Thử nghiệm
|
Kích thước
mẫu thử
mm
|
Số lượng mẫu thử
|
Chú thích
|
Chiều dày
|
100 x 50
|
5
|
|
Khối lượng riêng biểu kiến
|
100 x 50
|
5
|
Có thể sử dụng các mẫu thử để thử
nghiệm chiều dày
|
Độ bền kéo
|
100 x 50
|
3
|
Nếu gỗ xốp composite được sản xuất
theo dạng cuộn, lấy 3 mẫu thử theo hướng ngang và 3 mẫu thử theo hướng dọc
|
Khả năng chịu nén và độ phục hồi
|
50 x 50 hoặc hình tròn với Φ = 28,7
|
3 mẫu thử (trong trường hợp lấy mẫu
một lần) hoặc 3 nhóm của n mẫu thử
|
|
Độ bền khi ngâm trong nước sôi
|
50 x 50
|
3
|
|
6 Phương pháp thử
6.1 Chiều dày
6.1.1 Cách tiến
hành
Đặt một mẫu thử lên tấm cố định của
máy nén (4.1). Nhẹ nhàng và từ từ đặt trụ ấn (4.1.1) vào giữa tâm mẫu thử và
tác dụng một khối lượng xác định trong Bảng 2, tùy theo loại gỗ xốp composite.
Sau 15 s, đọc số đo chiều dày trên đồng hồ đo chuyển vị (4.1.2).
Đối với mẫu thử có chiều dày lớn hơn
10 mm, phải sử dụng thước cặp (4.5).
6.1.2 Tính toán và biểu thị kết quả
Chiều dày mẫu là trung bình cộng các kết
quả nhận được từ từng mẫu thử, tính bằng milimet, được làm tròn đến 0,1 mm gần
nhất.
Bảng 2 - Khối
lượng sử dụng trong phép đo chiều dày
Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Khối lượng
g
Lực
N
Áp lực
kPa
Gỗ xốp composite
28,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,4
6,8
Gỗ xốp cao su
12,8
450
4,4
34,3
6.2 Khối lượng
riêng biểu kiến
6.2.1 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2 Tính toán và biểu thị kết quả
Khối lượng riêng biểu kiến của từng mẫu
thử, tính bằng kg/m3, theo công thức (1):
(1)
trong đó:
m là khối lượng mẫu thử
được làm tròn đến 0,1 g gần nhất, tính bằng gam (g);
l là chiều dài mẫu thử
được làm tròn đến số nguyên gần nhất, tính bằng milimet (mm).
b là chiều rộng mẫu thử
được làm tròn đến số nguyên gần nhất, tính bằng milimet (mm).
d là chiều dày mẫu thử,
xác định được theo 6.1, được làm tròn đến 0,1 mm gần nhất, tính bằng milimet
(mm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Độ bền kéo
6.3.1 Cách tiến hành
Kẹp mẫu thử trong các má kẹp của máy
thử kéo sao cho lực tác dụng theo chiều dài mẫu thử. Vận hành thiết bị và ghi lại
lực (F) tại thời điểm xảy ra sự phá hủy.
Loại bỏ những mẫu thử có sự phá hủy tại
bề mặt má kẹp và thay thế bằng mẫu thử mới.
6.3.2 Tính toán và biểu thị kết quả
Độ bền kéo của từng mẫu thử, tính bằng
kilopascal (kPa), theo công thức (2):
(2)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b là chiều rộng mẫu thử
được làm tròn đến số nguyên gần nhất, tính bằng milimet (mm).
d là chiều dày mẫu thử,
được làm tròn đến 0,1 mm gần nhất, tính bằng milimet (mm).
Độ bền kéo của mẫu là trung bình cộng
các kết quả nhận được từ từng mẫu thử, được làm tròn đến số nguyên gần nhất.
6.4 Khả năng chịu nén và độ phục hồi
6.4.1 Cách tiến hành
Kích thước mẫu thử được quy định tại Bảng
1.
Mẫu thử chỉ có một lớp hoặc gồm nhiều
lớp xếp chồng lên nhau để có chiều dày thử nhỏ nhất là 3,2 mm.
Xác định độ biến dạng co của trụ ấn dưới
từng mức tải trọng được quy định trong Bảng 3 khi không có mẫu thử. Lấy chiều
dày đo được ở mức tải trọng tổng trừ đi tất cả các giá trị đo được ở phép đo tĩnh
trước đó. Giá trị chiều dày dùng để trừ là số đọc khi có mẫu thử.
CHÚ THÍCH Độ biến dạng co trong thiết
bị thử nghiệm cũng có thể được bù bằng cách xoay kim đồng hồ đo chuyển vị về
phía âm với một giá trị bằng với độ biến dạng co.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu
Đường kính
trụ ấn
mm
Tải trọng
nén trước
N
Tải trọng
nén chính
N
Tải trọng tổng
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kPa
Gỗ xốp composite
28,7
4,5
440
445
700
Gỗ xốp composite với cao su bọt
28,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
440
445
700
Gỗ xốp cao su
12,8
4,5
351
355
2750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngay lập tức và từ từ, đặt tải trọng
nén chính để đạt được tải trọng tổng trong 10 s; duy trì tải trọng tổng này
trong 60 s và ghi lại chiều dày mẫu thử (d2) trên đồng hồ đo
chuyển vị. Ngay lập tức, giảm hết tải trọng nén chính. Sau đó 60 s, ghi lại chiều
dày mới (d3) dưới tải trọng nén trước.
6.4.2 Tính toán và biểu thị kết quả
Khả năng chịu nén của từng mẫu thử,
tính bằng tỷ lệ phần trăm, theo công thức (3):
(3)
Độ phục hồi của từng mẫu thử, tính bằng
tỷ lệ phần trăm, theo công thức (4):
(4)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d2 là số đọc trên đồng
hồ đo chuyển vị cho từng mẫu thử dưới tải trọng tổng, được làm tròn đến 0,1 mm
gần nhất, tính bằng milimet (mm);
d3 là số đọc trên đồng
hồ đo chuyển vị cho từng mẫu thử sau quá trình phục hồi và dưới tải trọng nén
trước, được làm tròn đến 0,1 mm gần nhất, tính bằng milimet (mm);
Kết quả thử nghiệm là giá trị trung
bình cộng các kết quả nhận được từ từng mẫu thử, tính bằng tỷ lệ phần trăm, được
làm tròn đến số nguyên gần nhất.
6.5 Độ bền khi ngâm trong nước sôi
6.5.1 Cách tiến hành
Đun sôi nước trong thùng (4.9). Đặt mẫu
thử vào và duy trì nước sôi trong 3 h. Lấy mẫu thử ra và kiểm tra bằng mắt thường.
6.5.2 Biểu thị kết quả
Biểu thị các kết quả thử nghiệm bằng
cách mô tả xem có xảy ra hiện tượng phân rã1) mẫu thử hay không.
7 Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) thông tin đầy đủ của sản phẩm được thử
nghiệm, bao gồm loại sản phẩm, nguồn gốc, tài liệu kèm theo của nhà sản xuất;
c) báo cáo lấy mẫu;
d) các kết quả nhận được;
e) bất kỳ sai khác nào so với tiêu chuẩn
này có thể gây ảnh hưởng đến kết quả.
1) Một mẫu thử được coi là phân rã nếu có
vết nứt hở và/hoặc có dấu hiệu cho
thấy các hạt bị mất đi đáng kể trong quá trình thử nghiệm.