Sản phẩm
|
Cỡ kích thước
danh nghĩa của lướia mm
|
Cáp thép của
lưới
|
Cáp thép của
chu vi (tùy chọn)
|
Đường kính (mm)
và kiểub
|
Tải trọng phá hủy
nhỏ nhất (kN)
|
Đường kính (mm)
và kiểub
|
Tải trọng phá
hủy
nhỏ
nhất (kN)
|
Panen lưới
cáp thép Nút kép
|
250 x 250
|
8 mm 6 x 7 + WC
|
40,7
|
10 mm 6 x 19 + WC
|
63,0
|
300 x 300
|
10 mm 6 x 19 + WC
|
63,0
|
12 mm 6 x 19 + WC
|
90,7
|
400 x 400
|
12 mm 6 x 19 + WC
|
90,7
|
14 mm 6 x 19 + WC
|
124,0
|
16 mm 6 x 19 + WC
|
161,0
|
Panen lưới
cáp thép Nút kiểu vòng kẹp
|
200 x 200
|
8 mm 6 x 7 + WC
|
40,7
|
10 mm 6 x 19 + WC
|
63,0
|
250 x 250
|
12 mm 6 x 19 + WC
|
90,7
|
300 x 300
|
14 mm 6 x 19 + WC
|
124,0
|
16 mm 6 x 19 + WC
|
161,0
|
Cuộn lưới
cáp thép không có vòng kẹp nối liên kết
|
250 x 250
|
8,6 mm (3 x 4) mm
|
61,4
|
12 mm 6 x 19 + WC
|
90,7
|
275 x 275
|
6,6 mm (3 x 3) mm
|
36,7
|
16 mm 6 x 19 + WC
|
161,3
|
a Dung sai cho cỡ
kích thước danh nghĩa của lưới là ± 10 % nhưng có thể thay đổi
có liên quan tới các kích
thước của panen.
b Kiểu cáp (xem TCVN
5757 (ISO 2408), loại cáp
1170 N/mm2.
|
Có thể có các cỡ kích thước khác của
lưới phù hợp với các yêu cầu của đề án thiết kế.
6 Đặc tính của dây
thép dùng trong các nút
6.1 Cơ tính
Giới hạn bền kéo của dây thép sử dụng
trong các nút tối thiểu phải là 350 N/mm2. Phải thử giới hạn bền kéo
của dây thép sử
dụng trong các nút phù hợp với TCVN
12518-1 (ISO
22034-1).
6.2 Đặc tính của
lớp phủ
Dây thép sử dụng trong các nút phải có
đường kính danh nghĩa tối thiểu là 3,00mm và có lớp phủ hợp kim kẽm -
nhôm phù hợp với ISO
7989-1 và ISO 7989-2, cấp A. Phương pháp đánh giá và các tiêu chí chấp nhận (nghiệm
thu) đối với khối lượng các lớp phủ kẽm và hợp kim kẽm được quy định trong ISO
7989-2:2007, Điều 5.
Có thể sử dụng các đường kính dây thép
nhỏ hơn với điều
kiện là đặc tính chất lượng của toàn thể panen lưới cáp thép có thể được chứng minh là
thích hợp cho sử dụng theo dự định.
Độ bền chịu ăn mòn của các mối nối
liên kết (mối nối kiểu vòng kẹp, khuôn
kẹp,...) phải vượt quá độ bền chịu ăn mòn của cáp sau khi chế tạo.
7 Đặc tính của cáp
thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Đặc tính của lưới
cáp thép
8.1 Độ bền chống
lão hóa và ăn mòn
8.1.1 Zn cấp B
Khi được thử phun muối trung tính theo
quy trình trong ISO 9227, sau khoảng thời gian 200 h phơi nhiễm, các mẫu lưới cáp thép
không được biểu lộ ra lớn hơn 5% DBR.
8.1.2 Zn cấp A
Khi được thử phun muối trung tính theo
quy trình trong ISO 9227, sau khoảng thời gian 500 h phơi nhiễm, các mẫu lưới
cáp thép không được biểu
lộ ra lớn hơn 5% DBR.
8.1.3 Zn95AI5 cấp B
Khi được thử phun muối trung tính theo
quy trình thử trong
ISO 9227, sau khoảng thời gian 500 h phơi nhiễm, các mẫu lưới cáp thép không được
biểu lộ ra lớn hơn
5% DBR.
8.1.4 Zn95AI5 cấp A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.5 Lớp phủ kim loại độ
bền cao (như Zn90AI10) cấp B
Khi được thử phun muối trung tính theo quy
trình trong ISO 9227, sau khoảng thời gian 1000 h phơi nhiễm, các mẫu lưới cáp
thép không được biểu độ ra lớn hơn 5% DBR.
8.1.6 Lớp phủ kim
loại độ bền cao (như Zn90AI10) cấp A
Khi được thử phun muối trung tính theo
quy trình trong ISO
9227, sau khoảng thời gian 2000 h phơi nhiễm, các mẫu lưới cáp thép không được
biểu lộ ra lớn hơn 5% DBR.
8.1.7 Lớp phủ hữu cơ bổ
sung
Cáp thép được sử dụng trong panen lưới
cáp thép có thể được phủ lớp
phủ hữu cơ bổ sung. Cơ tính của vật liệu lớp phủ polime (giới hạn bền kéo và độ
giãn dài) sau khi phơi ra trước các tia cực tím (UV), số giờ QVU-A (chế độ phơi
1 theo ISO 4892-3) không được giảm đi quá 25 % so với các kết quả thử ban đầu các kết quả
này không thử so sánh được theo ISO 9227.
8.2 Tải trọng phá
hủy lớn nhất của nút
Đối với các nút dây (kép hoặc đơn) và
các nút kiểu vòng kẹp,
phải đánh giá tải trọng phá hủy lớn nhất khi sử dụng “phép thử trên nút”
như báo cáo dưới đây, Xem Hình 5.
Để thử nghiệm, chi tiết được lắp trong một đồ
gá thử kéo đã hiệu chuẩn.
Phép thử nên cho phép đánh giá lực trượt của cáp xuyên qua nút. Phải tiến hành
các phép thử trên ít nhất là ba mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
F lực kéo.
1 đầu mút cố định.
Hình 5 - Sơ đồ thử nghiệm trên
nút - Lực trượt lớn nhất
8.3 Tải trọng đứt
- rách lớn nhất của nút
Đối với các nút dây (kép hoặc đơn)
và các nút kiểu vòng kẹp, phải đánh giá tải trọng đứt - rách lớn nhất khi sử dụng
“phép thử trên
nút” như báo cáo dưới đây.
Giá trị của tải trọng đứt - rách lớn
nhất phải được đánh giá theo quy trình
thử sau (xem Hình 6).
Để thử nghiệm, chi tiết được lắp trong một
đồ gá thử kéo đã hiệu chuẩn. Phép thử nên cho phép đánh giá lực phá hủy của nút
được định nghĩa là tải trọng đứt - rách lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tiến hành các phép thử trên ít nhất là ba mẫu.
CHÚ DẪN:
F lực kéo.
1 đầu mút cố định.
a tiết diện của cáp thép.
Hình 6 - Sơ đồ
thử nghiệm trên nút - Tải trọng đứt rách lớn nhất
8.4 Các phép thử lưới cáp thép (thử
kéo dọc không có sự thu nhỏ theo chiều ngang và thử khả năng chịu tải)
Các phép thử giới hạn bền
kéo và khả năng chịu tải được giới thiệu trong Phụ lục B và Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Lấy mẫu và thử
nghiệm
Nhà sản xuất chịu trách nhiệm về kiểm
tra chất lượng của sản phẩm.
10 Kiểm tra và lập
tài liệu
Nếu có thỏa thuận tại thời điểm đặt
hàng, phải cung cấp giấy chứng nhận (chứng chỉ) theo TCVN 11236 (ISO10474) hoặc
EN10204 chứa các dữ liệu sau:
- Lớp phủ của cáp thép (loại
và cấp);
- Lớp phủ của nút (loại và cấp);
- Kiểu lưới cáp thép;
- Kiểu nút;
- Tải trọng phá hủy lớn nhất của
nút và tải trọng đứt rách lớn nhất của nút (nếu thích hợp);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có yêu cầu, cũng phải cung cấp các
dữ liệu sau:
- Giới hạn bền kéo của lưới cáp thép;
- Khả năng chịu tải của lưới cáp thép.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Lựa chọn lớp phủ kim loại
Dây của panen lưới cáp thép được bảo vệ
bằng lớp phủ kim loại. Tùy theo tính
ăn mòn của môi trường ở đó lắp đặt/sẽ lắp đặt lưới cáp thép (ISO 9223) mà có thể
có một vài sự lựa chọn được giới thiệu trong Bảng A1.
Bảng A.1 - Mô
tả môi trường của địa điểm lắp đặt, yêu cầu của lớp
phủ cáp thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp phủ
Cấp (ISO 7989-2)
Tuổi thọ làm
việc được đánh giá của
sản phẩm (năm)
Ăn mòn thấp: (C2)
Trạng thái khô
Vùng ôn đới, môi trường khí quyển có độ ô
nhiễm thấp, ví dụ, các vùng nông thôn thành phố nhỏ (độ cao so với mực nước
biển trên 100m). Vùng khô hoặc lạnh, môi trường khí quyển có thời gian ẩm ướt
thấp, ví dụ, các
vùng hoang mạc, các vùng cận bắc cực.
Kẽm
A
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Hợp kim
Zn95%AI5%
A
B
50
25
Lớp phủ kim loại độ
bền cao
A
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
Ăn mòn trung bình
Trạng thái khô
Vùng ôn đới, môi trường khí quyển
có độ ô nhiễm trung bình hoặc có ảnh hưởng nào đó của các
clorua, ví dụ các vùng đô thị,
các vùng bờ biển có sự trầm tích thấp của các clorua, ví dụ,
vùng cận nhiệt đới và nhiệt đới, môi trường có độ 6 nhiễm thấp
Kẽm
A
10
Hợp kim
Zn95%Al5%
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
10
Lớp phủ kim
loại có độ bền cao
A
B
50
25
Ăn mòn cao (C4)
Trạng thái ẩm ướt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp kim
Zn95%AI5%
A
10
Lớp phủ kim loại độ
bền cao
A
B
25
10
CHÚ THÍCH: Tuổi thọ làm việc (sản phẩm) - Khoảng thời
gian trong đó tính năng của sản phẩm số được duy trì ở mức
có thể thực hiện được các công việc đúng theo thiết kế để đáp ứng các yêu cầu
chủ yếu (nghĩa
là các đặc tính chủ yếu của sản phẩm đáp ứng
hoặc vượt quá các giá trị tối thiểu mà không phải chịu các chi phí lớn cho sửa chữa
hoặc thay thế). Tuổi thọ làm việc của một
sản phẩm phụ thuộc
vào độ bền lâu vốn có, sự lắp đặt và bảo dưỡng bình thường của sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuổi thọ làm việc, đánh giá có thể không được:
giải thích là thời gian bảo hành do nhà
sản xuất đưa ra.
Những người soạn thảo quy định kỹ thuật
sẽ phải có quan điểm về tuổi thọ làm việc của các sản phẩm mà họ xử lý. Tuổi
thọ làm việc được thừa thận của một sản phẩm nên tính đến tuổi thọ làm việc
được thừa nhận của công trình, sự thuận tiện và chi phí cho sửa chữa hoặc
thay thế sản phẩm, các yêu cầu về bảo dưỡng và các điều kiện phơi nhiễm. Sự
xuất hiện của gỉ màu nâu sẫm
trên bề mặt không thể được xem như tuổi thọ làm việc đã kết thúc.
Cáp thép được bọc ngoài bằng ống bọc
nhôm có dạng hình trụ
AI5150A (DIN3093) có độ bền không nhỏ hơn 90% tải trọng phá hủy của cáp.
Khi có yêu cầu cáp trên cạnh/chu
vi, cáp phải được cố định với cáp bên bằng các ống nhôm ép dạng chữ C, dạng chữ C hở, AI6060T5.
Đối với sử dụng riêng, cũng có thể chế tạo các
panen lưới cáp thép với cáp thép có lớp phủ polime.
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Thử khả năng chịu tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên đánh giá khả năng chịu tải của các
panen lưới cáp thép theo các quy trình thử sau.
Phép thử gồm có chất tải cho
một mẫu lưới cáp thép vuông góc với mặt phẳng của lưới bằng một dụng cụ (ép)
phân bố tải trọng hình bán cầu. Dụng cụ ép phải được bố trí ở điểm giữa (điểm
tâm) của panen.
Khối hình bán cầu của dụng cụ ép được tạo thành bằng
một vật liệu bền lâu như bê tông hoặc thép.
Bề mặt của dụng cụ ép phải trơn, nhẵn,
không có bất cứ
chỗ nào có dạng góc. Bất cứ các cơ cấu kẹp chặt nào được lắp trên bề mặt của dụng
cụ ép cũng không được ảnh hưởng tới mẫu thử trong quá trình thử.
Các đặc tính hình học của
dụng cụ ép như sau (xem Hình B.1):
- Bán kính cong 1200 mm;
- Đường kính lớn nhất của mẫu được chiếu
trên mặt phẳng 1000 mm.
- Bán kính cong tại cạnh 50 mm.
Mẫu thử được chất tải tại chỗ giao
nhau của các đường chéo (tâm của mẫu thử), di chuyển dụng cụ ép
với vận tốc không lớn hơn 10 mm/s. Phép thử có thể được dừng lại để cho phép khởi động lại
hành trình của cơ cấu ép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép thử phải được thực
hiện trong phòng thí nghiệm ở nhiệt độ môi trường xung quanh và luôn luôn phù hợp
với các tiêu chuẩn điều chỉnh các quy trình thử cho các vật liệu khác nhau.
Thực hiện phép thử đâm thủng sau khi cố
định mẫu thử vào một khung cứng vững và khung này tự giúp cho việc đo đường cọng
lực - dịch chuyển của điểm giữa dụng cụ ép được đo vuông góc với mặt phẳng của
mẫu thử. Phép thử phải
cho phép đạt được hư hỏng của mẫu thử. Panen được xem là hư hỏng khi không thể chống
đỡ được bất cứ sự tăng lên nào của lực
tác dụng. Độ bền chịu đâm thủng của một mẫu thử vì thế được xác định
là lực lớn nhất được truyền bởi mẫu thử trong quá trình thử.
Cũng có thể thực hiện phép thử và không
đạt sự hư hỏng của panen. Trong trường hợp này, độ bền giới hạn có thể được chứng
nhận bằng giá trị lớn nhất của lực đạt
được trong quá trình thử.
Khung đối diện với mẫu thử được chế tạo
từ kết cấu cứng vững hình chữ nhật hoặc hình vuông có kích thước để giữ được
hoàn toàn mẫu thử lưới cáp thép và các cơ cấu ép kéo căng (xem Hình B2). Khoảng
cách giữa khung cứng vững và mẫu thử lưới cáp thép, nghĩa là khoảng không gian giữa
các cơ cấu ép kéo căng không được lớn hơn 15% chiều dài trung bình của cạnh mẫu
thử.
Mẫu thử phải được định tâm trong khung
thử; chiều rộng a của vùng ép kéo càng phải được đo dọc theo đường qua điểm giữa
mỗi cạnh của khung. Toàn bộ chu vi của lưới cáp thép của mẫu thử được cố định
vào khung bằng các cơ cấu ép kéo căng (ví dụ, các vòng kẹp, khâu nối, cáp thép
hoặc các phương pháp khác được thỏa thuận giữa phòng thí nghiệm thử và bên yêu cầu thử,
và hợp với đặc tính kết cấu của chi tiết được thử; tuy nhiên, phương tiện ép
kéo căng không được ảnh hưởng đến trạng thái kết cấu của mẫu thử có
kích thước thích hợp để đạt được độ bằng phẳng của mẫu thử trước khi bắt đầu thử)
bằng sử dụng cơ cấu riêng (ví dụ, dụng cụ kéo căng kiểu vít) hoặc các
khung có hình dạng thay
đổi.
Kích thước
tính bằng milimet
Hình B.1 - Đặc tính hình
học của dụng cụ ép
Mặt phẳng tham chiếu được xác định bằng
bốn cạnh của
khung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
a vùng ép kéo căng < 0,15 x L
b < 0,2 x L(m).
L 3 ± 0,2 x 3,0 (m).
1 mẫu thử lưới cáp thép.
2 cơ cấu ép kéo căng.
3 khung cứng vững.
Hình B.2 - Tiết diện của
khung chứa mẫu thử lưới cáp
thép và xác định các điều kiện cho độ bằng phẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gốc của biểu đồ tải trọng - dịch chuyển
được đo từ mặt phẳng giữ các cơ
cấu ép kéo căng panen. Phải lấy các số đo sau một cách liên tục trong quá trình
thử
- Lực do dụng cụ ép gây ra
- Dịch chuyển của dụng cụ ép so với mặt
phẳng tham chiếu.
Phải đo lực bằng cảm biến tải trọng (load
cell) cấp 1 phù hợp với TCVN10598 (ISO 376).
Các giá trị đo này phải cho phép thu
được các thông số sau từ đường cong đặc trưng:
- Giá trị PBR lớn nhất của lực
đạt được lúc mẫu thử bị hư hỏng. Nếu không đạt được sự hư hỏng thì phải công bố
trường hợp này;
- Dịch chuyển của BR tương ứng với tải
trọng thực đạt được.
Đường cong tải trọng - dịch chuyển được
do tại điểm giữa của dụng cụ ép phải được cung cấp cho mỗi sản phẩm. Ví dụ về
biểu đồ của đường
cong này được giới thiệu trên Hình B.3.
Cũng xem Hình B.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
X biến dạng tại điểm giữa của dụng cụ
ép được đo vuông góc với mẫu thử.
Y tải trọng.
Hình B.3 - Ví dụ về đường
cong tải trọng - dịch
chuyển
CHÚ DẪN
1 lưới cáp thép
2 dụng cụ ép.
3 cơ cấu ép kéo căng theo chu vi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3 Báo cáo thử
Báo cáo thử phải cung cấp thông tin
sau và đưa ra mô tả độ chính xác của mẫu thử (vật liệu kết cấu và độ bền tương
đối, đặc tính kết cấu,
đặc tính hình học của lưới, các chi tiết về công nghệ) do bên yêu cầu thử cung
cấp:
a) Các kích thước danh nghĩa của mẫu
thử và các kích thước thực trong các điều kiện thử;
b) Mô tả dụng cụ đo được sử dụng và
nhiệt độ trong quá trình thử;
c) Mô tả chi tiết trạng thái
ép kéo căng mẫu thử cùng với
toàn bộ tài liệu ảnh chụp;
d) Độ chùng (võng) lớn nhất b
đạt được tại lúc bắt đầu phép thử trong các trường hợp có thể đo được;
e) Kích thước trung bình của vùng ép kéo căng trên bốn
cạnh;
f) Mô tả chung về dạng hư hỏng;
g) Tải trọng phá hủy thực và bằng tính
tương đối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Tài liệu ảnh chụp mẫu thử trước và
sau khi thử.
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Giới hạn bền kéo của lưới cáp thép (thử kéo dọc
không có sự thu nhỏ theo chiều ngang)
C.1 Quy trình thử
kéo lưới cáp thép
Phải xác định giới hạn bền kéo của lưới
cáp thép theo các quy trình thử sau.
Phép thử xác định giới hạn bền kéo dọc
và giới hạn bền kéo ngang thực và độ giãn dài tương đối của panen lưới cáp
thép.
Để tiến hành thử, phải sử dụng
một khung có bốn dầm thép, một trong các dầm có thể trượt tự do theo chiều tải
trọng tác dụng (chiều dọc) (xem Hình C.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khung thử phải được trang bị các cảm biến
tải trọng để thu nhận tải trọng tác dụng và toàn bộ phản lực của các cạnh (phản
lực dọc và phản lực ngang).
Mẫu thử lưới cáp thép phải được đặt ở trạng thái bằng phẳng bằng
các cơ cấu kẹp mà không làm thay đổi dạng hình học của lưới trong các điều kiện
không chịu tải.
Tốc độ giãn dài theo chiều dọc trong
quá trình thử phải ở giữa 6 mm/min và 10 mm/min.
Phép thử kết thúc khi đạt tới tải trọng
phá hủy mẫu thử hoặc tải trọng áp dụng
lớn nhất.
Tải trọng phá hủy mẫu thử đạt được khi
mẫu thử không thể chống
đỡ được bất cứ sự tăng lên nào của
lực tác dụng. Cũng có thể cho phép thực hiện phép thử khi không đạt được phép
thử phá hủy trong trường
hợp đã đạt tới giới hạn bền kéo tương ứng với tải trọng lớn nhất trong quá
trình thử.
CHÚ DẪN:
1 khung cố định.
2 dầm di động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 cơ cấu kẹp theo chiều dọc.
Hình C.1 - Ví dụ về cấu
hình của khung
C.2 Các phép đo
và quan sát
Phép thử phải ghi lại một cách tiên tục:
tải trọng tác dụng theo
chiều dọc, phản lực cạnh bên (ngang) và dịch chuyển của dầm di động.
C.3 Báo cáo thử
Báo cáo thử phải mô tả đầy đủ về mẫu thử
(các vật liệu cơ bản và độ bền của chúng, các chi tiết về kết cấu, đặc tính hình học của lưới
cáp thép, các chi tiết về
công
nghệ v.v...) do người yêu cầu thử cung cấp và báo cáo thông tin sau về mỗi chiều
thử nghiệm.
a) mô tả các dạng hư hỏng;
b) biểu đồ độ bền dọc đối với dịch
chuyển của dầm di
động và biểu đồ phản lực
cạnh bên đối với dịch chuyển của dầm di động;
c) tải trọng phá hủy, phản lực cạnh
bên ứng với tải tọng phá hủy, dịch chuyển của dầm di động ứng với tải trọng phá hủy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] TCVN 10598 (ISO 376),
Vật liệu kim loại - Hiệu chuẩn dụng cụ đo lực dùng để kiểm tra máy
thử
một
trục.
[2] ISO 6988, Metallic
and other non organic coatings - Sulfur dioxide test with general condensation
of moisture (Lớp phủ kim loại và các lớp phủ vô
cơ khác -Thử kiểm tra
sunfua đioxit có quan tâm chung đến độ ẩm).
[3] ISO
9223:2012, Corrosion of metals and alloys - Corrosivity of
atmospheres - Classificate, determinate and estimate (Ăn mòn của kim loại và hợp kim - Tính ăn mòn của
môi trường - Phân loại, xác định
và đánh giá).
[4] ISO 9227, Corrosion tests in
artificial atmospheres - Salt spray tests (Thử ăn mòn trong
môi trường nhân tạo - Các phép thử phun muối).
[5] TCVN 12518-2
(ISO 22034-2), Dây thép và các sản phẩm dây thép - Phần 2: Dung sai
kích thước dây.
[6] DIN 50018, Testing
in alternating condensation atmosphere containing sulfur dioxide (Thử nghiệm trong
môi trường ngưng tụ luân
phiên có chứa sunfua đioxit).