Lỗ
thông quy ước Dqư
|
Ký
hiệu kích thước ren
|
L
|
H
Không
lớn hơn
|
S
Sai lệch
giới hạn theo i14
|
Khối
lượng, kg không lớn hơn
|
Danh
nghĩa
|
Sai
lệch giới hạn
|
15
|
1/2
|
55
|
+1,0;
−1,5
|
38
|
27
|
0,23
|
20
|
3/4
|
65
|
42
|
32
|
0,30
|
25
|
1
|
80
|
+1,0;
−1,5
|
42
|
60
|
0,50
|
40
|
1 1/2
|
110
|
+1,0;
−2,0
|
70
|
70
|
1,43
|
50
|
2
|
130
|
80
|
|
2,0
|
2. Yêu cầu kỹ thuật
2.1. Van phải được chế tạo phù hợp với các
yêu cầu của tiêu chuẩn này và các bản vẽ chế tạo đó được xét duyệt theo thủ tục
quy định.
2.2. Áp suất quy ước, áp suất thử và áp
suất làm việc theo TCVN 1287:1985.
2.3. Hướng dòng của môi trường dẫn phải phù
hợp với chiều mũi tên được vạch trên thân van.
Khi thay đổi hướng dòng của môi
trường dẫn, tấm trượt của van phải tự hạ xuống đế của thân và chặn dòng chảy lại.
2.4. Khoảng hạ xuống của tấm trượt không
nhỏ hơn 0,25 đường kính lỗ thông quy ước ở cửa van.
2.5. Phần nối ren của van theo TCVN 1290:1985.
Sai lệch độ đồng trục của ren trong
phần nối của van không quá 2o.
2.6. Miền dung sai ren 8g và 7H theo TCVN
1917:1977
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8. Đoạn chừa ren, rãnh thoát dao và
cạnh vát theo TCVN 2034:1977.
2.9. Với mỗi chiếc van hoặc với mỗi lô
van có cùng kiểu phải được kèm theo giấy chứng nhận thuyết minh kỹ thuật và bản
hướng dẫn sử dụng và lắp ráp theo TCVN 3830:1983.
2.10. Lưu lượng môi trường dẫn qua cửa van
cho phép không quá 1cm3/ph (nước) hoặc 1dm3/ph (không khí).
Không cho phép dòng môi trường đi qua kim loại và vật liệu làm đệm kín.
2.11. Van thuộc loại sản phẩm được sửa
chữa:
Thời hạn làm việc đến khi thanh lý
không dưới 10 năm;
Tuổi thọ trung bình 12000 chu kỳ
hoặc 80.000 giờ;
Thời gian làm việc trung bình giữa 2
lần hỏng hóc không dưới 1200 chu kỳ hoặc 10.000 giờ.
Đối với những van được xếp vào loại
chất lượng cao, thời gian làm việc trung bình giữa 2 lần hỏng hóc không dưới 3000
chu kỳ hoặc 25000 giờ.
3. Quy tắc nghiệm thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Khi thử giao nhận, mỗi chiếc van được
thử cần được kiểm tra phù hợp với những yêu cầu của điểm 2.10.
3.3. Van phải được thử nghiệm định kỳ
(trong số những chiếc đó qua thử nghiệm giao nhận), ít nhất một lần trong hai
năm nhằm xác nhận tuổi thọ trung bình và thời gian làm việc trung bình giữa 2
lần hỏng hóc.
Cần chọn ít nhất 6 van đối với mỗi
kiểu kích thước để thử định kỳ.
Cho phép xác nhận những chỉ số của độ
tin cậy theo kết quả sử dụng có kiểm tra, hoặc theo kết quả thu thập thông tin
về độ tin cậy sử dụng van theo các tài liệu đó được duyệt.
3.4. Thử điển hình phải được tiến hành khi
thay đổi kết cấu hoặc các công nghệ chế tạo van, nếu những thay đổi này ảnh
hưởng đến các đặc tính công nghệ của chúng.
4. Phương pháp thử
4.1. Khi thử thủy lực cần đảm bảo rút
hầu hết không khí khỏi các khoang lỗ bên trong van. Nước còn lại sau khi thử,
phải được lấy ra hết bằng cách thổi hoặc sấy khô.
4.2. Việc thử phải được tiến hành với áp
suất không đổi trong khoảng thời gian cần thiết đủ để quan sát van, nhưng ít
nhất là 1 phút cho mỗi lần thử.
Các thuật ngữ “Độ tin cậy” xem Phụ
lục của TCVN 1375:1975.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Thử độ kín của cửa van và mối nối
đệm của thân van và nắp (điểm 2.10) phải tiến hành bằng áp suất thử quy ước (Pqư).
Những van được dựng cho nước, phải được thử bằng nước, còn những van được dựng cho
hơi, phải được thử bằng không khí. Môi trường dẫn phải được đưa vào ống xả khi
mở ống hút.
Việc thử độ kín của cửa van phải
được tiến hành hai lần: trước và sau khi mở và đúng van hai lần. Việc mở và
đúng van được tiến hành bằng cách thay đổi hướng dòng môi trường dẫn.
5. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và
bảo quản
5.1. Ghi nhãn van theo TCVN 1435:1985.
Cho phép ghi nhãn ở phần dưới thân van.
5.2. Khi bao gói, vận chuyển và bảo quản,
tấm trượt của van phải được hạ xuống đế van và cố định ở đó, còn lỗ thông phải
được nút kín.
5.3. Van phải được bao gói trong hòm
theo các tài liệu đó được duyệt.
Theo sự thỏa thuận với khách hàng,
cho phép vận chuyển van không có bao gói.
5.4. Vận chuyển và bảo quản van theo các
tài liệu đó được xét duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Cơ sở sản xuất phải đảm bảo sự phù
hợp của van được sản xuất với những yêu cầu của tiêu chuẩn này khi khách hàng chấp
hành đúng quy định về sử dụng, bảo quản trong tiêu chuẩn này.
6.2. Thời gian bảo hành 18 tháng kể từ
ngày đưa vào sử dụng, thời gian làm việc thực có bảo hành là 1500 chu kỳ hoặc 12000
giờ.
Đối với những van được xếp vào loại
chất lượng cao, thời hạn bảo hành là 24 tháng, kể từ ngày đưa vào sử dụng, thời
gian làm việc thực có bảo hành là 2000 chu kỳ hoặc 16000 giờ.