Diện tích
vùng kiểm tra, m2
|
Số lượng
phép thử
|
≤ 1000
|
03 phép thử đối với mỗi vùng có diện
tích 250 m2 hoặc đối với vùng có diện tích nhỏ hơn
|
> 1000
|
12 phép thử, cộng thêm 1 phép thử đối
với mỗi vùng có diện tích
1000 m2 tiếp theo hoặc
vùng có diện tích nhỏ hơna
|
a - Nên phân
chia thành các vùng kiểm tra có diện tích nhỏ hơn
|
Khi sử dụng tấm mẫu thử nghiệm, số lượng tấm thử
nghiệm phải bằng số lượng phép thử tương ứng với vùng kiểm tra.
6.5 Mô tả kết
quả
Kiểm tra ngoại quan của bề mặt bị phá
vỡ để thiết lập bản chất của việc
phá hủy, đánh giá kiểu dạng phá hủy như sau:
A - Dạng phá hủy cố kết của nền.
A/B - Dạng phá hủy bám dính giữa nền
và lớp sơn thứ nhất (lớp lót).
B - Dạng phá hủy cố kết của lớp
sơn thứ nhất.
B/C - Dạng phá hủy bám dính giữa lớp
sơn thứ nhất và lớp sơn thứ 2.
C - Dạng phá hủy cố kết của lớp sơn thứ 2.
C/m - Dạng phá hủy bám dính giữa lớp
sơn thứ 2 và lớp sơn thứ m của hệ sơn nhiều lớp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m/n - Dạng phá hủy bám dính giữa lớp
sơn thứ m và lớp sơn thứ n của hệ sơn nhiều lớp.
n/- - Dạng phá hủy bám dính giữa lớp
sơn thứ n và lớp sơn phù ngoài cùng của hệ sơn nhiều lớp.
- - Dạng phá hủy cố kết của lớp sơn phủ ngoài
cùng.
-/Y - Dạng phá hủy bám dính giữa lớp
sơn phủ ngoài dùng và keo dán.
Y - Dạng phá hủy cố kết của keo dán.
Y/Z - Dạng phá hủy bám dính giữa keo
dán và đầu đo.
Hình 1 mô tả bề mặt phân chia giữa đầu đo, keo
dán, lớp sơn phủ ngoài cùng, lớp sơn trung gian, lớp lót và vật liệu nền.
Hình 1 - Mô tả
các dạng phá hủy bám dính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi giá trị phép đo đã vượt qua giá trị quy định
trong quá trình thử nghiệm, có thể không cần tiếp tục thử nghiệm cho tới khi
phá hủy xảy ra, trừ khi có các quy định khác trong chỉ dẫn kỹ thuật.
Nếu cường độ phá hủy nhỏ hơn giá trị
quy định, sự hợp lệ của phép thử phải được xác định như sau:
- Nếu hơn 20 % vùng bề mặt của đầu đo
thuộc dạng phá hủy của keo dán (dạng Y/Z, Y hoặc -/Y), thì phép thử không có hiệu
lực và cần phải thực hiện lại.
- Trừ khi có
quy định khác, các phép thử hợp lệ yêu cầu điều kiện ổn định phù hợp với ISO
4624 [(23 ± 2) °C, (50 ± 5) % độ ẩm tương đối trong ít nhất 16 h]. Khi các điều
kiện yêu cầu không được đáp ứng, thử nghiệm trong phòng phù hợp với ISO 4624 sẽ
được thực hiện để xác nhận lại kết quả.
Để xác định dạng phá hủy bám dính hoặc
cố kết, vùng bề mặt của dạng phá hủy sẽ phải lớn hơn hoặc bằng 80 % vùng bề mặt
của đầu đo.
7 Biểu thị kết quả
Kết quả thử nghiệm phải được báo cáo
theo từng kiểu phá hủy riêng lẻ, theo mô tả trong 6.5 và bao gồm phần trăm của
dạng phá hủy bám dính và cố kết. Đưa ra các yêu cầu điều kiện ổn định phù hợp,
các giá trị cường độ phá hủy phải được biểu thị theo đơn vị MPa hoặc theo số lượng
phép thử có giá trị vượt qua giá trị cường độ quy định, tương ứng.
8 Tiêu chí nghiệm
thu
Để nghiệm thu một vùng kiểm tra, các
tiêu chí dưới đây phải
được đáp ứng đầy đủ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi thực hiện 10 phép đo hoặc nhiều
hơn trên một vùng đo riêng lẻ, không có quá một phần mười kết quả cường độ phá
hủy nằm giữa khoảng 20 % tới 60 % giá trị quy định.
c) Hai phần ba kết quả cường độ phá hủy
đo được lớn hơn hoặc bằng giá trị quy định, với yêu cầu bổ sung là một phần ba
giá trị đo còn lại lớn hơn hoặc bằng 60 % giá trị quy định.
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông
tin sau:
a) Tất các các thông tin cần thiết xác
nhận hệ sơn thử nghiệm bao gồm số lô, chiều dày màng sơn (xác định theo ISO
19840), thời gian và điều kiện làm khô/đóng rắn, điều kiện môi trường trong 24 h trước
khi thử nghiệm (xem 6.2);
b) Viện dẫn tiêu chuẩn này: [TCVN
12816-1:2019 (ISO 16276-1:2007)];
c) Các thông tin cần thiết xác nhận
thiết bị thử nghiệm cường độ phá hủy sử dụng, cộng với dữ liệu hiệu chuẩn thiết
bị để xác nhận sự phù hợp của thiết bị để thử nghiệm;
d) Tất cả các thông tin cần thiết xác
nhận nền thử nghiệm;
e) Tất cả thông tin cần thiết mô tả
quá trình chuẩn bị bề mặt vật liệu nền;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Tất cả thông tin cần thiết xác định
vùng kiểm tra;
h) Quy định tiêu chí nghiệm thu đối với
mỗi vùng kiểm tra đáp ứng hoặc không đáp ứng;
i) Kết quả của phép đo, biểu thị theo Điều 7
(bao gồm hình ảnh của bề mặt vùng thử và bề mặt đầu đo thử nghiệm);
j) Nhiệt độ môi trường, độ ẩm tương đối và nhiệt
độ bề mặt của kết cấu đã sơn trong quá trình thử nghiệm (xem 6.2);
k) Ngày và thời gian thử nghiệm;
l) Tên người kiểm tra.
Thư mục tài
liệu tham khảo
1. ISO 4618:2006, Paints and
varnishes - Terms and definitions (Sơn và vecni - Thuật ngữ và định nghĩa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. ISO 12944-2, Paints and
varnishes - Corrosion protection of Steel structures by protective paint
systems - Part 2: Classification of
environments (Sơn và vecni - Bảo vệ chống ăn mòn cho kết cấu thép bằng hệ sơn bảo
vệ - Phần 2: Phân loại môi trường)
4. ISO 12944-3, Paints and
varnishes - Corrosion protection of steel structures by protective paint systems -
Part 3: Design considerations (Sơn và vecni - Bảo vệ chống ăn mòn cho kết cấu
thép bằng hệ sơn bảo vệ - Phần 3: Các cân nhắc về thiết kế)
5. ISO 12944-4, Paints and
varnishes - Corrosion protection of Steel structures by protective paint
systems - Part 4: Types of surface
and surface preparation (Sơn và vecni - Bảo vệ chống ăn mòn cho kết cấu thép bằng
hệ sơn bảo vệ - Phần 4: Loại bề mặt và chuẩn bị bề mặt)
6. ISO 12944-5, Paints and
varnishes - Corrosion protection of Steel structures by protective paint
systems - Part 5; Protective paint
systems (Sơn và vecni - Bảo vệ chống ăn mòn cho kết cấu thép bằng hệ sơn bảo vệ
- Phần 5: Hệ sơn bảo vệ)
7. ISO 12944-6, Paints and
varnishes - Corrosion protection of steel structures by protective paint
systems - Part 6: Laboratory
performance test methods (Sơn và vecni - Bảo vệ chống ăn mòn cho kết cấu thép bằng
hệ sơn bảo vệ - Phần 6: Các phương pháp thử tính năng trong phòng thí nghiệm).