|
(B.1)
|
B.2 Thiết lập mức
tin tưởng thích hợp
Giá trị của β0 thiết lập
trên cơ sở (B.1) biểu thị sự tin tưởng của khách hàng về nhà cung ứng và chất
lượng của sản phẩm được chuyển đến. Với giá trị β0 tăng (tương ứng
với sự gia tăng lòng tin của khách hàng) lượng kiểm tra và chi phí được giảm
đáng kể. Với β0 tăng từ 0,1
đến 0,8 hoặc 0,9, lượng kiểm tra được giảm theo hệ số hàng chục hoặc thậm chí
hàng trăm. Hình B.1 minh họa điều này với ví dụ về sự phụ thuộc của cỡ mẫu vào β0. Xem thêm
TCVN 12880-2 (ISO 28598-2), Bảng A.15 đến A.19.
Việc đem lại cho khách hàng quyền ấn định
giá trị của β0 với việc
chia sẻ các khoản tiết kiệm chi phí kiểm tra giữa nhà cung ứng và khách hàng sẽ
khuyến khích cả hai bên trao đổi dữ liệu về chất lượng và chuyển từ trao đổi thông tin về
kiểm tra sản phẩm sang thông tin liên quan đến chất lượng của các lô được chuyển
giao.
Khi không thể ước lượng β0 và/hoặc P(p > pNQL)
thì
các hướng dẫn này khuyến nghị 7 mức tin tưởng tiên nghiệm khi
nhà cung ứng sử dụng phương án và chương trình lấy mẫu, và 7 giới hạn tương ứng
về rủi ro của khách hàng β0 hoặc mức tin cậy γ0
trong kiểm tra của nhà cung ứng tương ứng. Bảy mức tin tưởng
này được thể hiện
trong Bảng B.1. Trong trường hợp đó, cần sử dụng TCVN 12880-2 (ISO
28598-2) để có được phương án lấy mẫu một lần thích hợp.
Nếu 7 mức tin tưởng không đủ cho khách
hàng, thì có bảng mở rộng đến 10 mức tin tưởng (xem Bảng B.2).
Rủi ro của khách
hàng trong kiểm tra của nhà cung ứng, β0
0,1
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
0,9
1,0
Cỡ mẫu, n
198
172
17
8
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số chấp nhận, Ac
4
3
0
0
0
-
Cỡ lô = 2 000
NQL = 4 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
X Rủi ro của
khách hàng trong kiểm tra của nhà cung ứng, β0
Y cỡ mẫu, n
Hình B.1 - Cỡ
mẫu ấn định cho lấy mẫu một lần như hàm rủi ro của
khách hàng trong kiểm tra của nhà cung ứng
B.3 Rủi ro của
khách hàng đối với chương trình lấy mẫu
Phương pháp luận về đánh giá xác suất
tiên nghiệm của sản phẩm chất lượng kém P(p > pNQL)
là vấn đề đối với khách
hàng. Nó có thể chỉ dựa trên, ví dụ, ước lượng chuyên môn của người quy định β0, hoặc có thể
dựa trên một ước lượng khác nào đó.
Bằng sự thỏa thuận giữa nhà cung ứng
và khách hàng, có thể chấp nhận quy định β0 là hàm thông
tin của nhà cung ứng liên quan đến mức chất lượng thực tế của sản phẩm. Đặc biệt,
β0 có thể là
hàm số của
mức
chấp nhận không phù hợp pa được nhà cung ứng quy định đơn
phương, nghĩa là β0 = ƒ(pa). Trong trường
hợp này, kiểu phụ thuộc của β0 vào pa cần được thỏa
thuận giữa nhà cung ứng và khách hàng.
Cũng được phép đưa ra giá trị β0 phụ thuộc
vào kết quả của việc chứng nhận hệ thống đảm bảo chất lượng. Theo đó, với kết
quả tích cực từ việc chứng nhận hệ thống đảm bảo chất lượng, khuyến nghị là
không đặt β0 ở giá
trị thấp hơn 0,5.
Khi sử dụng chương trình kiểm tra có
chuyển đổi giữa các
phương án kiểm tra với mức độ chặt chẽ khác nhau, khách hàng (hoặc bên thứ ba)
có thể ấn định giới hạn về rủi ro theo chương trình lấy mẫu của
khách hàng trung bình theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B.2)
trong đó
βa là rủi ro
theo chương trình lấy mẫu của khách hàng trong kiểm tra của nhà cung ứng, nghĩa
là xác suất chấp
nhận lô theo hệ thống tại pNQL tương ứng với quy tắc
chuyển đổi;
βab là rủi ro của
khách hàng tại đó khách hàng
(hoặc bên thứ ba) được định hướng thực tế;
P(p > pNQL) là
xác suất tiên nghiệm của việc giao nộp lô chất lượng kém trong kiểm tra của nhà cung ứng (lấy
mẫu chấp nhận).
Trong khi đánh giá giá trị này, cần xem xét dữ
liệu kiểm tra từng lô. Những dữ liệu này chỉ được xem xét để tính toán xác suất
chuyển đổi sang phương án kiểm tra có mức độ chặt chẽ khác nhau và từ đó tính
toán rủi ro.
Đối với chương trình kiểm tra, khuyến
nghị áp dụng 7 mức tin tưởng vào nhà cung ứng nêu trên, T1 đến T7.
Đối với hợp đồng dài hạn và cũng theo
sự thỏa thuận với các nhà cung ứng đã biết là có uy tín tốt về chất lượng hoặc
được tổ chức chứng nhận có thẩm quyền
thừa nhận, khuyến nghị giả định mức độ tin cậy cao, chủ yếu là β0 = 0,9 hoặc β0 = 0,75. Việc
sử dụng (giới hạn) mức tin tưởng thấp hơn T4 (β0 = 0,5) là có
lợi khi làm việc với nhà cung ứng, sản phẩm hoặc quá trình mới và chưa biết. Cần chú
ý rằng khách hàng có thể sử dụng bất kỳ biện pháp nào để xác định β0 và bảng
đã cho chỉ là khuyến nghị cho khách hàng.
B.4 Áp dụng các mức
tin tưởng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1 - 7
mức tin tưởng vào thông
tin tiên nghiệm về năng lực của nhà cung ứng trong việc đáp ứng
yêu cầu quy định
Mức tin tưởng
về năng lực của nhà cung ứng
Rủi ro của
khách hàng và mức tin cậy trong kiểm tra của nhà cung ứng
T7: Tin tưởng hoàn toàn
(tuyệt đối) vào năng lực của nhà cung ứng
Tương ứng với sự sẵn có giấy chứng
nhận của một tổ chức cho hệ thống quản lý chất lượng [phù hợp với TCVN ISO
9001 (ISO 9001), hoặc tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng được thừa nhận
tương đương], giải thưởng chất lượng quốc gia hoặc quốc tế, mô hình sản xuất
được thử nghiệm, uy tín tin cậy của nhà cung ứng, có “lịch sử chất lượng” khẳng
định khả năng của nhà cung ứng trong việc đảm bảo yêu cầu chất lượng của
khách hàng, thực hiện kiểm soát thống kê quá trình và (hoặc) khoảng thời gian
chuyển giao lâu dài các lô mà không có khiếu nại, cam kết của nhà cung ứng về
TQM, v.v...
β0 = 1; γ0 = 0
(chuyển giao thành phẩm mà không cần
kiểm tra của nhà cung ứng)
T6: Mức tin tưởng cao vào năng lực của
nhà cung ứng
Tương ứng với việc sẵn có giấy chứng
nhận của một tổ chức cho hệ thống quản lý chất lượng [phù hợp với TCVN ISO
9001 (ISO 9001), hoặc tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng được thừa nhận
tương đương], giải thưởng chất lượng quốc gia hoặc quốc tế, thực hiện kiểm
soát thống kê quá trình và kinh nghiệm tích cực có được từ những
đơn đặt hàng dài hạn, sự tham gia một phần của nhà cung ứng vào các hoạt động
TQM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T5: Mức tin tưởng trung bình vào
năng lực của nhà cung ứng
Tương ứng với việc sẵn có giấy chứng
nhận của một tổ chức cho hệ thống quản lý chất lượng [phù hợp với TCVN ISO
9001 (ISO 9001), hoặc tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng được thừa nhận
tương đương], giải thưởng chất lượng quốc gia hoặc quốc tế, thực hiện kiểm soát
thống kê quá trình, chuyển giao lâu dài sản phẩm được chấp nhận
β0 = 0,75; γ0 = 0,25
T4: Thái độ trung lập (không quan
tâm) với năng lực của nhà cung ứng
Tương ứng với việc không
có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận nhưng bù lại các yếu tố dưới
đây được xem xét: chuyển giao lâu dài các lô có chất lượng thỏa mãn; được
khách hàng đánh giá hệ thống quản lý chất lượng; thực hiện một phần kiểm soát
thống kê quá trình
β0 = 0,5; γ0 = 0,5
T3: Không chắc chắn về năng lực của
nhà cung ứng
Tương ứng với việc không có giấy chứng
nhận cho hệ thống quản lý chất lượng và kinh nghiệm của khách hàng về các đơn
đặt hàng từ nhà cung ứng, không có kiểm soát chất lượng thống kê, nhưng có dữ liệu
tích cực gián tiếp từ khách hàng khác hoặc cộng đồng khách hàng
β0 =
0,25; γ0 = 0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tương ứng với việc không
có bất kỳ thông tin đáng tin cậy nào về năng lực của nhà cung ứng trong việc
đảm bảo chất lượng yêu cầu
β0 = 0,1; γ0 =
0,9
T1: Mức đặc biệt
Tương ứng với tham số an toàn và
sinh thái đặc biệt quan trọng của sản phẩm và việc không có thông tin
tiên nghiệm về năng lực của nhà cung ứng
β0 = 0; γ0 = 1
(yêu cầu kiểm tra 100 % trước khi
chuyển giao)
Mức đặc biệt T1 có nghĩa là phải
dùng đến kiểm tra 100 %. Việc thực hiện cần được quy định trong các tài liệu
liên quan trong trường hợp các tham số đặc biệt quan trọng được kiểm tra
và khi không có thông tin nào hoặc thông tin bất lợi về năng lực của nhà cung
ứng trong việc đảm bảo chất lượng yêu cầu. Khách hàng không được đơn phương
chuyển sang T1, mà chỉ trên
cơ sở thỏa thuận song phương với sự cho phép của cơ quan có trách nhiệm. Có
thể tăng lên hoặc giảm xuống một mức tin tưởng từ mức tin tưởng được lựa chọn
để xem xét tầm quan trọng của cá thể được kiểm tra.
Bảng B.2 - Bảng
mở rộng với 10
mức tin tưởng vào thông
tin tiên nghiệm về năng lực của nhà cung ứng
trong việc đáp ứng yêu cầu quy định
Mức tin tưởng
về năng lực của nhà cung ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T10: Tin tưởng hoàn toàn (tuyệt đối)
vào năng lực của nhà cung ứng
Tương ứng với sự sẵn có giấy chứng
nhận của một tổ chức cho hệ thống quản lý chất lượng [phù hợp với TCVN ISO
9001 (ISO 9001), hoặc tiêu
chuẩn hệ thống quản lý chất lượng được thừa nhận tương đương], giải thưởng chất
lượng quốc gia hoặc quốc tế, mô hình sản xuất được thử nghiệm, uy tín tin cậy
của nhà cung ứng, có “lịch sử chất lượng” khẳng định khả năng của nhà cung ứng
trong việc đảm bảo yêu cầu chất lượng của khách hàng, thực hiện kiểm soát thống
kê quá trình và (hoặc) khoảng thời gian chuyển giao lâu dài các lô mà không
có khiếu nại, cam kết của nhà cung ứng về quản lý chất lượng toàn diện,
v.v...
β0 = 1; γ0 = 0
(chuyển giao thành phẩm mà không cần
kiểm tra của nhà cung ứng)
T9: Mức tin tưởng rất cao vào năng lực
của nhà cung ứng
Tương ứng với T10 nhưng khoảng thời
gian chuyển giao thành công ngắn hơn hoặc khách hàng có những nghi ngờ nhất định
về giá trị sử dụng của tất cả các tài liệu đề cập trong T10, không cho phép họ
từ bỏ việc kiểm tra
β0 =
0,95; γ0 = 0,05
T8: Mức tin tưởng cao vào
năng lực của nhà cung ứng
Tương ứng với việc sẵn có giấy chứng
nhận của một tổ chức cho hệ thống quản lý chất lượng của họ [phù hợp với TCVN
ISO 9001 (ISO 9001), hoặc tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng được thừa nhận
tương đương], giải thưởng chất lượng
quốc gia hoặc quốc tế, thực hiện đầy đủ kiểm soát thống kê quá trình và
kinh nghiệm tích cực có được từ những
đơn đặt hàng dài hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T7: Nhiều hơn mức tin tưởng trung
bình vào năng lực của nhà cung ứng
Tương ứng với việc sẵn có giấy chứng
nhận của tổ chức cho hệ thống quản lý chất lượng của họ [phù hợp với TCVN ISO
9001 (ISO 9001), hoặc tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng được thừa nhận
tương đương], giải thưởng chất lượng quốc gia hoặc quốc tế; thực hiện kiểm soát thống
kê quá trình, mặc dù thông tin trực tiếp của khách hàng về nhà cung ứng có thể
thiếu
β0 = 0,75; γ0 = 0,25
T6: Mức tin tưởng trung bình vào
năng lực của nhà cung ứng
Tương ứng với việc sẵn có giấy chứng
nhận của tổ chức cho hệ thống quản lý chất lượng của họ [phù hợp với TCVN ISO
9001 (ISO 9001), hoặc tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng được thừa nhận
tương đương], giải thưởng chất lượng quốc gia hoặc quốc tế; thực hiện kiểm
soát thống kê quá trình, chuyển giao lâu dài các sản phẩm được chấp nhận
β0 = 0,7; γ0 = 0,3
T5: Mức tin tưởng trung bình vào năng lực
của nhà cung ứng
Tương ứng với việc sẵn có giấy chứng
nhận của tổ chức cho hệ thống quản lý chất lượng của họ [phù hợp với TCVN ISO
9001 (ISO 9001), hoặc tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng được thừa nhận
tương đương], giải thưởng chất lượng
quốc gia hoặc quốc tế; thực hiện kiểm soát thống kê quá trình, chuyển giao
lâu dài các sản phẩm được chấp nhận
β0 = 0,6; γ0 = 0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tương ứng với việc không có hệ thống
quản lý chất lượng được chứng nhận nhưng bù lại các yếu tố dưới đây được xem
xét: chuyển giao lâu dài các lô có chất lượng thỏa mãn; được khách hàng đánh
giá hệ thống quản lý chất lượng; thực hiện một phần kiểm soát thống kê quá
trình
β0 = 0,5; γ0 = 0,5
T3: Không chắc chắn về năng lực của
nhà cung ứng
Tương ứng với việc không có giấy chứng
nhận cho hệ thống quản lý chất lượng và kinh nghiệm của khách hàng về các đơn
đặt hàng từ nhà cung ứng, không có kiểm soát chất lượng thống kê, nhưng có dữ
liệu tích cực gián tiếp từ khách hàng khác hoặc cộng đồng khách hàng được xem
xét
β0 = 0,25; γ0 =
0,75
T2: Chưa biết về năng lực của nhà cung
ứng
Tương ứng với việc không có bất kỳ
thông tin đáng tin cậy nào về năng lực của nhà cung ứng trong việc đảm bảo chất
lượng yêu cầu
β0 = 0,1; γ0 = 0,9
T1: Mức đặc biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
β0 = 0; γ0 = 1
(yêu cầu kiểm tra 100 % trước khi chuyển giao)
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN ISO 9001:2018 (ISO
9001:2015), Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu
[2] TCVN ISO 9004:2011 (ISO
9004:2009), Hệ thống quản lý chất lượng - Hướng dẫn cải tiến hiệu năng
[3] TCVN 9946 (ISO/TR 8550) (tất cả
các phần), Hướng dẫn lựa chọn và sử dụng hệ thống lấy mẫu chấp nhận để kiểm tra
các cá thể đơn chiếc trong lô
[4] DODGE, H.F. and ROMIG H.G. Sampling
inspection tables. Jonh Wiley and Sons, New York, 1994 (Bảng kiểm tra lấy mẫu)
[5] DODGE, H.F. Inspection for
quality assurance. J. Qual Technol, 1977, 9 (3) (Kiểm tra để đảm bảo
chất lượng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] LAPIDUS, V.A., GLAZOUNOV, A.V.,
ROZNO, M.I., MAXAKHOV, A.B., GOTIN, A.E., LITVINOV V.S. Acceptance
sampling based on the allocation-of-priorities principle. Moscow, Finance
and statistics, 1991 (Lấy mẫu chấp nhận dựa trên nguyên tắc phân bổ ưu tiên).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ, định
nghĩa, ký hiệu và thuật ngữ viết tắt
3.1 Thuật ngữ và
định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Tổng quan
chung về chất lượng
4.1 Thước đo chất
lượng
4.2 Vai trò của
thông tin về đảm bảo chất lượng
5 Lựa chọn hệ
thống lấy mẫu
5.1 Mối quan hệ
giữa các hệ thống lấy mẫu
5.2 Loạt liên tục
các lô
5.3 Các lô riêng
biệt
5.4 Đặc điểm của
hệ thống lấy mẫu TCVN 12880 (ISO 28598)
6 Yêu cầu đối với
chất lượng lô và mối quan hệ giữa các bên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Mối quan hệ của
các bên quan tâm đến chất lượng lô
6.3 Biện pháp
phòng ngừa
7 Mục tiêu của
việc kiểm tra do nhà cung ứng, khách hàng và bên thứ ba thực hiện
7.1 Khái quát
7.2 Mục tiêu của việc
kiểm tra do nhà cung ứng thực hiện
7.3 Mục tiêu của việc
kiểm tra do khách hàng thực hiện
7.4 Mục tiêu của việc
kiểm tra do bên thứ ba thực hiện
8 Yêu cầu của hệ
thống kiểm tra lấy mẫu do nhà cung ứng, khách hàng hoặc bên thứ ba thực hiện
8.1 Yêu cầu chung
của hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Tính linh hoạt
của hệ thống và khả năng điều chỉnh với năng lực và quyền lợi riêng của các bên kiểm tra
8.4 Hiệu quả chi
phí của việc kiểm tra
8.5 Loại thông
tin được sử dụng khi tổ chức
kiểm tra và đưa ra quyết định
9 Thông tin
tiên nghiệm
9.1 Loại thông
tin tiên nghiệm
9.2 Cách tiếp cận
APP cho việc xem xét thông tin tiên nghiệm
9.3 Khía cạnh
kinh tế của thông tin tiên nghiệm
10 Lựa chọn
phương án và chương trình lấy mẫu
10.1 Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3 Quyền của các
bên trong việc lựa chọn phương án và chương trình lấy mẫu
10.4 Phương án và
chương trình lấy mẫu chấp nhận được
10.5 Thiết lập các
ràng buộc đối với rủi ro và mức tin cậy
10.6 Quy tắc ra
quyết định
11 Giao nộp lại
các lô không chấp nhận trước đó trong kiểm tra của nhà cung ứng
Phụ lục A (tham khảo) Nguyên tắc phân
bổ ưu tiên
Phụ lục B (tham khảo) Khuyến nghị cho việc thiết lập
rủi ro của khách hàng trong kiểm tra của nhà cung ứng
Thư mục tài liệu tham khảo