Môi
trường dẫn khi thử về độ kín
|
Lưu
lượng môi trường qua cửa van, cm3/ph (nước và dầu hỏa), dm3/ph
(không khí), không lớn hơn, đối với van có lỗ thông quy ước Dqư mm
|
Công
dụng của van
|
50
|
80
100
|
125
150
|
200
250
|
300
400
|
500
600
|
800
1000
|
Nước
|
6
1
|
5
3
|
5
5
|
5
7
|
5
12
|
5
20
|
6
40
|
Dùng cho nước, hơi SP dầu mỏ và các
môi trường chất lỏng chịu ăn mòn, không độc, không dễ bốc cháy, không dễ nổ
khác.
|
Dầu hỏa
hoặc không khí
|
1
|
3
|
5
|
7
|
12
|
20
|
40
|
Dùng cho môi trường thể khí, dễ nổ,
dễ bốc cháy và độc.
|
CHÚ THÍCH: Cho phép thử bằng dầu hỏa
những van đó được dự liệu dùng với sản phẩm dầu mỏ lỏng.
1.6. Lỗ thông quy ước - theo TCVN 1286
1.7. Áp suất quy ước, áp suất thử và áp
suất làm việc theo TCVN 1287
1.8. Kích thước nồi của bích chính - theo
các tài liệu đó được xét duyệt.
Kết cấu, kích thước và các yêu cầu kỹ
thuật theo các tiêu chuẩn tương ứng về bích. Theo yêu cầu của khách hàng, cho phép
chế tạo bích không có lỗ bắt bu lông và vít cấy.
1.9. Chiều dài kết cấu theo TCVN 1372.
1.10. Khi trên van có gá đặt ống nhánh,
bộ phận khóa, cần phù hợp với những yêu cầu của các tiêu chuẩn về bộ phận đó.
1.11. Các bề mặt đệm kín của bích nối cần
phải song song với nhau, sai lệch về độ song song đối với mỗi 100 mm đường kính
của chúng không được vượt quá:
0,2 mm đối với van có Pqư < 4MPa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15 mm đối với van có Pqư > 4MPa và Dqư > 200 mm.
Đối với bích đặt dưới tấm đệm có mặt
cắt ô van, sai lệch về độ song song được chỉ dẫn cho phần đầu mút bích.
1.12. Sai lệch giới hạn đối với độ đồng
trục và độ đối xứng không được chỉ dẫn trong bản vẽ chế tạo - theo cấp chính xác
10 theo TCVN 384:1985.
1.13. Về kích thước góc gia công, sai
lệch đối với trị số danh nghĩa không được vượt quá ATx14
1.14. Trước khi lắp, tất cả các chi tiết
phải được làm sạch.
1.15. Trong các van đó được lắp xong, đầu
mút các bu lông và vít cấy phải nhô khỏi đai ốc ít nhất một vòng ren.
1.16. Những chỉ số về độ tin cậy và tuổi
thọ phải phù hợp với những chỉ dẫn trong tiêu chuẩn cho từng loại van cụ thể.
2. Quy tắc nghiệm thu
2.1. Để kiểm tra sự phù hợp của van với
những yêu cầu của tiêu chuẩn này, quy định những dạng thử sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thử định kỳ;
- Thử điển hình.
Xác định dạng thử - theo các tài
liệu đó được xét duyệt.
2.2. Khi thử giao nhận, mỗi chiếc van
phải được cơ sở sản xuất thử các mặt sau:
- Kiểm tra bên ngoài.
- Độ bền và độ chặt kín của vật liệu
chi tiết và các mối hàn, dưới áp suất của môi trường dẫn.
2.3. Van phải thử định kỳ ít nhất một
lần trong hai năm nhằm xác nhận những chỉ số về lượng của độ tin cậy. Số lượng
bộ thử phải gồm ít nhất sáu van đối với mỗi kiểu kích thước.
2.4. Thử điển hình được tiến hành khi
thay đổi kết cấu hoặc công nghệ chế tạo van, nếu sự thay đổi này ảnh hưởng đến đặc
tính kỹ thuật của nó.
2.5. Thử định kỳ và thử điển hình do cơ
sở sản xuất tiến hành theo chương trình được xét duyệt theo thủ tục quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Khi thử thủy lực phải bảo đảm đó rút
hết không khí khỏi các khoang lỗ bên trong van.
Nước hoặc dầu hỏa còn lại sau khi
thử, phải được lấy ra hết.
Việc thử phải được tiến hành trước
khi sơn van.
3.2. Thử về độ bền và độ chặt kín của chi
tiết van và các mối hàn, cũng như về độ kín của mối nối đệm và cửa van phải
được tiến hành với áp suất cố định trong khoảng thời gian cần thiết cho việc
kiểm tra van. Đối với van có Dqư đến 100mm là 2
phút; Dqư đến 300 mm là 3 phút; Dqư trên
300 mm là 5 phút cho mỗi lần thử.
Thử về độ bền và độ chặt kín của vật
liệu chi tiết và các mối hàn phải được tiến hành khi các ống nối đó được bịt kín,
bộ phận khóa của ống nhánh đó đúng lại (nếu có) và đường truyện áp suất theo
hướng mũi tên trên thân van.
3.3. Thử về độ bền và độ chặt kín của vật
liệu van phải được tiến hành với nước bằng áp suất thử (Pt).
Van được sử dụng cho các môi trường
thể khí, dễ nổ, dễ cháy và độc được thử bổ sung về độ chặt kín của vật liệu
bằng không khí hoặc dầu hỏa với áp suất quy ước hoặc áp suất làm việc.
Những chi tiết khi thử có hiện tượng
chất lỏng thấm hoặc rò qua kim loại và đó được sửa bằng hàn vỏ, phải được thử bằng
thủy lực với áp suất thử (Pt). Những kết quả của lần thử lại này là kết quả cuối cùng.
Cho phép:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tiến hành thử về độ bền và độ
chặt kín van trong dạng đó lắp xong cũng như cho những chi tiết riêng biệt.
3.4. Thử kín của van mối nối đệm phải
được tiến hành với môi trường dẫn đó nêu trong điều 1.5 bằng áp suất quy ước (Pqư) hoặc áp suất làm việc (Plv) được chỉ dẫn trong bản vẽ.
Thử độ kín cửa van và mối nối đệm phải
được tiến hành khi dòng môi trường đi ngược hướng mũi tên, ống nối thứ hai mở
ra và bộ phận khóa của ống nhánh đóng lại (nếu có ống nhánh). Trong trường hợp
này không cho phép bụi trơn các bề mặt đệm kín của van.
4. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và
bảo quản
4.1. Ghi nhãn và sơn phân biệt van - theo
TCVN 1435:1985.
4.2. Van có lỗ thông quy ước (Dqư) đến 400 mm phải được bao gói trong
bao bì. Van có ống nhánh được phép bao gói cả ống nhánh, hoặc không có ống nhánh.
Trong trường hợp này ống nhánh được bao gói trong chính bao bì này hoặc bao bì khác.
Ghi nhãn bao bì vận chuyển - theo các
tài liệu đó được duyệt.
Theo sự thỏa thuận của khách hàng được
phép vận chuyển van không có bao gói, trong trường hợp này lỗ thông của van phải
được đậy kín và các bề mặt tiếp giáp của bích phải được phòng tránh hư hỏng.
Van được vận chuyển không phải đậy kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Khi bao gói, vận chuyển và bảo quản
đĩa phải được phòng tránh va chạm vào lớp đệm của thân van, còn các bề mặt gia công
ngoài không sơn hoặc không có lớp phủ của những chi tiết van bằng thép cacbon
phải được bảo quản theo các tài liệu đó được duyệt.
4.5. Từng lô van (không dưới 10 chiếc) phải
có kèm theo các tài liệu sử dụng theo TCVN 3830:1985, bao gồm:
- Giấy chứng nhận;
- Thuyết minh kỹ thuật và bản hướng
dẫn lắp ráp và sử dụng.