Loại thử
nghiệm
|
Kích thước
mẫu thử
mm
|
Số lượng mẫu
thử
|
Khả năng chịu nén và độ phục hồi
|
50 x 50
|
3 (chỉ có một lớp hoặc 3 nhóm của n
mẫu thử)
|
Độ dẻo
|
150 x 15
|
3
|
Ứng xử trong dầu hoặc
trong nhiên liệu
|
50 x 50
|
3 đối với từng
thuốc thử
|
Bảng 2 - Chiều
dày được sử dụng cho thử nghiệm độ dẻo
Loại vật liệu
Chiều dày
nhỏ nhất
mm
Chiều dày lớn
nhất
mm
Gỗ xốp composite
3,2
4,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
4,8
7 Phương pháp thử
7.1 Xác định chiều
dày
Chiều dày được xác định theo 6.1 của
TCVN 12765:2019 (ISO 7322:2014).
7.2 Xác định khối lượng riêng biểu kiến
Khối lượng riêng biểu kiến được xác định
theo 6.2 của TCVN 12765:2019 (ISO 7322:2014).
7.3 Xác định độ bền kéo
Độ bền kéo được xác định theo 6.3 của
TCVN 12765:2019 (ISO 7322:2014).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng chịu nén và độ phục hồi được
xác định theo 6.4 của TCVN 12765:2019 (ISO 7322:2014).
Kích thước mẫu thử được quy định trong
Bảng 1. Mẫu thử chỉ có một lớp hoặc gồm nhiều lớp xếp chồng lên nhau để có chiều
dày thử nhỏ nhất là 3,2 mm.
Các kết quả thu được từ các mẫu thử nằm
ngoài chiều dày thử nghiệm này chỉ mang tính tham khảo. Đối với các chỉ tiêu
yêu cầu kỹ thuật, phải theo thỏa thuận giữa các bên có liên quan cho chỉ tiêu
khả năng chịu nén và độ phục hồi của những vật liệu có chiều dày chỉ có một lớp
hoặc gồm nhiều lớp xếp chồng, nhưng không được thấp hơn so với chiều dày danh
nghĩa được quy định.
7.5 Độ bền khi ngâm trong nước sôi
Độ bền khi ngâm trong nước sôi được
xác định theo 6.5 của TCVN 12765:2019 (ISO 7322:2014).
7.6 Độ dẻo
7.6.1 Phương pháp A
7.6.1.1 Cách tiến hành
Giữ chặt mẫu thử tại một điểm trên trục
tròn (4.1) dùng lực của ngón tay ép từ từ và chắc chắn để mẫu thử tiếp xúc 180°
với toàn bộ đường kính trục trong khoảng (5 ± 1) s. Lặp lại thử nghiệm độ dẻo
này trên mẫu thử mới với đường kính trục nhỏ hơn cho đến khi mẫu thử bị phá hủy
(3.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử nghiệm là đường kính nhỏ
nhất mẫu thử có thể uốn cong được mà không thấy bất kỳ dấu hiệu phá hủy (3.3)
nào, tính bằng milimet (mm).
Hệ số độ dẻo được tính bằng cách chia
đường kính nhỏ nhất này cho chiều dày danh nghĩa mẫu thử.
7.6.2 Phương pháp B
7.6.2.1 Cách tiến hành
Đặt mẫu thử vào trong tủ sấy (4.2) ở
(100 ± 2) °C, trong 70 h. Sau đó, lấy mẫu thử ra, để nguội trong (24 ± 1) h ở
nhiệt độ phòng thí nghiệm. Tiến hành thử nghiệm theo quy định trong 7.6.1.1.
7.6.2.2 Tính toán và biểu thị kết quả
Kết quả thử nghiệm là đường kính nhỏ
nhất mẫu thử có thể uốn cong được mà không thấy bất kỳ dấu hiệu phá hủy (3.3)
nào, tính bằng milimet (mm).
7.7 Ứng xử của gỗ xốp composite và gỗ
xốp cao su trong lưu chất
Các phương pháp thử này cung cấp một
quy trình chuẩn để xác định ảnh hưởng của quá trình ngâm mẫu thử trong các lưu
chất cụ thể dưới các điều kiện về thời gian và nhiệt độ xác định. Kết quả thử
nghiệm không nhằm đưa ra mối tương quan trực tiếp nào với các điều kiện sử dụng,
có tính đến sự biến động lớn đối với nhiệt độ và điều kiện sử dụng đặc biệt mà
gioăng đệm có thể gặp phải. Các lưu chất thử nghiệm cụ thể và các điều kiện thử
nghiệm được mô tả sẽ được chọn làm điển hình để so sánh các vật liệu khác nhau
và có thể sử dụng như một thử nghiệm thường xuyên khi có sự thỏa thuận giữa các
bên có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.1.1 Cách tiến hành
Mẫu thử phải có các kích thước theo
quy định trong Bảng 1 và chiều dày của vật liệu được quy định trong Bảng 2. Mẫu
thử phải được ổn định trước khi thử nghiệm theo quy định trong 6.3.
Xác định chiều dày mẫu thử theo quy định
trong 7.1.
Đặt mẫu thử vào trong thùng (4.3) chứa
dầu ASTM IRM 903 (hoặc tương đương), trong 72 h ở nhiệt độ môi trường (từ 22 °C
đến 30 °C). Sau giai đoạn này, lấy mẫu thử ra, lau sạch bằng giấy hấp thụ (4.5)
và xác định chiều dày mới của mẫu thử.
7.7.1.2 Tính toán và biểu thị kết quả
Sự thay đổi chiều dày mẫu thử được
tính theo công thức
trong đó
d1 là chiều dày
mẫu thử trước khi ngâm, tính bằng milimet (mm), được làm tròn đến 0,1 mm gần nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử nghiệm được biểu thị bằng
tỷ lệ phần trăm, được làm tròn đến số nguyên gần nhất.
7.7.2 Ứng xử trong
dầu ASTM IRM 901
7.7.2.1 Cách tiến hành
Mẫu thử phải có các kích thước theo
quy định trong Bảng 1 và chiều dày của vật liệu được quy định trong Bảng 2. Mẫu
thử phải được ổn định trước khi thử nghiệm theo quy định trong 6.3.
Xác định chiều dày mẫu thử theo quy định
trong 7.1.
Đặt mẫu thử vào trong thùng (4.3) chứa
dầu ASTM IRM 901 (hoặc tương đương), đảm bảo rằng các mẫu thử đặt cách nhau,
cách đáy thùng và ngập hoàn toàn trong lưu chất thử nghiệm. Bọc thùng bằng lá
nhôm (4.6) và đặt thùng trong tủ sấy (4.2) trong (70 ± 2) h ở 100 °C.
Sau giai đoạn này, lấy mẫu thử ra khỏi
thùng và ngay lập tức ngâm mẫu thử vào trong phần lưu chất làm mát mới, trong
khoảng từ 30 min đến 60 min ở nhiệt độ môi trường (từ 22 °C đến 30 °C). Lấy mẫu
thử ra khỏi thùng, lau sạch bằng giấy hấp thụ (4.5) và xác định chiều dày mới của
mẫu thử.
7.7.2.2 Tính toán và biểu thị kết quả
Sự thay đổi chiều dày mẫu thử được
tính theo công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
d1 là chiều dày
mẫu thử trước khi
ngâm, tính bằng milimet (mm), được làm tròn đến 0,1 mm gần nhất;
d2 là chiều dày
mẫu thử sau khi ngâm, tính bằng milimet (mm), được làm tròn đến 0,1 mm gần nhất.
Kết quả thử nghiệm được biểu thị bằng
tỷ lệ phần trăm, được làm tròn đến số nguyên gần nhất.
7.7.3 Ứng xử trong nhiên liệu ASTM A
(hoặc tương đương)
7.7.3.1 Cách tiến hành
Mẫu thử phải có các kích thước quy định
trong Bảng 1 và chiều dày của vật liệu được quy định trong Bảng 2. Mẫu thử phải
được ổn định trước thử nghiệm theo quy định trong 6.3.
Xác định thể tích của mẫu thử nếu các
kết quả thử nghiệm biểu thị có sự thay đổi chỉ tiêu này.
Đặt mẫu thử vào trong thùng (4.3) chứa
thuốc thử, trong 72 h ở nhiệt độ môi trường (từ 22 °C đến 30 °C). Sau giai đoạn
này, lấy mẫu thử ra, lau sạch bằng giấy hấp thụ (4.5) và kiểm tra bằng mắt thường
hoặc xác định thể tích mới của mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử nghiệm được biểu thị bằng:
- xảy ra hoặc không xảy ra quá trình
phân rã (3.4), hoặc
- sự thay đổi thể tích, tính bằng tỷ lệ
phần trăm thể tích ban đầu, được làm tròn đến 0,1 % gần nhất, và được tính theo
công thức sau:
trong đó
V1 là thể tích
mẫu thử trước khi ngâm, tính bằng milimet khối (mm3), làm tròn đến
0,1 mm3 gần nhất;
V2 là thể tích
mẫu thử sau khi ngâm, tính bằng milimet khối (mm3), làm tròn đến 0,1
mm3 gần nhất;
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm có ít nhất các
thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) thông tin đầy đủ của sản phẩm được
thử nghiệm, bao gồm loại sản phẩm, nguồn gốc, tài liệu kèm theo của nhà sản xuất;
c) báo cáo lấy mẫu;
d) các kết quả xác định được;
e) bất kỳ sai khác nào so với tiêu chuẩn
này có thể gây ảnh hưởng đến kết quả.
Phụ
lục A
(Quy
định)
Các đặc tính của thuốc thử
Thuốc thử được sử dụng để đánh giá mức
độ phân rã đã xảy ra trong vật liệu sau khi ngâm phải có các đặc tính được đưa
ra trong Bảng 1. Việc đánh giá có thể thực hiện nhờ quan sát bằng mắt thường hoặc
xác định sự thay đổi tương đối của khối lượng, chiều dày hoặc thể tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính
Dầu ASTM
IRM 901
Dầu ASTM
IRM 903
Nhiên liệu
A
Độ nhớt Saybolt tại 38 °C (cSt)
-
31,9 đến
34,1
Độ nhớt Saybolt tại 99 °C (cSt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Điểm chớp cháy (COC) °C
≥ 243
≥ 163
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Phù hợp với
yêu cầu kỹ thuật nêu trong [6] (Manual for rating motor fuels by motor and
research methods).
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] ASTM F 36.2009 Standard test
method for compressibility and recovery of gasket materials
[2] ASTM F 146:2012 Standard test
methods for fluid resistance of gasket materials
[3] ASTM F 147:2009 Standard test
method for flexibility of non-metallic gasket materials
[4] ASTM D 471-12a Standard test
method for rubber property - Effect of liquids
[5] TCVN 2703 (ASTM D 2699) Nhiên liệu
động cơ đánh lửa - Xác định trị số octan nghiên cứu
[6] ASTM Manual for rating motor fuels
by motor and research methods
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66