp
là hao hụt ẩm,
tính bằng phần trăm (%);
msample,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
msample,2
là khối lượng của mẫu
sau khi sấy sơ bộ, tính bằng gam (g);
Ghi lại kết quả chính
xác đến 0,1 %.
CHÚ THÍCH Nếu
hàm lượng ẩm của mẫu gốc là không quan trọng, ví dụ nếu chỉ cần xác định tính
chất ở trạng thái khô hoặc tính chất cơ học hoặc nếu “mẫu phân tích ẩm” được
phân tách hoặc được lấy mẫu, thì hao hụt ẩm có thể bỏ qua. Cũng trong trường hợp
này, không cần đạt được trạng thái cân bằng hoàn
toàn với độ ẩm và nhiệt độ trong phòng thí nghiệm.
Đối với các vật liệu
thô, ví dụ 24 h trong điều kiện phòng thí nghiệm là không đủ để đạt được hàm lượng
ẩm cân bằng trong tất cả các hạt. Khối lượng không đổi phải được giám sát thông
qua việc cân lại trong một khoảng thời gian nhất định,
ví dụ 4 h. Trong quá trình cân bằng thỉnh thoảng đảo vật liệu mẫu.
9.4
Cắt thô (giảm cỡ hạt xuống dưới 31,5 mm)
Nếu vật liệu có các hạt
lưu lại trên sàng 31,5 mm:
- sử dụng
một sàng 31,5 mm để tách mẫu thành một phần thô (lưu lại trên sàng 31,5 mm) và
một phần mịn (lọt qua sàng 31,5 mm);
- sử dụng
một thiết bị cắt thô có cỡ sàng 31,5 mm để xử lý phần thô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đổ phần
thô đã xử lý cộng phần mịn vào với nhau và đồng nhất mẫu.
Quy trình bên trên có
thể được sử dụng để đạt được việc giảm cỡ hạt xuống dưới 31,5 mm bằng cách sử dụng
một thiết bị cắt và sàng thích hợp, nếu yêu
cầu.
CHÚ THÍCH 2 Bộ
nghiền toàn bộ mẫu trên sàng được lắp trong thiết bị cắt sẽ tạo ra cỡ hạt cần
có.
9.5
Phân chia mẫu vật liệu có cỡ hạt nhỏ hơn 31,5 mm
Sử dụng một trong các
phương pháp được nêu tại Điều 8 để thực hiện việc phân chia mẫu.
Xác định khối lượng
của vật chứa mẫu con trước khi bắt đầu phân chia.
Cân khối lượng mẫu con
bằng cân chính xác đến 0,1 %. Khối lượng mẫu con lưu lại phải tuân theo các giá
trị được đưa ra trong Bảng 2.
Niêm phong vật chứa
ngay lập tức nếu mẫu con được yêu cầu xác định hàm lượng ẩm hoặc thử nghiệm
khác để mẫu không bị mất ẩm.
Khi một mẫu con được sử
dụng là một phần mẫu thử, mẫu con này phải có khối lượng không nhỏ hơn khối lượng
phần mẫu thử nhỏ nhất được quy định trong phương pháp thử thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng thiết bị cắt để
chuẩn bị mẫu phân tích chung của vật liệu xuống cỡ hạt dưới 1 mm từ cỡ hạt nhỏ
hơn 31,5 mm. Thực hiện quá trình theo một số bước, nếu cần, sử dụng một sàng có
lỗ nhỏ hơn trong thiết bị cắt ở mỗi một bước, kết thúc với một sàng thích hợp.
CHÚ THÍCH 1
Căn cứ vào vật liệu, có
thể sử dụng thiết bị khác thiết bị cắt.
CHÚ THÍCH 2 Bộ
nghiền toàn bộ mẫu trên sàng được lắp
trong thiết bị cắt sẽ tạo ra cỡ hạt cần có và nó cũng đồng nhất với mẫu tại
cùng một thời điểm.
Ví dụ Nếu
mẫu trước tiên được giảm để lọt qua sàng 5 mm, sau đó được giảm
để lọt qua sàng 1 mm:
- sử dụng
một sàng 5 mm để tách
riêng mẫu thành phần thô (lưu lại trên sàng 5 mm) và phần mịn (lọt qua sàng 5
mm);
- sử dụng
một thiết bị cắt có cỡ sàng 5 mm để xử lý phần thô;
- đổ phần
thô đã xử lý cộng phần mịn vào với nhau và đồng nhất mẫu;
- sử dụng
một sàng 1 mm để tách riêng mẫu thành phần thô (lưu lại trên sàng 1 mm) và phần
mịn (lọt qua sàng 1 mm);
- sử dụng
một thiết bị cắt có cỡ sàng 1 mm để xử lý phần thô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu vật liệu chứa hạt
hoặc sợi, sẽ làm hỏng thiết bị cắt hoặc tắc sàng khi chúng bị quay. Tương tự,
cũng vậy, nếu vật liệu chứa rơm, một ít rơm có thể mắc vào sàng và không lọt
qua. Kiểm tra thiết bị cắt sau quá trình cắt hoàn thành. Nếu có bất kỳ hạt nào
được tìm thấy như vậy thì nghiền vụn chúng bằng
tay cho đến khi chúng lọt qua sàng và thêm vật liệu này vào mẫu con.
Trải các mẫu con lên
khay với chiều dày vài milimet và để trong ít nhất 4 h trong phòng thí nghiệm
cho đến khi đạt được cân bằng với độ ẩm và nhiệt độ phòng thí nghiệm.
Không dùng vật liệu đã qua
quy trình giảm cỡ hạt được mô tả tại đây để xác định tổng hàm lượng ẩm của
nhiên liệu.
CHÚ THÍCH 3 Phân
chia mẫu có thể thực hiện giữa các bước làm giảm hạt tiếp theo miễn là đáp ứng
được khối lượng tối thiểu đưa ra trong Bảng 1.
9.7
Phân chia mẫu vật liệu có cỡ hạt nhỏ hơn 1 mm
Sử dụng một trong các
phương pháp mô tả tại Điều 8 để phân chia mẫu thử nhỏ hơn 1 mm thành hai hoặc
nhiều mẫu con, nếu yêu cầu, ví dụ mẫu dự phòng. Nên sử dụng phân chia thay vì
phân tách đơn giản bằng muỗng xúc mỗi khi có thể.
Nếu muốn tách tạp chất
(như cát, v.v...) ra, thì cần đặc biệt chú ý đến quá trình phân tách hạt, do vậy
nên sử dụng thiết bị phân chia mẫu. Mẫu con để nghiền thêm phải có khối lượng tối
thiểu như trong Bảng 2.
9.8
Giảm cỡ hạt vật liệu nhỏ hơn 1 mm xuống dưới 0,25 mm
Để mẫu con có cỡ danh
nghĩa lớn nhất là 0,25 mm, sử dụng một thiết bị cắt để giảm
mẫu con nhỏ hơn 1 mm xuống đến kích cỡ này. Nạp vào thiết bị cắt phần nhỏ vật liệu
từ mẫu thử nhỏ hơn 1 mm và để từng phần lọt qua sàng
0,25 mm để ngăn sự sinh nhiệt dư.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Bảo
quản và ghi nhãn
Đặt mẫu thử trong túi
hoặc vật chứa bằng chất dẻo kín khí. Mỗi mẫu được ghi nhãn với một số được nhận
dạng duy nhất của mẫu, ngày và thời gian lấy mẫu và số nhận dạng hoặc số hiệu
lô hoặc lô nhỏ.
11
Các đặc trưng tính năng
Dữ liệu liên quan đến mức
độ không đảm bảo của tiêu chuẩn này thu được thông qua nghiên cứu được công nhận,
trong các dự án của BioNorm. Các kết quả này cung cấp thông tin về độ không đảm
bảo của chuẩn bị mẫu và phân tích mẫu. Các kết quả được đưa ra trong Phụ lục A.
Đối với các loại nhiên liệu được công nhận, các giá trị có thể được dùng kết hợp
với các đặc trưng tính năng trong phòng thí nghiệm của riêng họ và hệ số bao phủ
mong muốn để có tổng/toàn bộ độ không đảm bảo theo yêu cầu.
Độ chụm của toàn bộ quá
trình lấy mẫu phải theo ISO 18135.
Ngoài ra, Phụ lục B và
Phụ lục C bao gồm sơ đồ hướng dẫn chuẩn bị mẫu đối với mẫu từ các lần phân phối
đơn lẻ và từ các ứng dụng phân phối liên tục.
Phụ lục A
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả tham khảo
bên dưới nhận được từ nghiên cứu của dự án BioNorm và BioNorm 2 của EU. Nghiên
cứu được tiến hành bởi thí nghiệm về độ lặp lại trong đó loại mẫu
được đưa ra trong Bảng A.1 và được phân chia thành 16 mẫu con bằng phương pháp
giản lược tạo đống hình nón và chia tư, đống dài, hộp chia mẫu và lấy một nắm mẫu
đã được hoặc chưa được cắt thô, tương ứng. Từng mẫu con được phân tích đơn lẻ với
các thông số trong các bảng từ Bảng A.1 đến
Bảng A.13. Cuộc khảo sát đối với loại mẫu 1, 2, 6, 8, 9 và 10
được tiến hành ở phòng thí nghiệm của Thụy
Điển, loại mẫu 3, 4, 5 ở phòng thí nghiệm của Ý và loại mẫu 7 ở phòng thí nghiệm
Đan Mạch. Hiệu suất của phương pháp giản lược được đánh giá bằng phép so sánh hệ
số biến động (Cv.r) của độ lặp lại. Các giá
trị bất thường được phát hiện bằng cách sử dụng phương
pháp giá trị bất thường Dixon. Hộp chia mẫu được sử dụng ở Thụy Điển
có tổng số là 8 khe với chiều rộng mỗi khe là 45 mm, trong khi hộp chia mẫu sử
dụng ở Ý có tổng số khe là 16 và chiều rộng mỗi khe là 25 mm.
Bảng
A.1 - Mô tả vật liệu sinh học nhiên liệu rắn
STT
Loại
mẫu
Cỡ
mẫu con
kg,
trạng thái khô
Mẫu
gốc
1
Vỏ câya
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vỏ cây thông Scotland
với cỡ danh nghĩa lớn nhất là 100 mm
2
Dăm gỗa
0,5
± 0,03
Dăm gỗ từ thân cây
bao gồm vỏ với cỡ danh nghĩa lớn nhất là 16 mm. Tỷ lệ giữa cây lá kim:rụng
lá là 95:5
3
Bã ô-liua
0,5
± 0,02
Bã ô-liu (loại vật liệu
Địa Trung Hải) với cỡ danh nghĩa lớn nhất là 3 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bã nhoa
0,5
± 0,03
Bã nho (loại vật liệu
Địa Trung Hải) với cỡ danh nghĩa lớn nhất là 16 mm
5
Viên nén (6 mm)a
0,9
± 0,05
Viên nén 6 mm được tạo
ra từ toàn bộ cây rụng lá
6
Viên nén thân gỗ (8
mm)a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Viên nén 8 mm được tạo
ra từ thân gỗ bao gồm vỏ cây (xem dăm gỗ bên trên)
7
Rơm cây lúa mìb
0,25
± 0,01
Rơm cây lúa mì ở dạng
kiện vuông
8
Mùn cưab
0,25
± 0,02
Mùn cưa từ cây là
kim với cỡ danh nghĩa lớn nhất là 5,6 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phế liệu sau khai
thácb
1,0
± 0,07
Phế liệu sau khai
thác từ cây lá kim bao gồm vỏ cây với cỡ danh nghĩa lớn nhất là 64 mm
10
Viên nén (8 mm)b
0,5
± 0,05
Viên nén 8 mm từ mùn
cưa của cây lá kim
11
Vỏ hạt cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vỏ hạt cọ có kích cỡ
có sẵn từ 5 mm đến 25 mm từ quy trình nghiền dầu cọ
a
Vật liệu được khảo sát trong BioNorm 2
b
Vật liệu được khảo sát trong BioNorm
c
Bản tin năng lượng dầu cọ số 70
Bảng
A.2 - Dữ liệu tính năng đối với hàm lượng ẩm (%)
Tạo
đống hình nón và chia tư
Tạo
đống dài
Hộp
chia mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy
một nắm mẫu đã cắt thô
Loại
mẫu
I
o
Xm
Cv,r
I
o
Xm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
o
Xm
Cv,r
I
o
Xm
Cv,r
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xm
Cv,r
1
16
0
54,2
0,57
16
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
16
0
48,40
0,30
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49,5
0,34
15
6
50,38
0,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
14
12
5,33
0,79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
10,7
0,30
14
12
4,91
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
16
0
62,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
0
56,9
1,2
16
0
56,6
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
16
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,74
16
0
15,5
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
16,0
1,8
16
0
15,3
1,8
8
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55,2
0,47
15
6
54,8
0,45
16
0
55,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
51,2
0,64
16
0
51,8
0,95
16
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
0
5,67a
0,48a
15
6
5,49
0,77
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,45
0,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
0
12,0
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Đối với loại mẫu số 10, thiết bị phân
chia kiểu quay được sử dụng thay thế tạo đống hình nón và chia tư
I số
lượng số lạc không chứa giá trị phân tích đơn lẻ
trên mỗi mức
xm
giá trị trung bình tổng, tính bằng %
Cv,r
hệ số biến
động của hai lần xác định.
Bảng
A.3 - Dữ liệu tính năng đối với hàm lượng tro (%)
Tạo
đống hình nón và chia tư
Tạo
đống dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy
một nắm mẫu chưa cắt thô
Lấy
một nắm đã cắt thô
mẫu
Loại
mẫu
I
o
Xm
Cv,r
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xm
Cv,r
I
o
Xm
Cv,r
I
o
Xm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
o
Xm
Cv,r
1
16
0
6,53
6,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
7,60
4,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
16
6
0,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
0
0,77
2,6
16
0
0,74
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
16
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34,1
16
0
10,2
37,7
16
0
10,5
22,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,60
8,1
16
0
7,02
9,1
16
0
7,98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,61
21,8
16
0
0,54
35,9
16
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
0
0,36
5,2
16
0
0,34
6,8
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,34
4,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
16
0
4,9
4,7
16
0
4,1
4,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
0
4,2
4,6
16
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
8
16
0
0,29
8,8
16
0
0,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
0
0,39
13,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
16
0
2,9
13,8
16
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,3
16
0
3,3
9,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
16
0
0,30b
0,023b
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,34
6,6
16
0
0,34
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
a
Vật liệu là nho có tính dính. Điều này ảnh hưởng không đáng kể đến tính năng
của hộp chia mẫu.
b
Đối với loại mẫu số 10, thiết bị phân chia kiểu quay được sử dụng thay thế tạo
đống hình nón và chia tư
Bảng
A.4 - Dữ liệu tính năng đối với nhiệt lượng (MJ/kg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạo
đống dài
Loại
mẫu
I
o
Xm
Cv,r
I
o
Xm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
16
0
20,00
0,45
16
0
19,77
0,37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạo
đống hình nón và chia tư
Tạo
đống dài
Hộp
chia mẫu
Loại
mẫu
I
o
Xm
Cv,r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o
Xm
Cv,r
I
o
Xm
Cv,r
5
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96,4
0,30
16
0
96,4
0,16
14
12
96,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
15
6
96,7
0,13
15
6
96,8
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
96,9
0,13
Bảng
A.6 - Dữ liệu tính năng đối với hàm lượng Kali (mg/kg)
Tạo
đống hình nón và chia tư
Tạo
đống dài
Hộp
chia mẫu
Loại
mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o
Xm
Cv,r
I
o
Xm
Cv,r
I
o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cv,r
3
16
0
5254
17
16
0
7973
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
0
6573
28
4
16
0
15727
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
23414
8
16
0
20251
15
Bảng
A.7 - Dữ liệu tính năng đối với hàm lượng ni tơ (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạo
đống dài
Hộp
chia mẫu
Loại
mẫu
I
o
Xm
Cv,r
I
o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cv,r
I
o
Xm
Cv,r
3
16
0
1,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
0
1,55
38,3
16
0
0,83
40,4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
2,36
13,3
15
6
2,70
5,4
14
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,8
Bảng
A.8 - Dữ liệu tính năng đối với sự phân bố cỡ
hạt từ lớn hơn 8 mm đến nhỏ hơn 16 mm (%)
Tạo
đống hình nón và chia tư
Tạo
đống dài
Hộp
chia mẫu
Loại
mẫu
I
o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cv,r
I
o
Xm
Cv,r
I
o
Xm
Cv,r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
0
13,7
6,8
16
0
14,0
7,8
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,3
7,1
Bảng
A.9 - Dữ liệu tính năng đối với sự phân bố cỡ hạt từ lớn
hơn 5 mm đến nhỏ hơn 8 mm (%)
Tạo
đống hình nón và chia tư
Tạo
đống dài
Hộp
chia mẫu
Loại
mẫu
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xm
Cv,r
I
o
Xm
Cv,r
I
o
Xm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
16
0
35,6
2,2
16
0
36,1
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
34,3
1,1
Bảng
A.10 - Dữ liệu tính năng đối với sự phân bố cỡ hạt từ lớn hơn 3 mm đến nhỏ hơn
5 mm (%)
Tạo
đống hình nón và chia tư
Tạo
đống dài
Hộp
chia mẫu
Loại
mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o
Xm
Cv,r
I
o
Xm
Cv,r
I
o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cv,r
2
16
0
32,5
2,7
16
0
31,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
0
33,1
2,2
Bảng
A.11 - Dữ liệu tính năng đối với sự phân bố cỡ hạt từ lớn hơn 2 mm đến nhỏ hơn
3 mm (%)
Tạo
đống hình nón và chia tư
Tạo
đống dài
Hộp
chia mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
o
Xm
Cv,r
I
o
Xm
Cv,r
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xm
Cv,r
2
16
0
8,0
5,6
16
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,9
16
0
8,4
3,2
Bảng
A.12 - Dữ liệu tính năng đối với sự phân bố cỡ hạt nhỏ hơn 2 mm (%)
Tạo
đống hình nón và chia tư
Tạo
đống dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
mẫu
I
o
Xm
Cv,r
I
o
Xm
Cv,r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o
Xm
Cv,r
2
16
0
9,7
4,0
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,2
5,5
16
0
11,0
3,2
Bảng
A.13 - Dữ liệu tính năng đối với hàm lượng Clo
(%)
Tạo
đống hình nón và chia tư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy
một nắm mẫu chưa cắt thô
Lấy
một nắm mẫu đã cắt thô
Loại
mẫu
I
o
Xm
Cv,r
I
o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cv,r
I
o
Xm
Cv,r
I
o
Xm
Cv,r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
0
0,397
1,5
16
0
0,404
2,0
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,391
2,7
16
0
0,389
1,5
Phụ lục B
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân
phối đơn lẻ
Mẫu
đơn
Phần nhiên liệu được
tách/lấy ra bằng một thao tác với dụng cụ lấy mẫu.
Cỡ mẫu
đơn dựa trên cỡ danh nghĩa lớn nhất
Ví dụ Mùn cưa 0,5 I;
dăm gỗ 3 I và nhiên liệu nghiền 5 I
Để xác định sự phân bổ
cỡ hạt hoặc mẫu đối với mật độ khối (trên dải do)
Cỡ mẫu
phòng thí nghiệm theo phép xác định yêu cầu
CHÚ THÍCH Mẫu
phòng thí nghiệm có thể được phân chia để nhận được các mẫu phòng thí nghiệm
của hai lần xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần mẫu thử cho phép
xác định khác nhau thì kích cỡ tuân theo yêu cầu của phép xác định.
Phụ lục C
(tham khảo)
Sơ đồ chuẩn bị mâu đối với mẫu
từ phân phối liên tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên tắc: Hàm lượng
ẩm (Mar) được xác định giao hàng ngày, các chỉ
tiêu ở trạng thái khô hàng tháng
Mẫu
đơn
Phần nhiên liệu được
tách/lấy ra bằng một thao tác với dụng cụ lấy mẫu.
Cỡ mẫu
đơn dựa trên cỡ danh nghĩa lớn nhất
Ví dụ Mùn cưa 0,5 I;
dăm gỗ 3 I và nhiên liệu nghiền 5 I
Để
xác định sự phân bổ cỡ hạt hoặc mẫu đối với mật độ khối (trên dải đo)
Cỡ mẫu phòng thí nghiệm
để phép xác định là cần thiết, ví dụ:
- Hàm lượng ẩm (Mar)
thể tích khoảng 2 I;
- Mật
độ khối; thể tích vượt quá thể tích bình chứa để đo 30 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
cỡ tối thiểu là 2 I, phần mẫu thử tối thiểu là
300 g
- ít nhất nhỏ hơn 1
mm
- ít nhất là 2 I
CHÚ THÍCH Mẫu
phân tích chung của hai lần xác định có thể được phân chia, tối thiểu là
0,5 I.
Phần mẫu thử để phép
xác định khác nhau kích cỡ theo yêu cầu của phép xác định.
Phần
mẫu thử của các chỉ tiêu được xác định, ví
dụ nhiệt lượng, hàm lượng tro, hàm lượng
lưu huỳnh, v.v...
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 13909 (tất cả
các phần), Hard coal and coke - Mechanical sampling (Than đá và cốc - Lấy mẫu
cơ giới)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] EN 14780, Solid
biofuels - Sample preparation (Nhiên liệu sinh học rắn - Chuẩn bị mẫu thử)
[4] BIONORM II
Pre-normative work on sampling and testing of solid biofuels for the
development of quality management, EU-project coordinator Kaltschmidt M., final
report Leipzig 11.1.2011