Dải hàm
lượng asen,
|
Lượng lấy
từ 100 ml
|
%
|
ml
|
0,000 66
đến 0,001
|
20
|
0,001 đến
0,01
|
10
|
0,01 đến
0,020 15
|
2
|
CHÚ THÍCH: Việc pha loãng sẽ thu được
các hàm lượng asen nằm trong dải của các dung dịch đường chuẩn. Đối với các
thiết bị có độ nhạy cao, các phần dung dịch thử nhỏ hơn có thể là thích hợp
hơn. Tránh các phần dung dịch ít hơn 2 ml bằng cách pha loãng sơ bộ. Xử lý dung
dịch thử trắng tương tự.
7.4.4 Chuẩn bị bộ
các dung dịch đường chuẩn
Từ dung dịch tiêu chuẩn asen C (4.19),
chuẩn bị các dung dịch đường chuẩn như sau:
Dùng pipét, chuyển 0 ml, 0,1 ml, 0,5
ml, 1 ml, 3 ml, 4 ml, 6 ml, 10 ml, 20 ml, 30 ml, và 40 ml dung dịch tiêu chuẩn
asen C (4.19) vào các bình định mức một vạch 100 ml tương ứng. Cho vào 15 ml
dung dịch nền (4.16) và 10 ml dung
dịch axit ascorbic (4.15) và 10 ml dung dịch kali iodua (4.14) vào từng bình,
sau đó cho axit clohydric (4.11) vào các bình đến vạch mức và lắc đều. Để yên
dung dịch trong 3 h, sau đó sử dụng cho các phép xác định.
CHÚ THÍCH 1: Giới hạn phát hiện của
phương pháp thử có thể khác nhau vì có sự khác nhau giữa các thiết bị (các máy
quang phổ hấp thụ nguyên tử và các máy tạo hydrua). Đối với các thiết bị có độ
nhạy cao, có thể sử dụng dung dịch đường chuẩn có hàm lượng asen thấp.
CHÚ THÍCH 2: Khi đã biết hàm lượng
asen trong mẫu nằm trong dải nhất định nào đó, thì bộ các dung dịch đường chuẩn
có thể khác nhau nhằm đưa ra các kết quả tốt trong phạm vi dải hàm lượng đó.
7.4.5 Điều chỉnh
máy quang phổ hấp thụ nguyên tử
Tối ưu hóa độ nhạy của thiết bị theo
qui định tại 5.1. Đặt bước sóng đối với asen (193,7 nm) và bố trí vị trí ống
thạch anh để nhận được độ hấp thụ cực tiểu. Lắp thiết bị, bộ chuyển đổi, các
đầu nối của bộ tạo hydrua và điều chỉnh theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đốt
ngọn lửa thích hợp hoặc gia nhiệt lò điện đến nhiệt độ phù hợp. Sau vài phút
gia nhiệt sơ bộ, điều chỉnh dòng khí mang đến tốc độ dòng thích hợp. Điều chỉnh
các thông số tương quan để nhận được độ hấp thụ cực đại trong khi bơm dung dịch
đường chuẩn (7.4.4) có hàm lượng asen cao nhất (không nhỏ hơn 0,25).
7.4.6 Phép đo độ
hấp thụ nguyên tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận được độ hấp thụ thực của từng
dung dịch đường chuẩn bằng cách trừ đi độ hấp thụ trung bình của dung dịch
đường chuẩn zero. Theo cách tương tự, nhận được độ hấp thụ thực của từng dung
dịch thử hoặc dung dịch thử pha loãng bằng cách trừ đi độ hấp thụ của dung dịch
thử trắng tương ứng.
Xây dựng đường chuẩn bằng cách vẽ các
giá trị độ hấp thụ thực của dung dịch đường chuẩn theo các nồng độ asen, tính
bằng microgam trên mililit (dung dịch thử hoặc, nếu dung dịch thử pha loãng là
dung dịch thử cuối cùng).
Tính chuyển các số đọc độ hấp thụ thực
của dung dịch thử cuối cùng sang microgam asen trên mililit theo đường chuẩn.
Bằng các số đọc nồng độ, thực hiện
phép tính từ các độ hấp thụ để kiểm tra độ tuyến tính của đường chuẩn và giá
trị phép thử trắng.
8 Biểu thị kết quả
8.1 Tính phần trăm khối lượng của hàm
lượng asen
Phần trăm khối lượng asen. WCa, tính bằng
phần trăm, lấy đến số thập phân thứ tư đối với các kết quả cao hơn 0,001 %, và
lấy đến số thập phân thứ năm đối với các kết quả thấp hơn 0,001 % sử dụng Công
thức (1):
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C là nồng độ
asen trong dung dịch thử cuối cùng, tính bằng mg/ml;
V là thể tích asen trong dung dịch thử cuối
cùng (V = 100), tính bằng mililit;
m là khối
lượng của mẫu thử có trong 100 ml dung dịch thử cuối cùng (xem 7.4.5), tính
bằng gam, theo Công thức (2).
(2)
trong đó
m là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam;
V1 là thể tích
dung dịch thử, tính bằng mililit;
8.2 Xử lý chung các
kết quả
8.2.1 Độ lặp lại và
sai số cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
X là phần trăm khối lượng asen trong mẫu thử đã
sấy sơ bộ, tính bằng phần trăm;
- trong cùng phòng thử nghiệm [Công
thức (3) và (5)]: trung bình số học của
các giá trị lặp lại;
- giữa các phòng thử nghiệm [Công thức
(4) và (6)]: trung bình số học của kết quả cuối cùng (8.2.5) của hai phòng thử
nghiệm;
Rd là sai số cho
phép trong phạm vi một phòng thử nghiệm;
P là sai số cho phép giữa các phòng thử nghiệm;
σd là độ lệch
chuẩn trong phạm vi một phòng thử nghiệm;
σL là độ lệch
chuẩn giữa các phòng thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi tính được các kết quả lặp lại
độc lập theo Công thức (1), so sánh với giới hạn kết quả lặp lại độc lập (Rd), sử dụng
quy trình nêu trong Phụ lục A, và thu được kết quả cuối cùng của phòng thử
nghiệm (xem 8.2.5).
8.2.3 Độ chụm giữa
các phòng thử nghiệm
Độ chụm giữa các phòng thử nghiệm được
sử dụng để xác định sự phù hợp các kết quả cuối cùng của hai phòng thử nghiệm
báo cáo. Giả thiết rằng hai phòng thử nghiệm tiến hành cùng quy trình như mô tả
tại 8.2.2.
Tính đại lượng sau:
trong đó
μ1 là kết quả
cuối cùng của phòng thử nghiệm 1 báo cáo;
μ2 là kết quả
cuối cùng của phòng thử nghiệm 2 báo cáo;
μ12 là giá trị trung bình
của các kết quả thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu |μ1 - μ2| ≤ P, kết quả
cuối cùng là phù hợp.
8.2.4 Kiểm tra độ
đúng
Độ đúng của phương pháp phân tích phải
được kiểm tra bằng cách sử dụng chất chuẩn chứng nhận (CRM) hoặc chất chuẩn
(RM) (xem đoạn thứ tư của 7.3). Tính kết quả phân tích (μc) đối với
RM/CRM sử dụng các quy trình nêu tại 8.1 và 8.2, rồi so sánh với giá trị chuẩn
hoặc giá trị chứng nhận Ac.
Có hai khả năng:
a) |μc - Ac| ≤ C trong
trường hợp này chênh lệch giữa kết quả báo cáo và giá trị chuẩn/chứng nhận là không
đáng kể về mặt thống kê;
b) |μc - Ac| > C trong trường
hợp này chênh lệch giữa kết quả báo cáo và giá trị chuẩn/chứng nhận là đáng
kể về mặt thống kê;
trong đó
μc là kết quả
phân tích đối với CRM/RM;
Ac là giá trị chứng nhận/chuẩn
đối với CRM/RM;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chất chuẩn chứng nhận sử dụng cho
mục đích này phải được chuẩn bị và chứng nhận theo TCVN 8245:2008 (ISO/IEC
Guide 35:2006).
Đối với CRM/RM do chương trình thử
nghiệm giữa các phòng thử nghiệm chứng nhận, tính C như sau:
trong đó
sC là độ lệch
chuẩn của các giá trị trung bình phòng thử nghiệm (từng số liệu để tính độ lệch chuẩn là số
liệu trung bình trong phòng thử nghiệm chứng nhận) của CRM/RM;
NC là số lượng
các phòng thử nghiệm chứng
nhận;
n là số lượng phép thử lặp lại đã tiến hành
trên CRM/RM.
Đối với các CRM chỉ do một phòng thử
nghiệm chứng nhận, tính C như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.5 Tính kết quả
cuối cùng
Kết quả cuối cùng là trung bình số học
của các giá trị phân tích được chấp nhận đối với mẫu thử, hoặc được xác định
theo quy định tại Phụ lục A. Trung bình số học của các giá trị phân tích được
chấp nhận, nếu hàm lượng asen lớn hơn hoặc bằng 0,001 % thì tính đến số thập
phân thứ sáu và làm tròn đến số thập phân thứ tư như sau:
a) nếu số thập phân thứ năm nhỏ hơn
5 thì bỏ đi và giữ
nguyên số thập phân thứ tư;
b) nếu số thập phân thứ năm bằng 5 và
số thập phân thứ sáu khác 0, hoặc số thập phân thứ năm lớn hơn 5 thì tăng số thập
phân thứ tư lên một đơn vị;
c) nếu số thập phân thứ năm bằng 5 và
số thập phân thứ sáu bằng 0 thì bỏ số 5 và giữ nguyên số thập phân thứ tư khi
nó là 0, 2, 4, 6 hoặc 8 và tăng lên một đơn vị khi nó là 1, 3, 5, 7 hoặc 9.
Trung bình số học của các giá trị phân
tích được chấp nhận, nếu hàm lượng asen nhỏ hơn 0,001 % thì tính đến số thập
phân thứ bảy và làm
tròn đến số thập phân thứ năm như sau:
- nếu số thập phân thứ sáu nhỏ hơn 5
thì bỏ đi và giữ nguyên số thập phân thứ năm;
- nếu số thập phân thứ sáu bằng 5 và
số thập phân thứ bảy khác 0, hoặc số thập phân thứ sáu lớn hơn 5 thì tăng số
thập phân thứ năm lên một đơn vị;
- nếu số thập phân thứ sáu bằng 5 và
số thập phân thứ bảy bằng 0 thì bỏ số 5 và giữ nguyên số thập phân thứ năm khi
nó là 0, 2, 4, 6 hoặc 8 và tăng lên một đơn vị khi nó là 1, 3, 5, 7 hoặc 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng oxit, biểu thị bằng phần
trăm, tính theo Công thức (10):
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử gồm các thông tin
sau:
a) tên và địa chỉ phòng thử nghiệm;
b) ngày báo cáo thử;
c) viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) các chi tiết cần thiết để nhận biết
mẫu;
e) kết quả phân tích;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) bất kỳ các đặc điểm đã ghi nhận
trong quá trình xác định và các thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này có
thể ảnh hưởng đến kết quả thử
đối với mẫu thử hoặc (các) chất chuẩn chứng nhận.
CHÚ DẪN
1 dung dịch mẫu
2 máy bơm
3 cuộn phản ứng
4 bộ tách
khí-chất lỏng
5 ống phản ứng
6 lưu lượng kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Ví
dụ về máy bơm mẫu liên tục tạo hydrua
CHÚ DẪN
1 khí mang (khí trơ)
2 lưu lượng kế
3 bình phản ứng
4 bộ tách
khí-chất lỏng
5 dung dịch mẫu
Hình 2 - Ví
dụ về máy bơm mẫu không liên tục tạo hydrua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Ví
dụ về ống nguyên tử hóa thạch anh (hai loại)
Phụ
lục A
(quy
định)
Lưu đồ quy trình chấp nhận giá trị phân tích
đối với mẫu thử
Hình A.1 - Sơ
đồ quy trình chấp nhận giá trị phân tích đối với mẫu thử
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số của một số loại thiết bị
Các thiết bị có thể có các thông số
khác nhau. Các thông số sau đây đã được sử dụng tốt trong
một
vài
phòng thử nghiệm và có thể sử dụng làm hướng dẫn.
a) Tổ hợp của bộ bơm mẫu liên tục tạo
hydrua và đèn đốt không khí acetylen
- Áp suất khí mang
- Đèn catot rỗng
- Tốc độ dòng không khí
- Tốc độ dòng acetylen
- Tốc độ bơm dung dịch natri
borohydrua
- Tốc độ bơm dung dịch thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 mA
6 l/min
1,5 l/min
2 ml/min
6 ml/min
b) Tổ hợp của bộ bơm mẫu không liên
tục tạo hydrua và đèn đốt không khi acetylen
- Áp suất khí mang
- Đèn catot rỗng
- Dòng điện phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tốc độ dòng acetylen
250 kPa
8 mA
8 mA
11 l/min
2,5 l/min
c) Tổ hợp của bộ bơm mẫu liên tục tạo
hydrua và lò điện
- Áp suất khí mang
- Đèn catốt rỗng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ ống thủy tinh thạch anh
- Tốc độ bơm quay
325 kPa
50 ml/min
380 mA
900 °C
120 U/min
d) Tổ hợp của bộ bơm mẫu không liên
tục tạo hydrua và lò điện
- Áp suất khí mang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đèn phóng điện không điện cực
- Nhiệt độ ống thủy tinh thạch anh
250 kPa
50 ml/min
380 mA
900 °C
Phụ
lục C
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các Công thức trong 8.2.1 được rút ra
từ những kết quả thử của chương trình phân tích quốc tế tiến hành trong ISO/WD
17992 thực hiện trên năm mẫu quặng sắt do 10 phòng thử nghiệm của năm quốc gia
tham gia.
Xử lý theo đồ họa các dữ liệu độ chụm
được nêu trong Phụ lục D.
Các mẫu thử đã sử dụng được liệt kê
trong Bảng C.1.
Bảng C.1 -
Phần trăm khối lượng asen trong các mẫu thử
Mẫu
Hàm lượng
asen,
% (khối
lượng)
Quặng sắt #1
0,000 05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 5
JSS804-2
0,001 9
629-1
0,023
YSB14722
0,105
CHÚ THÍCH 1: Báo cáo của chương trình
thử nghiệm quốc tế và phân tích thống kê các kết quả (Tài liệu ISO/TC102/SC2 2
N 1906E, Tháng Tư 2010) được lưu tại Ban thư ký ISO/TC102/SC2.
CHÚ THÍCH 2: Phân tích thống
kê được trình bày phù hợp với các nguyên tắc của TCVN 6910-2 (ISO 5725-2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(tham
khảo)
Số liệu độ chụm thu được từ các chương trình
phân tích quốc tế
CHÚ THÍCH: Hình D.1 là đồ thị biểu thị các
công thức trong 8.2.1.
Hình D.1 -
Tương quan bình phương tối thiểu của độ chụm theo hàm lượng asen X