TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12522:2018
ISO 8371:2015
QUẶNG SẮT DÙNG CHO NGUYÊN
LIỆU LÒ CAO - XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ NUNG VỠ
Iron ores for blast
furnace feedstocks - Determination of the decrepitation index
Lời nói đầu
TCVN 12522:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 8731:2015.
TCVN 12522:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC102 Quặng sắt
biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công
nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả của phép thử này được xem xét cùng các phép thử
khác để đánh giá chất lượng quặng sắt làm nguyên liệu cho các qui trình lò cao.
Có thể sử dụng
tiêu chuẩn này để cung cấp các kết quả như
một phần của hệ thống kiểm soát chất lượng trong sản xuất, làm cơ sở cho một hợp đồng, hoặc là một phần
của dự án nghiên cứu.
QUẶNG SẮT DÙNG CHO NGUYÊN
LIỆU LÒ CAO - XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ NUNG VỠ
Iron ores for blast
furnace feedstocks - Determination of the decrepitation index
CẢNH BÁO: Tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu,
thao tác và thiết bị có tính nguy hại. Tiêu chuẩn này không đề cập đến các vấn
đề về an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Trách nhiệm của người sử dụng tiêu chuẩn này là phải thiết
lập các quy tắc phù hợp đảm bảo sức khỏe, an toàn và xác định các giới hạn
cho phép trước khi sử dụng.
1 Phạm vi
áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp để đánh giá mức độ nung
vỡ của quặng sắt do quá
trình gia nhiệt nhanh. Tiêu chuẩn xác định chỉ số nung vỡ của quặng.
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho các quặng dạng cục dùng
làm nguyên liệu cho lò cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu
chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được
nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới
nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8625 (ISO 3082), Quặng sắt - Quy trình lấy mẫu và
chuẩn bị mẫu.
ISO 3310-1, Test sieves - Technical requirements and testing - Part 1:
Test sieves of metal wire cloth (Sàng thử
nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và thử nghiệm - Phần 1: Sàng thử nghiệm lưới kim loại
đan).
ISO 3310-2, Test sieves - Technical requirements and testing - Part 2:
Test sieves of perforated metal plate (Sàng thử nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật
và thử nghiệm - Phần 2: Sàng thử nghiệm lưới tấm kim loại đột lỗ).
ISO 11323, Iron ore and direct reduced iron - Vocabulary (Quặng sắt và sắt hoàn nguyên trực
tiếp - Từ vựng).
3 Thuật
ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu tại ISO
11323.
4 Nguyên
tắc
Phần mẫu thử được gia nhiệt nhanh từ nhiệt độ phòng đến 700
°C, nhiệt độ này được duy trì trong 30
min, và để nguội trong không khí đến nhiệt độ phòng. Sau đó mẫu được sàng bằng
sàng thử nghiệm có lỗ vuông với kích cỡ lỗ bằng 6,3 mm. Chỉ số nung nổ được
tính theo phần trăm khối lượng của vật liệu dưới sàng 6,3 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Lấy mẫu
và chuẩn bị mẫu
Tiến hành lấy mẫu của một lô và chuẩn bị mẫu thử phù hợp
theo TCVN 8625 (ISO 3082).
Dải kích cỡ các cục quặng là từ 20,0 mm đến 25,0 mm.
Mẫu thử có khối lượng ít nhất là 5,0 kg, ở trạng thái khô,
gồm các hạt quặng có kích cỡ qui định.
Sấy mẫu thử trong tủ sấy tại 105 °C ± 5 °C
đến khối lượng không đổi và để nguội đến nhiệt độ phòng. Sàng lại mẫu bằng sàng
20,0 mm để loại hết các hạt mịn
bám dính, và bảo quản mẫu trong bình hút ẩm cho đến khi đem thử.
CHÚ THÍCH: Khối lượng không đổi đạt được khi sự chênh lệch
về khối lượng giữa hai lần xác định liên tiếp nhỏ hơn 0,05 % so với khối lượng
ban đầu của mẫu thử.
5.2 Chuẩn bị
các phần mẫu thử
Chỉ sử dụng các hạt được lấy ngẫu nhiên để tạo thành một
phần mẫu thử.
Lấy ít nhất mười phần mẫu thử, mỗi mẫu khoảng 500 g (± khối
lượng của một hạt quặng) được chuẩn bị từ mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Thiết
bị, dụng cụ
6.1 Qui định
chung
Thiết bị, dụng cụ thử bao gồm:
a) các thiết bị, dụng cụ thông thường
của phòng thử nghiệm, như tủ sấy, các dụng cụ cầm tay thiết bị kiểm soát thời
gian và thiết bị an toàn;
b) lò nung;
c) vật chứa phần mẫu thử;
d) các sàng thử nghiệm;
e) cân khối lượng;
6.2 Lò nung, có khả năng gia nhiệt và kiểm soát
nhiệt độ để gia nhiệt phần mẫu thử từ nhiệt độ phòng đến 700 °C trong 30 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Sàng thử
nghiệm, phù hợp với
ISO 3310-1 hoặc ISO 3310-2, loại lỗ vuông có các kích cỡ lỗ danh nghĩa là 6,30
mm, 3,15 mm và 500 μm.
6.5 Cân khối
lượng, có khả năng
cân mẫu thử và các phần mẫu thử chính xác đến 1 g.
7 Cách
tiến hành
7.1 Số lượng
các phép xác định
Do tính không đồng nhất của các quặng cục, thực hiện mười
lần thử cho từng mẫu thử.
7.2 Gia
nhiệt
CẢNH BÁO - Phép thử này bao gồm các thao tác liên quan đến
thiết bị nóng. Ngoài ra, đối với một số loại quặng sắt có thể xảy ra hiện tượng
sủi bọt khi cho mẫu vào vật chứa nóng. Thao tác viên phải sử dụng các biện pháp
phù hợp để bảo vệ tay và mắt.
Bật lò và bắt đầu gia nhiệt. Khi nhiệt độ đạt 700 °C, duy trì nhiệt độ không đổi trong
20 min tiếp theo. Đặt phần mẫu thử vào vật chứa mẫu, đậy nắp và đưa cả cụm vào
lò. Sau 30 min, lấy cả cụm ra khỏi lò, để phần mẫu thử nguội đến dưới 50 °C.
7.3 Sàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Có thể sử dụng sàng cơ học miễn là chương trình
thử nghiệm sơ bộ được tiến hành phù hợp theo ISO 3086, phương pháp sàng tay là
phương pháp đối chứng.
CHÚ THÍCH 2: Các kết quả sàng sẽ bị ảnh hưởng bởi các đặc
tính lắc sàng. Vì vậy trong các trường hợp khi hai hoặc nhiều phòng thử nghiệm
cần so sánh các kết quả của
họ cho các mục đích thương mại hoặc nghiên cứu, thì phải điều chỉnh các điều
kiện sàng cho đến khi nhận được các kết quả giống hệt nhau cho cùng một mẫu
thử.
9 Biểu thị
kết quả
Chỉ số nung nổ, DL-6,3,
theo phần trăm khối lượng, được tính theo công thức sau:
trong đó:
m1 là khối lượng
phần mẫu thử sau quá trình xử lý nhiệt, tính bằng gam;
m2 là khối lượng phần mẫu lọt qua sàng 6,30 mm, tính bằng gam;
Ghi lại các kết quả đến một chữ số sau dấu phẩy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là
TCVN 12522 (ISO 8371);
b) tất cả các chi tiết cần thiết để
nhận dạng mẫu thử;
c) tên và địa chỉ của phòng thử nghiệm;
d) ngày tháng thực hiện phép thử;
e) ngày báo cáo thử nghiệm;
f) chữ ký của người chịu trách nhiệm
phép thử;
g) các chi tiết về các thao tác và các
điều kiện thử không qui định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là tùy chọn, cũng như các sự cố xảy ra có thể gây
ảnh hưởng đến các kết quả thử;
h) chỉ số nung nổ, DL-6,3, và các kết quả riêng của 10 phép
thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) loại sàng đã sử dụng.
10 Kiểm tra
xác nhận
Điều quan trọng là thường xuyên kiểm tra thiết bị để đảm bảo
độ tin cậy của các kết quả thử. Từng phòng thử nghiệm có trách nhiệm xác định
tần suất kiểm tra.
Phải kiểm tra các điều kiện sau:
- các sàng thử nghiệm;
- cân khối lượng;
- thiết bị đo và kiểm soát nhiệt độ;
- thiết bị kiểm soát thời gian.
Khuyến cáo, định kỳ chuẩn bị và sử dụng chất chuẩn nội bộ để
kiểm tra độ lặp lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 3086, Iron ores - Experimental methods for
checking the bias of sampling (Quặng sắt - Phương pháp thực nghiệm kiểm tra độ chệch của quá trình lấy mẫu).