Loại quặng
sắt
|
r
%, tuyệt
đối
|
Viên
|
3,0
|
Thiêu kết
|
5,0
|
Quặng cục
|
5,0
|
10 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông
tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là
TCVN 12520 (ISO 7215);
b) tất cả các chi tiết cần thiết để
nhận dạng mẫu thử;
c) tên và địa chỉ của phòng thử
nghiệm;
d) ngày tháng thực hiện phép thử;
e) ngày báo cáo thử nghiệm;
f) chữ ký của người chịu trách nhiệm
phép thử;
g) các chi tiết về các thao tác và các
điều kiện thử không qui định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là tùy chọn,
cũng như các sự cố xảy ra có thể gây ảnh hưởng đến các kết quả thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Tổng các hàm lượng sắt và sắt(II) của phần
mẫu thử trước khi hoàn nguyên.
11 Kiểm tra xác nhận
Điều quan trọng là thường xuyên kiểm
tra thiết bị để đảm bảo độ tin cậy của các kết quả thử. Từng phòng thử nghiệm
có trách nhiệm xác định tần suất kiểm tra.
Phải kiểm tra các điều kiện sau:
- thiết bị cân khối lượng;
- ống hoàn nguyên;
- thiết bị đo và kiểm soát nhiệt độ;
- cân;
- các đồng hồ đo lưu lượng khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hệ thống ghi;
- thiết bị kiểm soát thời gian.
Khuyến cáo, định kỳ chuẩn bị và sử
dụng chất chuẩn nội bộ để kiểm tra độ lặp lại. Phải lưu các hồ sơ thích hợp về
các hoạt động kiểm tra xác nhận.
CHÚ DẪN
Ống hoàn
nguyên
Lò
Hệ thống
cấp khí
1 thành ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 các chai
khí
2 tấm đục lố
9 cặp nhiệt
để điều chỉnh nhiệt độ lò
12 các đồng hồ
đo khí
3 đầu vào của
khí
10 cân
13 bình trộn
khí
4 nắp ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 đầu ra của
khí
6 cặp đo
nhiệt độ hoàn nguyên
7 phần mẫu
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimet
CHÚ DẪN
1 thành ống
hoàn nguyên
2 tấm đục lố
3 miệng đầu vào
của khí
4 nắp
5 miệng đầu ra
của khí
6 vị trí cắm
cặp nhiệt điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Ví dụ
về ống hoàn nguyên (sơ đồ)
Phụ
lục A
(quy
định)
Lưu đồ quy trình chấp nhận các kết quả thử
r: xem Bảng 1.
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn gốc của các công thức đối với chỉ số
cuối cùng
B.1 Công thức cơ
bản
Công thức tính Rf nêu tại
9.1 được rút ra từ công thức cơ bản sau:
(B.1)
trong đó:
mf là khối lượng hao
hụt của ôxy trong quá trình hoàn nguyên 180 min;
m3 là khối
lượng của ôxy kết hợp với sắt trước khi hoàn nguyên.
B.2 Nguồn gốc
của công thức làm việc
Các oxit sắt có trong mẫu thử được coi
là hematit (Fe2O3), magnetit (Fe3O4), và oxit
sắt(II) (FeO). Tổng
khối lượng ôxy, m3, trong Công thức (B.1) có thể nhận được từ
các khối lượng của Fe2O3 và FeO có trong mẫu
thử trước khi hoàn nguyên. Vì vậy, m3 cho trước trong Công
thức (B.2), sau đó tổng hàm lượng sắt, w2, và hàm lượng oxit
sắt(II), w1, của mẫu thử
được xác định theo các tiêu chuẩn tương ứng thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
m4 là khối lượng của ôxy trong Fe2O3, tính bằng
gam;
m5 là khối lượng
của ôxy trong FeO, tính bằng gam;
m0 và w1 có cùng ý nghĩa như
nêu tại 9.1;
w3 là hàm lượng sắt
trong Fe2O3, tính bằng
phần trăm khối lượng;
A0 là nguyên tử
lượng tương đối của ôxy, 16,00;
AFe là nguyên tử
lượng tương đối của sắt, 55,85
M là phân tử
lượng tương đối của oxit sắt (II), 71,85.
Chú ý là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
w1 là khối lượng
của phần mẫu thử ngay trước khi bắt đầu hoàn nguyên, tính bằng gam;
w2 là khối lượng
của phần mẫu thử sau 180 min
hoàn nguyên, tính bằng gam;
w1 và w2 có cùng ý
nghĩa như nêu tại 9.1.
Thay m3 từ Công thức
(B.2) vào Công thức (B.1), chỉ số hoàn nguyên cuối cùng, Rf, tính theo
phần trăm theo Công thức (B.3):