TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12732:2019
ISO 20872:2018
GIẦY
DÉP - PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐẾ NGOÀI - ĐỘ BỀN XÉ
Footwear - Test
methods for outsoles - Tear strength
Lời nói đầu
TCVN 12732:2019 hoàn toàn tương đương
với ISO 20872:2018.
TCVN 12732:2019 do Ban kỹ thuật Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 216 Giầy dép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Footwear - Test
methods for outsoles - Tear strength
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác độ bền xé của đế ngoài, không tính đến vật liệu, khi sử dụng mẫu thử dạng
quần.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 10600-1 (ISO 7500-1), Vật liệu
kim loại - Kiểm tra xác nhận máy thử tĩnh một trục - Phần 1: Máy - thử kéo/nén
- Kiểm tra xác nhận và hiệu chuẩn hệ thống đo lực
TCVN 10071 (ISO 18454), Giầy dép -
Môi trường chuẩn để điều hòa và thử giầy dép và các chi tiết của giầy dép
TCVN 10440 (ISO 17709), Giầy dép -
Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị và khoảng thời gian điều hòa mẫu và mẫu thử
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1
Độ bền xé dạng quần (trouser
tear strength)
Lực trung vị, cần để kéo dài vết cắt
trên một mẫu thử dạng quần bằng cách xé, chia cho độ dày của mẫu thử.
3.2
Trung vị (median)
<n là số lẻ> giá trị thứ [(n +
1)/2], nếu các giá trị đo n được sắp xếp theo thứ tự tăng dần về độ lớn và đánh
số từ 1 đến n.
3.3
Trung vị (median)
<n là số chẵn> trung bình số học
của giá trị thứ (n/2) và các giá trị thứ [(n/2+1)], nếu không có qui định thêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải sử dụng các thiết bị, dụng cụ và
vật liệu sau:
4.1 Khuôn cắt
Được dùng để cắt các mẫu thử dạng quần
phải có các kích thước như thể hiện trên Hình 1 và Hình 2.
4.2 Dao cắt khía
Lưỡi dao sắc hoặc dao sắc, lưỡi không
gồ ghề được sử dụng để tạo vết cắt hoặc vết khía trên mẫu thử.
Mẫu thử phải được cắt một đoạn dài 40
mm ± 5 mm theo hướng được chỉ rõ trên Hình 1 và Hình 2. Dùng lưỡi dao hoặc dao
sắc tạo một đoạn (khoảng 1 mm) ở cuối vết cắt.
4.3 Thiết bị thử kéo
Tuân theo các yêu cầu trong TCVN
10600-1 (ISO 7500-1), có độ chính xác tương đương với loại 2, tốc độ kéo không
đổi 100 mm/min ±10 mm/min. Thiết bị quán tính thấp có các bộ phận ghi lực tự động
là cần thiết.
4.3.1 Dụng cụ kẹp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Đồng hồ đo độ dày
Đồng hồ đo độ dày, đặt trên một đế chắc
chắn và tác dụng một tải trọng tĩnh sao cho chân nén ép tác dụng một áp lực 10
kPa ± 3 kPa [xem TCVN 1592 (ISO 23529)].
Đồng hồ đo có một chân nén ép phẳng,
hình tròn và đường kính 10 mm ± 0,1 mm. Đồng hồ đo có thang chia độ 0,01 mm.
5 Lấy mẫu và điều
hòa mẫu
Lấy ít nhất ba mẫu thử theo TCVN 10440
(ISO 17709). Tất cả các mẫu thử phải được điều hòa tối thiểu 24 h theo TCVN
10071 (ISO 18454) trước khi thử. Cắt các mẫu thử bằng khuôn cắt (xem 4.1).
Độ dày của mẫu thử tốt nhất là:
- 2,0 mm ± 0,2 mm đối với các đế ngoài
đặc bằng polyme và chất dẻo đàn hồi;
- 4,0 mm ± 0,2 mm đối với các đế ngoài
xốp và bán giãn nở;
- Đối với đế ngoài bằng da, phải thử
toàn bộ chiều dày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử được thực hiện với tối thiểu
ba mẫu thử. Các mẫu thử phải có độ dày đồng đều (xem yêu cầu kỹ thuật dưới đây)
bằng cách dùng thiết bị xẻ phù hợp. Nếu khả thi, các bề mặt mẫu “da” nguyên bản
nhẵn phải được giữ không thay đổi trên các mẫu thử. Điều này có thể dẫn đến ba
loại mẫu thử có thể có:
- Mẫu thử có 2 “da” nguyên bản - S 2;
- Mẫu thử có 1 "da” nguyên bản - S 1;
- Mẫu thử không có “da” nguyên bản - S
0.
Kết quả cuối cùng chỉ dựa trên các mẫu
thử cùng loại và phải được ghi trong báo cáo thử nghiệm.
6 Phương pháp thử
Đo độ dày của các mẫu thử, sử dụng đồng
hồ đo độ dày (xem 4.4).
Gắn mẫu thử lên thiết bị thử; tác dụng
một lực kéo tăng dần đều ở tốc độ tách các kẹp 100 mm/min ± 10 mm/min cho đến
khi mẫu thử đứt. Ghi lại lực trong suốt quá trình xé.
7 Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ts = F/d (1)
Trong đó
F là lực trung vị,
tính bằng niutơn, tính theo qui trình sau:
Từ các giá trị đỉnh của đường đồ thị độ
bền xé, lực đỉnh trung vị (xem 3.2) của các giá trị lực đỉnh được xác định bằng
phương pháp phù hợp được qui định dưới đây.
CHÚ THÍCH Khi áp dụng các phương pháp
thử trong tiêu chuẩn này, đường đồ thị được đánh giá là sự ghi lại lần thay đổi
lực trong khoảng thời gian thử.
Phương pháp A (đối với các đường đồ
thị có ít hơn 5 đỉnh)
Xác định trung vị của các giá trị lực
đỉnh trên đường đồ thị.
Nếu chỉ có một lực đỉnh thì coi giá trị
này là giá trị trung vị.
Phương pháp B (đối với các đường đồ
thị có từ 5 đến 20 đỉnh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d là độ dày trung vị của mẫu thử,
tính bằng milimét.
Kết quả được biểu thị là giá trị trung
bình của ba lần xác định.
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Độ dày của các mẫu thử;
c) Mô tả đầy đủ các mẫu được thử bao gồm
loại thương mại, mã số, màu sắc, bản chất, v.v..
d) Kết quả, được biểu thị theo Điều 7;
e) Ngày thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Các điều kiện không khí chuẩn quan
sát được trong khi thử.
Kích thước
tính bằng milimét
CHÚ DẪN
a hướng cắt
Hình 1 - Mẫu
thử dạng quần
Kích thước
tính bằng milimét
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Mẫu
thử dạng quần cho các đế ngoài bằng da
Hình 3 - Vị
trí mẫu thử dạng quần trên thiết bị thử
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 1597:2018 (ISO 34-1:2015), Cao
su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ bền xé rách - Phần 1: Mẫu thử dạng quần,
góc và cong lưỡi liềm
[2] TCVN 1592 (ISO 23529), Cao su -
Quy trình chung để chuẩn bị và ổn định mẫu thử cho các phương pháp thử vật lý