Số
|
Số CAS
|
Số chỉ dẫn
|
Số EC
|
Chất
|
1
|
92-67-1
|
612-072-00-6
|
202-177-1
|
biphenyl-4-ylamin
4-aminobiphenyl
xenylamin
|
2
|
92-87-5
|
612-042-00-2
|
202-199-1
|
Benzidin
|
3
|
95-69-2
|
612-196-00-0
|
202-441-6
|
4-clo-o-toluidin
|
4
|
91-59-8
|
612-022-00-3
|
202-080-4
|
2-naphtylamin
|
5a
|
97-56-3
|
611-006-00-3
|
202-591-2
|
o-aminoazotoluen
4-amino-2’, 3-dimetylazobenzen
4-o-tolylazo-o-toluidin
|
6a
|
99-55-8
|
612-210-00-5
|
202-765-8
|
5-nitro-o-toluidin
2-amino-4-nitrotoluen
|
7
|
106-47-8
|
612-137-00-9
|
203-401-0
|
4-cloanitin
|
8
|
615-05-4
|
612-200-00-0
|
210-406-1
|
4-metoxy-m-phenylendiamin
2,4-diaminoanisol
|
9
|
101-77-9
|
612-051-00-1
|
202-974-4
|
4,4’-metylendiamin
4,4’-diaminodiphenylmetan
|
10
|
91-94-1
|
612-068-00-4
|
202-109-0
|
3,3’-didobenzidin
3,3’-diclobiphenyl-4.4’-ylendiamin
|
11
|
119-90-4
|
612-036-00-X
|
204-355-4
|
3,3’-dimetoxybenzidin
o-dianisidin
|
12
|
119-93-7
|
612-041-00-7
|
204-358-0
|
3,3’-dimetylbenzidin
4,4’-bi-o-toluidin
|
13
|
838-88-0
|
612-085-00-7
|
212-658-8
|
4,4’-metylendi-o-toluidin
|
14
|
120-71-8
|
612-209-00-X
|
204-419-1
|
6-metoxy-m-toluidin
p-cresidin
|
15
|
101-14-4
|
612-078-00-9
|
202-918-9
|
4.4’-metylen-bis-(2-clo-anilin)
2,2’-diclo-4,4’-metylen-dianilin
|
16
|
101-80-4
|
612-199-00-7
|
202-977-0
|
4,4’-oxydianilin
|
17
|
139-65-1
|
612-198-00-1
|
205-370-9
|
4,4’-thiodianilin
|
18
|
95-53-4
|
612-091-00-X
|
202-429-0
|
o-toluidin
2-aminotoluen
|
19
|
95-80-7
|
612-099-00-3
|
202-453-1
|
4-metyl-m-phenytendiamin
2,4-toluylendiamin
2,4-diaminotoluen
|
20
|
137-17-7
|
612-197-00-6
|
205-282-0
|
2,4,5-trimetytaniin
|
21
|
90-04-0
|
612-035-00-4
|
201-963-1
|
o-anisidin
2-metoxyanilin
|
22b
|
60-09-3
|
611-008-00-4
|
200-453-6
|
4-aminoazobenzen
|
a Số CAS
97-56-3 (số 5) và 99-55-8 (số 6) được khử tiếp đến số CAS 95-53-4 (số 18)
và 95-80-7 (số 19).
b Dưới điều
kiện của phương pháp này, chất màu azo có khả năng hình thành
4-aminoazobenzen sẽ tạo ra anilin (số CAS 62-53-3) và 1,4-phenylendiamin (số
CAS 106-50-3). Do các giới hạn phát hiện, chỉ có thể phát hiện được anilin.
Nếu alinin được phát hiện lớn hơn 5 mg/kg thì phải thử sự có mặt của các chất
màu này theo TCVN 12512-3 (ISO 14362-3).
c Các amin
thơm mục tiêu là các amin thơm bị cấm theo Quy định (EC) số 1907/2006 của
Nghị viện Châu Âu và Hội đồng ngày 18 tháng 12 năm 2006 có liên quan đến
Đăng ký, Đánh giá, cấp phép và Hạn chế Hóa chất (REACH) được thiết lập bởi
Cơ quan Hóa chất Châu Âu.
|
5 Nguyên tắc
Sau khi lựa chọn một mẫu thử được tạo
màu từ hàng dệt, mẫu thử được thử theo phương pháp chiết chất màu đối với thuốc
nhuộm phân tán và/hoặc phương pháp khử trực tiếp đối với các loại chất màu
khác (pigment và/hoặc thuốc nhuộm).
Việc áp dụng một trong hai phương pháp
này dựa trên bản chất (các) xơ của mẫu thử (gồm chỉ một loại xơ hoặc hỗn hợp
xơ) và phương pháp tạo màu (quá trình in hoặc nhuộm). Khi thực hiện phương pháp
chiết chất màu đối với thuốc nhuộm phân tán, đầu tiên chất màu được chiết ra
khỏi xơ trong không gian phía trên (xem Hình 1) sử dụng xylen làm chất hồi
lưu. Dịch chiết được cô đặc và chuyển sang bình phản ứng bằng metanol để tiếp tục
khử với dung dịch natri dithionit tan trong nước có xitrat làm chất đệm (pH = 6)
ở 70°C.
Nếu mẫu thử không mất màu hoàn toàn
sau khi chiết bằng xylen, cần chuẩn bị lại một mẫu thử mới và tiến hành lại bằng
phương pháp đối với loại chất màu không chiết được. Khi thực hiện phương pháp
cho các loại chất màu không chiết được, mẫu thử được xử lý bằng dung dịch natri
dithionit tan trong nước có xitrat làm chất đệm (pH = 6) ở 70 °C trong một
bình đậy kín.
Sau khi khử, các amin giải phóng trong
quá trình này được chuyển sang pha t-butyl metyl ete bằng phương pháp
chiết lỏng-lỏng sử dụng cột diatomit. Sau đó cô đặc dịch chiết t-butyl
metyl ete, và hòa tan phần cặn với một dung môi phù hợp để phát hiện và xác định
các amin bằng các phương pháp sắc ký (xem Phụ lục A).
Phương pháp sàng lọc sử dụng quá trình
chiết lỏng-lỏng mà không có cột diatomit được mô tả trong Phụ lục E.
Nếu phát hiện các amin bằng một phương
pháp sắc ký thì sau đó phải xác nhận lại bằng một hoặc nhiều phương pháp khác.
6 Cảnh báo về an
toàn
CẢNH BÁO Các chất [amin] liệt kê
trong Điều 4 được phân loại là chất có nguy cơ gây ung thư cho người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người sử dụng có trách nhiệm áp dụng
các kỹ thuật an toàn và phù hợp khi làm việc với vật liệu trong phương pháp thử
này. Tham khảo ý kiến của các nhà sản xuất để biết các chi tiết cụ thể, ví dụ:
phiếu dữ liệu an toàn vật liệu và các khuyến nghị khác.
7 Thuốc thử
Nếu không có quy định khác thì phải sử
dụng các hóa chất có cấp độ phân tích.
7.1 Xylen (hỗn hợp các đồng phân) Số
CAS 1330-20-7.
7.2 Axetonitril
7.3 Metanol
7.4 t-butyl metyl ete
7.5 Dung dịch đệm xitrat/natri
hydroxyt,
pH - 6, c = 0,06 mol/l [1])
7.6 Dung dịch nước natri dithionit, ρ =
200 mg/ml [2]), chuẩn bị mới
(được sử dụng trong vòng 1 h).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8 Chất amin - các amin từ
1 đến 4, 7 đến 21 (như được nêu trong Bảng 1), anilin và 1,4- phenylendiamin -
tất cả đều là chất chuẩn tinh khiết cấp cao nhất.
7.9 Dung dịch chuẩn
7.9.1 Các dung dịch amin gốc có nồng độ
bằng hoặc lớn hơn 300 µg đối với mỗi amin trong 1 ml dung môi phù hợp.
CHÚ THÍCH Axetonitril là dung môi phù
hợp để pha dung dịch gốc, làm cho các amin có độ ổn định tốt.
7.9.2 Các dung dịch amin hiệu chuẩn để
sử dụng thường lệ.
Pha loãng từ dung dịch gốc (7.9.1) đến
nồng độ ρ = 15,0 µg đối với mỗi amin trong 1 ml dung môi thích hợp.
7.9.3 Các dung dịch amin hiệu chuẩn
để định lượng, dải nồng độ từ 2 µg lên đến 50 µg đối với mỗi amin
trong một mililit dung môi phù hợp. Nếu sử dụng sắc ký khí, thêm vào 10 µl
dung dịch chuẩn nội (7.9.4) cho mỗi mililit trước khi tiêm.
CHÚ THÍCH Trách nhiệm của từng phòng
thử nghiệm là lựa chọn các nồng độ phù hợp để hiệu chuẩn.
7.9.4 Chất chuẩn nội dạng dung dịch (IS), ρ = 1,0
mg/ml trong dung môi phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
— IS 1: naphtalen-d8, số CAS:
1146-65-2
— IS 2: 2,4,5- tricloanilin, số CAS:
636-30-6
— IS 3: antraxen-d10, số CAS:
1719-06-8
7.9.5 Chất chỉ thị để sau đó rửa
giải các amin: benzidin-d8, số CAS: 92890-63-6.
ρ = 0,5 mg/ml
benzidin-d8 trong
dung dịch (7.9.4).
benzidin-d8 (CAS: 92890-63-6) là một
chất chỉ thị phù hợp để gây nhiễu phần sau của sắc ký GC (10.5)
7.10 Dung dịch nước natri hydroxit, tỷ lệ khối
lượng 10 %.
7.11 Nước loại 3, phù hợp với
TCVN 4851 (ISO 3696).
8 Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
— Ống sinh hàn cổ nhám NS 29/32,
— Móc được làm bằng vật liệu trơ để giữ
mẫu thử tại vị trí để các giọt dung môi ngưng tụ nhỏ vào mẫu thử,
— Bình cầu 100 ml NS 29/32, và
— Nguồn nhiệt
Hình 1 - Thiết
bị
Có thể sử dụng thiết bị tương tự nếu thu
được cùng kết quả.
8.2 Bể siêu âm
8.3 Bình phản ứng (20 ml đến
50 ml) bằng thủy tinh chịu nhiệt, có nắp kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5 Cột thủy tinh hoặc cột
polypropylen,
có đường kính trong từ 25 mm đến 30 mm, chiều dài từ 130 mm đến 150 mm, được nhồi
bằng 20 g diatomit (7.7), có đầu ra lắp với phễu lọc bằng xơ thủy tinh.
Có thể mua các cột diatomit nhồi sẵn
hoặc nhồi 20 g diatomit vào cột thủy tinh hay cột polypropylen đến kích thước
xác định.
8.6 Thiết bị cô quay chân không có kiểm
soát chân không và bể cách thủy.
Có thể sử dụng loại khác của thiết bị
bay hơi, ví dụ: bể cách thủy có dòng nitơ được kiểm soát phía trên chất lỏng.
8.7 Pipet có kích cỡ yêu cầu
hoặc pipet điều chỉnh được.
8.8 Thiết bị sắc ký được chọn
như sau:
8.8.1 Sắc ký lớp mỏng (TLC) hoặc sắc ký
lớp mỏng hiệu năng cao (HPTLC), có bộ phát hiện phù hợp.
8.8.2 Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) có rửa giải
gradien và detector mảng diot (DAD) hoặc detector khối phổ chọn lọc (MS).
8.8.3 Sắc ký khí (GC) có detector
ion hóa ngọn lửa (FID) hoặc detector khối phổ chọn lọc (MS).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.8.4.1 Bộ lọc màng PTFE (polytetrafloetylen),
kích thước lỗ 0,2 µm, thích hợp với điện di mao quản (8.8.4).
CHÚ THÍCH Mô tả các điều kiện sắc ký
được cho trong Phụ lục A.
9 Lấy mẫu và chuẩn
bị mẫu thử
9.1 Yêu cầu chung
Các mẫu thử phải được lựa chọn dựa
trên các tiêu chí sau:
— các phần của hàng dệt (9.2):
— bản chất của các thành phần xơ (hợp
phần xơ) (9.3 và 9.4);
— vật liệu được tạo màu (9.6), đặc biệt
khi sử dụng pigment (9.S).
Chuẩn bị các mẫu thử bằng cách cắt
các hàng dệt thành các dải hoặc mảnh (xem phía dưới) để có được tổng khối lượng
là 1 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cắt các hàng dệt thành các dải nếu
sử dụng thiết bị mô tả trong 8.1, hoặc
- cắt hàng dệt thành các mảnh nhỏ nếu
sử dụng các thiết bị khác hoặc nếu chỉ đưa các mẫu thử vào quy trình tách khử
(10.3).
9.2 Hàng dệt
Nếu hàng dệt là bán thành phẩm, ví dụ:
sợi, vải v.v... thì cắt hàng dệt thành các mẫu thử.
Nếu hàng dệt có một số phần bằng vật
liệu dệt, ví dụ: quần áo, cắt mẫu thử từ tất cả các phần của hàng dệt, có thể
là:
— (các) vải chính.
— (các) lớp lót,
— (các) vải làm túi,
— các hình thêu,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
— (các) dây rút,
— (các) khóa kéo,
— lông giả, hoặc
— chỉ may.
Nếu khối lượng của một số phần (ví dụ:
nhãn mác, chỉ may, hình thêu có kích thước nhỏ) không đạt (1 g) khối lượng để
thử, thu gom các phần giống hệt nhau, nếu có thể. Nếu tổng khối lượng của vật
liệu nhỏ hơn 0,5 g thì vật liệu này được xác định là một thành phần thứ yếu. (xem
C.1.)
Các vật liệu có khối lượng nhỏ hơn 0,2
g thì không cần phân tích.
Hình thêu phải được cân cùng với vải
nền.
9.3 Hợp phần xơ
Do việc áp dụng tiêu chuẩn này một phần
dựa trên phương pháp chiết chất màu nên cần nhận biết bản chất của các thành phần
xơ dệt để có thể xác định được khả năng sử dụng thuốc nhuộm phân tán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Áp dụng
phương pháp chiết chất màu cho thuốc nhuộm phân tán (10.1) có liên quan đến bản
chất xơ
Bản chất xơ
Sử dụng thuốc
nhuộm phân tán
Trường hợp
Có cần chiết
chất màu cho thuốc nhuộm phân tán (10.1) không?
Xơ tự nhiên
Không
A
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
B
Không
Chưa xác định
C
Có
Có
D
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại thuốc nhuộm được sử dụng cho xơ tự
nhiên hoặc xơ nhân tạo được giải thích trong Phụ lục D.
9.4 Trường hợp hỗn hợp xơ
Trong trường hợp các loại xơ khác nhau
được trộn vào nhau, tham khảo Bảng 3 để quyết định phải áp dụng phương pháp chiết
chất màu nào cho thuốc nhuộm phân tán (10.1)
Bảng 3 - Áp dụng
phương pháp chiết chất màu cho thuốc nhuộm phân tán (10.1) hoặc các thuốc nhuộm
khác (10.2) có liên quan đến hỗn hợp xơ
Quy trình
nào phải áp dụng
Thành phần
của hỗn hợp xơ
A
B
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần của hỗn hợp xơ
Ab
10.2
10.2
cả 10.1 và
10.2
cả 10.1 và
10.2
Bb
10.2
10.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cả 10.1 và
10.2
Cb
cả 10.1 và
10.2
cả 10.1 và
10.2
cả 10.1 và
10.2
cả 10.1 và
10.2
Db
cả 10.1 và
10.2
cả 10.1 và
10.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1a
a Khi sử dụng
pigment hoặc khi không xác định được sự có mặt của pigment, cũng áp dụng
10.2 (xem 9.5).
b Xem Bảng 2
để biết ý nghĩa của A, B, C và D
9.5 Vật liệu được tạo màu bằng
pigment
Nếu vật liệu được in hoặc nhuộm bằng
pigment (Phụ lục G) cũng như đối với vật liệu bất kỳ, nếu không chắc chắn cách sử
dụng pigment, phải thực hiện phương pháp trong 10.2.
9.6 Màu
9.6.1 Yêu cầu chung
Phải thử tất cả các màu
Xơ, sợi hoặc vải “màu trắngˮ và không
tạo màu được coi là không chứa chất màu azo và do vậy không cần phải thử. Mặt
khác, nên chú ý đến các vật liệu “in màu nhạtˮ bởi vì chúng có thể chứa chất
màu azo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể thử ba màu cùng với nhau.
Để gộp ba màu, phải áp dụng các quy tắc
sau. Các quy tắc được liệt kê theo thứ tự ưu tiên:
— Lựa chọn ba màu từ cùng một phần của
hàng dệt;
— Nếu ba màu không lấy từ cùng một phần
của hàng dệt, lựa chọn ba màu này từ các phần vật liệu dệt được làm từ cùng một
loại xơ dệt;
— Nếu ba màu không lấy từ cùng một phần
của hàng dệt và không lấy từ cùng một loại xơ dệt, lựa chọn ba màu này từ các
phần vật liệu dệt, khi đó phải áp dụng cùng một quy trình.
9.6.3 Chuẩn bị mẫu thử có ba màu
Từng màu phải có khối lượng xấp xỉ bằng
nhau để có được tổng khối lượng 1 g.
Nếu kết quả của mẫu thử kết hợp nằm
trong khoảng từ 5 mg/kg đến 30 mg/kg amin bất kỳ đã nêu, cần thử riêng bởi vì
kết quả thử của mẫu thử một màu có thể vượt quá 30 mg/kg. Giới hạn định lượng của
từng amin phải có tài liệu kèm theo các quy trình xác nhận giá trị sử dụng nội
bộ.
10 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử dệt nhuộm bằng thuốc nhuộm
phân tán được giữ trong thiết bị chiết (8.1), đặt mẫu phía trên 25 ml xylen
đang sôi trong khoảng 40 min hoặc cho đến khi thấy các giọt dung môi từ mẫu thử
không màu. Để nguội dịch chiết xylen xuống nhiệt độ phòng trước khi lấy dịch
chiết ra khỏi thiết bị chiết. Nếu dịch chiết không màu, điều đó có nghĩa là mẫu
thử vật liệu dệt không được nhuộm bằng các thuốc nhuộm phân tán, không cần tiếp
tục quy trình này.
Cô đặc dịch chiết xylen trong thiết bị
cô quay ở nhiệt độ từ 45 °C đến 75 °C cho tới khô. Cặn này được chuyển một
cách định lượng vào bình phản ứng cùng với các phần của metanol, sử dụng bể
siêu âm để phân tán chất màu (nếu thể tích cuối cùng lớn hơn 2 ml thì giảm
thể tích xuống khoảng 2 ml) và thực thiện tách khử (10.3). Ngoài ra, nếu mẫu
thử vật liệu dệt không mất màu hoàn toàn sau khi chiết thì phải thử mẫu thử
thứ hai theo 10.2.
10.2 Vật liệu dệt được tạo màu bằng
pigment và/hoặc nhuộm bằng chất màu không phải là thuốc nhuộm phân tán
Nếu mẫu thử vật liệu dệt có chứa các
xơ chỉ thuộc trường hợp A và/hoặc B (9.4) hoặc được tạo màu bằng pigment thì
cho trực tiếp mẫu thử vào bình phản ứng.
Nếu mẫu thử vật liệu dệt không mất
màu hoàn toàn sau khi áp dụng quy trình trong 10.1 thì phải cắt và chuẩn bị mẫu
thử thứ hai theo 9.1 và cho trực tiếp vào một bình phản ứng mới.
10.3 Tách khử
Thêm 15 ml dung dịch đệm xitrat (7.5)
đã gia nhiệt đến 70 °C vào bình phản ứng. Đậy kín bình phản ứng và xử lý
trong (30 ± 1) min ở (70 ± 2) °C.
Sau đó, thêm 3,0 ml dung dịch nước
natri dithionit (7.6) vào bình phản ứng, để tách khử các nhóm azo, sau đó lắc
mạnh hỗn hợp và lại giữ ngay ở (70 ± 2) °C trong (30 ± 1) min tiếp theo, và làm
nguội đến nhiệt độ phòng (từ 20 °C đến 25 °C) trong vòng 3 min.
10.4 Tách và cô đặc các amin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khi đó, thêm 10 ml t-butyl
metyl ete vào bình phản ứng, lắc mạnh và sau khoảng thời gian 15 min, gạn t-butyl
metyl ete (trong trường hợp 10.2, cùng với xơ) lên đỉnh cột và thu gom dung môi
rửa giải trong bình cầu 100 ml có cổ nối nhám chuẩn hoặc bình thủy tinh cho
thiết bị cô quay (8.6).
Bình phản ứng được rửa bằng 10 ml t-butyl
metyl ete và dung môi được chuyển vào cột. Sau đó, đổ trực tiếp 60 ml t-butyl
metyl ete lên cột.
Để phát hiện và định lượng amin, cô đặc
dịch chiết t-butyl metyl ete ở nhiệt độ không quá 50 °C đến khoảng 1 ml
(không để khô). Nếu cần đổi dung môi khác, loại bỏ phần dung môi còn lại thật cẩn
thận bằng dòng nhẹ của khí trơ.
CHÚ THÍCH 1 Việc loại bỏ dung môi (cô
đặc trong thiết bị cô quay chân không, bay hơi đến khô) có thể dẫn đến thất
thoát các amin quan trọng nếu thực hiện trong các điều kiện không được kiểm
soát.
Cho ngay axetonitril hoặc ete t-butyl
metyl (hoặc chỉ metanol khi sử dụng điện di mao quản) vào dịch chiết hoặc phần
cặn để đạt đến 2,0 ml, phân tích ngay lập tức. Nếu quá trình phân tích không
hoàn thành trong vòng 24 h, giữ dịch chiết ở nhiệt độ dưới -18 °C.
CHÚ THÍCH 2 Nhờ có nền, các amin
riêng lẻ, ví dụ: 2,4-diaminotoluen và 2,4-diaminoanison thường rất kém bền vững,
đặc biệt trong metanol. Nếu việc phân tích bị trì hoãn, có thể không phát
hiện được các amin này bằng thiết bị đo sau khoảng thời gian dài hơn.
10.5 Phát hiện và định lượng amin
Có thể sử dụng các kỹ thuật sắc ký
được liệt kê (8.8) để phát hiện amin. Cũng có thể sử dụng phương pháp phát hiện
khác.
Nếu trong khi hiệu chuẩn thường lệ (7.9.2)
phát hiện được lượng amin bất kỳ lớn hơn 5 mg/kg, phải thực hiện quy trình định
lượng bằng cách sử dụng đường cong hiệu chuẩn dưới dạng đồ thị hiệu chuẩn nhiều
điểm (7.9.3) với ít nhất ba điểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới điều kiện của phương pháp này,
các chất màu azo có khả năng tạo thành 4-aminoazobenzen, tạo ra anilin và
1,4-phenylendiamin (ví dụ: C.l. Disperse Yellow 23). Do các giới hạn phát hiện
và thu hồi 1,4-phenylenediamin, chỉ có thể được phát hiện anilin. Nếu anilin được
phát hiện lớn hơn 5 mg/kg trong mẫu thử (9.6.2) thì phải thử sự có mặt của chất
màu giải phóng ra 4-aminoazobenzen theo TCVN 12512-3 (ISO 14362-3).
10.5.2 Liên quan đến thiết bị định
lượng/các nguồn khác có kết quả dương tính giả
Khi sử dụng GC, thêm 10 µl dung dịch
chuẩn nội (7.9.4. và 7.9.5) trên 1 ml dịch chiết (10.4) trước khi tiêm.
Nếu thực hiện phân tích xác nhận
benzidin bằng DAD hoặc TLC, việc sử dụng benzidin-8 (7.9.5) là không khả thi bởi
vì không thể tách peak khỏi benzidin không đơteri hóa. Tách dịch chiết thành
hai phần trước khi thêm dung dịch chuẩn nội (7.9.4) vào một phần để phân tích
GC-MS.
Trong phân tích GC-MS, nếu độ thu hồi
chất chỉ thị benzidin-d8 (7.9.5) nhỏ hơn 30 % giá trị kỳ vọng (do các ảnh hưởng
nền hoặc các lý do chưa biết), có thể không phát hiện được các amin, sau đó
phải thực hiện phân tích HPLC để tiếp theo rửa giải các amin: 2, 9, 10, 11, 12,
13, 15, 16 và 17 (Bảng 1).
Nếu một mẫu thử chứa benzidin sau khi
tách khử, nên tính hàm lượng benzidin bằng benzidin-d8 (7.9.5) giống như chất
chuẩn nội.
Khi sử dụng điện di vùng mao quản (CE),
200 µl dịch chiết, với dung môi được chuyển thành metanol (10.4), trộn ngay (do
tính không ổn định của một số amin trong metanol) với HCI 50 µl (c =
0,01 mol/l) và cho qua bộ lọc màng (0,2 µm). Dung dịch này được phân tích bằng
phương pháp điện di vùng mao quản.
Nếu một amin bất kỳ được phát hiện bằng
một phương pháp sắc ký thì phải xác nhận bằng cách sử dụng một hoặc nhiều
phương pháp khác. Kết quả là dương tính chỉ khi tất cả các phương pháp lựa
chọn cho kết quả dương tính. Trước khi kết luận, phải xem xét trường hợp các kết
quả dương tính giả.
Khi quan sát thấy có sự khác nhau giữa
các kết quả thu được từ các kỹ thuật sắc ký khác nhau, các giá trị chênh lệch
về kết quả có thể do các nguyên nhân khác nhau (xem Phụ lục C), ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
— các kết quả âm tính giả [ví dụ: thay
đổi dung môi (chú thích 1 trong 10.4) hoặc dung môi được sử dụng (chú thích 2
trong 10.4) hoặc sự nhiễu trong các chất nền (xem bên dưới).
Các kết quả dương tính giả cũng có thể
do các amin được giải phóng từ các nguồn khác (ví dụ: polyuretan hoặc chất
liên kết ngang). Xem Phụ lục C.
Nếu các amin đã nhận biết có các chất
đồng phân, cẩn thận về cách nhận biết đúng.
10.6 Quy trình kiểm tra
10.6.1 Yêu cầu chung
Để kiểm tra quy trình, thêm 100 µl
dung dịch gốc amin (7.9.1) (hoặc một lượng để đạt được 30 µg của từng amin
trong bình phản ứng) vào trong bình phản ứng (8.3) có chứa 15 ml dung dịch đệm
xitrat/natri hydroxyt (7.5) đã gia nhiệt. Quy trình kiểm tra này phải được thực
hiện với từng lô mẫu thử.
Sau đó, thực hiện theo quy trình được
cho trong 10.4 và 10.5. Định lượng chuẩn kiểm tra này dựa trên dung dịch hiệu
chuẩn thường lệ (7.9.2).
10.6.2 Hiệu chuẩn bằng chất chuẩn nội
(định lượng được thực hiện bằng sắc ký khí)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
ρs
nồng độ của amin trong dung dịch mẫu
thử, tính bằng
µg/ml;
As
diện tích peak của amin
trong dung dịch mẫu thử, tính bằng đơn vị diện tích;
Ac
diện tích peak của amin trong dung dịch
hiệu chuẩn, tính bằng đơn
vị diện tích;
AISS
diện tích peak của chất chuẩn nội trong
dung dịch mẫu thử, tính bằng đơn vị diện tích;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
diện tích peak của chất
chuẩn nội trong dung dịch hiệu chuẩn, tính bằng đơn vị diện tích;
V
thể tích mẫu thử cuối cùng được tạo
ra theo 10.4, tính bằng ml:
Vs
thể tích dung dịch amin được sử dụng
cho quy trình kiểm tra, tính bằng ml;
ρc
nồng độ của amin trong dung dịch hiệu
chuẩn, tính bằng µg/ml.
10.6.3 Hiệu chuẩn không có chất chuẩn
nội
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
ρs
nồng độ của amin trong dung dịch mẫu
thử, tính bằng
µg/ml;
As
diện tích peak của amin
trong dung dịch mẫu thử, tính bằng đơn vị diện tích;
Ac
diện tích peak của amin trong dung dịch
hiệu chuẩn, tính bằng đơn
vị diện tích;
V
thể tích mẫu thử cuối cùng được tạo
ra theo 10.4, tính bằng ml:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thể tích dung dịch amin được sử dụng
cho quy trình kiểm tra, tính bằng ml;
ρc
nồng độ của amin trong dung dịch hiệu
chuẩn, tính bằng µg/ml.
10.6.4 Thu hồi amin
Tỷ lệ thu hồi amin phải tuân theo các
yêu cầu tối thiểu sau:
— Các amin số 1 đến 4, 7, 9 đến 17
và 20 đến 21:
70 %
— Amin số 8:
20 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 %
— Amin số 5, 6 và 22:
xem chú thích trong Bảng 1
— Anilin:
70 %
CHÚ THÍCH Hiện nay, chưa có đủ kinh nghiệm để đưa ra các
yêu cầu tối thiểu cho các amin được liệt kê ở trên (ví dụ : 1,4
phenytenediamin).
Nếu sự thu hồi amin không tuân theo
các yêu cầu tối thiểu phù hợp thì kiểm tra quy trình và thử lại bằng các mẫu
thử mới.
11 Đánh giá
11.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu áp dụng cả 10.1 và 10.2 mà thu được
hai kết quả khác nhau thì sau đó ghi lại giá trị cao nhất của từng amin.
Vẽ đồ thị đường chuẩn của tính đáp ứng
so với nồng độ chuẩn đã biết (được hiệu chỉnh về tính đáp ứng đối với chất
chuẩn nội nếu sử dụng). Từ đồ thị hiệu chuẩn, nội suy nồng độ của amin, tính
bằng µg/ml (ρs).
11.2 Tính amin trong mẫu
Mức amin được tính bằng phần khối lượng
w, tính bằng mg/kg, của mẫu thử theo công thức sau:
(3)
Trong đó
ρs
nồng độ của amin trong dung dịch mẫu
thử, tính bằng
µg/ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thể tích mẫu thử cuối cùng được tạo
ra theo 10.4, tính bằng ml:
mE
khối lượng của mẫu thử dệt, tính bằng
g.
11.3 Độ tin cậy của phương pháp
Độ tin cậy của phương pháp, xem Phụ lục
B.
12 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải gồm tối thiểu
các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) loại, nguồn gốc và sự chọn mẫu thử (một
phần mẫu thử, nếu có thể);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) quy trình lấy mẫu và quy trình chuẩn
bị được thực hiện theo 10.1 và/hoặc 10.2;
e) phương pháp phát hiện và phương
pháp định lượng;
f) giới hạn phát hiện cho từng amin, tính
bằng mg/kg;
g) kết quả được ghi lại là mức
arylamin, tính bằng mg/kg.
CHÚ THÍCH Cần cẩn thận khi biểu thị
các amin nhỏ hơn 30 mg/kg bởi vì các giá trị này có thể do các kết quả
dương tính giả. Để biểu thị kết quả, xem Phụ lục C.
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Phân tích sắc ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do thiết bị (8.8) của các phòng thử
nghiệm có thể khác nhau, không có hướng dẫn áp dụng chung cho phân tích sắc
ký. Các thông số dưới đây đã được thử nghiệm thành công và sử dụng
A.2 Sắc ký lớp mỏng (TLC)
Bản (HPTLC):
silica gel 60 với chất chỉ thị phát
huỳnh quang F254, 20 cm x 10 cm
Thể tích mẫu chấm:
(2 đến 5) µl, dạng điểm
Dung môi pha động 1:
clorofom/axit axetic (90 + 10) phần
thể tích
Thuốc thử 1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuốc thử 2:
Sau đó phun lên bản dung
dịch α-naphtol 0,2 % được chuẩn bị trong KOH (c = 1 mol/l)
trong metanol
Phát hiện:
1) Các bản TLC với chất chỉ thị phát
huỳnh quang F254
2) Đèn UV và/hoặc sau khi xử lý tiếp
bằng thuốc thử 1 và 2, thời gian phản ứng khoảng 5 min
Bản (TLC):
silica gel 60 với chất chỉ thị phát
huỳnh quang F254,20 cm x 10 cm
Thể tích mẫu chấm:
10,0 µ, dạng vạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cloroform/etyl axetat/axit axetic
(60 + 30 +10) phần thể tích
Dung môi pha động 3:
cloroform/metanol (95 + 5) phần thể tích
Dung môi pha động 4:
n-butyl axetat/toluen (30 + 70) phần
thể tích
Phát triển:
Buồng bão hòa
Dung môi pha động 2 và 3:
liên tiếp mà không làm khô các bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Các bản TLC với chất chỉ thị phát
huỳnh quang F254
2) Đèn UV và/hoặc sau khi xử lý tiếp
bằng thuốc thử 1 và 2, thời gian phản ứng khoảng 5 min
Bản (TLC):
silica gel 60, (20 x 20) cm2
Thể tích mẫu chấm:
10,0 µl, dạng vạch
Dung môi pha động 2:
cloroform/etyl axetat/axit axetic
(60 + 30 + 10) phần thể tích
Dung môi pha động 3:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung môi pha động 2 và 3:
liên tiếp mà không làm khô các bản
Phát triển:
buồng bão hòa
A.3 Sắc ký lỏng hiệu
năng cao (HPLC)
A.3.1 Sắc ký lỏng hiệu năng
cao/detector mảng diot (HPLC/DAD)
Dung môi rửa giải 1:
metanol;
Dung môi rửa giải 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha tĩnh:
Zorbax Eclipse XDB C18®[3])
(3,5 µm); (150 x 4,6) mm
Tốc độ dòng:
0,6 ml/min đến 2,0 ml/min (dòng gradien, xem bên
dưới)
Nhiệt độ cột:
32 °C
Thể tích tiêm:
5 µl
Phát hiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định lượng:
tại 240 nm, 280 nm, 305 nm và 380 nm
Gradien
Thời gian
(min)
Dung môi rửa giải 1
(%)
Tốc độ dòng
(ml)
0,00
10,0
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55,0
0,6
27,50
100,0
0,6
28,50
100,0
0,95
28,51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
29,00
100,0
2,0
29,01
10,0
2,0
31,0
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,00
10,0
0,6
Xem ví dụ trong Hình A.1
CHÚ DẪN
1 1,4-phenytendiamin
2 Anilin
X thời gian, tính bằng phút
Y hấp thụ
quang, tính bằng mAU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 -
HPLC/DAD-sắc ký đồ
A.3.2 Sắc ký lỏng hiệu năng
cao/detector khối phổ chọn lọc (HPLC/MS)
Dung môi rửa giải 1:
axetonitril
Dung môi rửa giải 2:
5 mmol ammoni axetat trong 1000 ml
nước, pH = 3,0
Pha tĩnh:
Zorbax Eclipse XDB C18 ® (3,5 µm);
(2,1 x 50) mm
Tốc độ dòng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gradien:
bắt đầu từ 10 % dung môi rửa giải 1,
tăng lên đến 20 % dung môi rửa giải 1 trong vòng 1,5 min; tăng tuyến tính lên
90 % dung môi rửa giải 1 trong vòng 6 min;
Nhiệt độ cột:
40 °C;
Thể tích tiêm:
2,0 µl;
Phát hiện:
detector khối phổ tứ cực và/hoặc bẫy
ion, chế độ quét và/hoặc MS ion con MS phát hiện
Khí phun:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lon hóa:
phun điện tử dương API, bộ phân mảnh
120 V
A.4 Sắc ký khí mao quản/detector khối
phổ chọn lọc (GC-MS)
Cột mao quản:
DB-35 MS (J & W)®, dài: 35 m, đường
kính trong 0,25 mm, độ dày mảng: 0,25 µm
Hệ thống tiêm:
chia dòng hoặc không chia dòng
Nhiệt độ cổng tiêm:
260 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
heli
Chương trình nhiệt độ:
100 °C (2 min),
100 °C đến 310 °C (15 °C/min), 310
°C (2 min)
Thể tích tiêm:
1,0 µl, chia dòng 1:15
Phát hiện:
MS
A.5 Điện di mao
quản (CE)
Mao quản 1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mao quản 2:
56 cm, nhồi bằng polyvinyl alcohol (PVA),
đường kính trong 50 µl, với khe sáng mở rộng (Aglient®);
Dung dịch đệm:
dung dịch đệm photphat (c =
50 mmol/l), pH = 2,5
Nhiệt độ cột:
25 °C
Điện áp:
30 kV
Thời gian tiêm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian rửa:
5 s
Phát hiện:
DAD 214 nm, 254 nm, ghi quang phổ
Phụ
lục B
(tham
khảo)
Độ tin cậy của phương pháp
Các dữ liệu sau thu được trong phép thử
liên phòng trên vài polyete [5]):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình phân tích
Xơ
Amin
mg/kg
r
mg/kg (%)
s(r)
mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/kg (%)
s(R)
mg/kg
Quy trình chiết bằng xylen,
HPLC/DAD
polyeste
p-cloroanilin
28,6
7,6(26,6)
2,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(69,2)
7,0
Quy trình chiết bằng xylen, GC-MS
polyeste
p-cloroanilin
30,1
8,7(28,9)
3,1
16,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,9
Trong đó
r độ lặp lại
R độ tái lặp
giá
trị trung bình
s(r) độ lệch chuẩn của độ
lặp lại
s(R) độ lệch chuẩn của độ
tái lặp
Các dữ liệu sau thu được trong thử
nghiệm liên phòng trên vải len, vải bông và vải visco được thực hiện bởi 11
phòng thử nghiệm.
Bảng B.2 - Kết
quả từ các thử nghiệm liên phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xơ
Amin
mg/kg
r
mg/kg (%)
s(r)
mg/kg
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s(R)
mg/kg
HPLC
len
3,3'-dimetylbenzen
25,9
4,9(18,9)
1,7
12,7(49,1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HPLC
bông
Benzidin
29,7
5,3(17,8)
1,9
11,5(38,7)
4,1
HPLC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3’-dimethoxybenzidin
22,5
2,9(12,9)
1,0
7,9(35,1)
2,8
HPLC
len
4,4-diaminodiphenylmetan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0(16,9)
1,1
7,5(42,4)
2,6
HPLC
len
o-toluidin
22,6
4,4(19,5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,8(61,1)
4,9
Trong đó
r độ lặp lại
R độ tái lặp
giá
trị trung bình
s(r) độ lệch chuẩn của độ
lặp lại
s(R) độ lệch chuẩn của độ
tái lặp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Hướng dẫn đánh giá - Giải thích kết quả phân
tích
C.1 Yêu cầu chung
Phụ lục này đưa ra hướng dẫn kỹ thuật
bổ sung nhưng không bàn đến các kết quả đạt được theo quy trình được mô tả
trong tiêu chuẩn này.
Vì chỉ với một lượng rất nhỏ các amin
cũng có thể dẫn đến kết quả dương tính giả, quy định REACH 1907/2006/Phụ lục
XVII định rõ giá trị giới hạn của vật liệu mẫu là 30 mg/kg. Giá trị này chỉ áp
dụng cho một mẫu thử đơn, nhưng không áp dụng cho các mẫu thử kết hợp (9.6.2).
Nếu phát hiện lượng amin vượt quá 30
mg/kg thì phải khẳng định là có sử dụng chất màu azo (xem Bảng 1). Nếu dưới
30 mg/kg thì không thể khẳng định chắc chắn ngay được việc có sử dụng các chất
màu azo (xem Bảng 1) hay không khi không có thông tin bổ sung như loại và/hoặc
độ tinh khiết của chất màu hoặc các nguyên liệu khác đã sử dụng.
Ấn định một mẫu thử có khối lượng giảm
như là một thành phần thứ yếu và đưa ra thông tin về độ không chắc chắn lớn hơn
do vật liệu có tính đồng nhất thấp hơn.
Do sự tồn tại của các chất đồng phân
đối với một số amin mục tiêu (xem Bảng C.1), phòng thử nghiệm phải đảm bảo là
các đặc tính sắc khí đồ và phổ của chất phân tích được phát hiện là tương đương
với các chất amin chuẩn.
C.1.1 Xác định 4-aminoazobenzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.2 Kết quả dương tính giả
Bảng C.1 cho thấy các chất có thể tạo
ra kết quả dương tính giả (bao gồm sự nhiễu bởi các chất đồng phân).
Bảng C.1 - Liệt
kê các lý do cho kết quả dương tính giả
Số
Số CAS
Danh mục
các amin thơm
Lý do và
các chất cho kết quả thử dương tính giả
Nhận xét
Tên hóa chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên hóa chất/số
chất đồng phân
Cấu trúc hóa học
1
92-67-1
biphenyt-4- ylamine 4- amino
biphenyl p-xenylamin
Solven Yellow 7 (SY 7)
= 4- phenylazophenol * 4-hydroxyazobenzen
Chỉ tìm thấy aminobiphenyl là
không bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liệt kê ba thuốc nhuộm của loại này
Axit Red1 (AR1)
Direct black 168
2
92-87-5
benzidin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cần tác động thêm
3
95-69-2
4-cloro-o-toludin
Tất cả 10 chất đồng phân
Cẩn thận khi tách các chất đồng
phân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91-59-8
2-naphtyl-amin
Reactive Red 174
Có thể khử nhóm sulfonat - có giá
trị thương mại thấp
Các thuốc nhuộm có nền là axit
Tobias
Cẩn thận các tạp chất của
2-naphthylamin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cẩn thận khi tách các chất đồng
phân
5
97-56-3
0-aminoazotolue n 4-amino-2', 3-dimethylazobe
nzen 4-o-
tolyla-zo-o- toluidin
Được phát hiện là o-toludin, xem số
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99-55-8
5-nitro-o- toluidin 2- amino-4- nitrotoluen
Được phát hiện là 2,4- toluylenediamin,
xem số 19
7
106-47-8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả 3 chất đồng phân
Cẩn thận khi ách các chất đồng
phân
8
615-05-4
4-meth-oxy-m- phenytenediami n
2,4-diaminoan-isole
Pigment Red 23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai bước khử:
1) bước tạo ra 2-methoxy-5-nitroanilin,
2) bước tạo ra 4-methoxy-m-phenylen- diamin.
Hai thuốc nhuộm với 2- methoxy-5-nitroanilin
azo liên kết được liệt kê bên cạnh
(xem C.2.1.1 và C.2.1.2.3).
Pigment Orange 3
Tất cả 6 chất đồng phân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
101-77-9
4,4'-metylen- dianilin 4,4’-
diaminodi- phenyl-metan
Polyuretan polyme của 4,4’-metylenedi-phenyl- diisocyanat (MDI)
Chất xốp và chất gắn màu in, các
tiền chất polyme, sự tách ở nhiệt độ cao xác nhận kết quả GC bằng kỹ thuật
LC
N,N'-(metylen-di-p-pheny-lene)bis (aziridine-1-carbox-amide)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
91-94-1
3,3-di-cloro- benzidin
3,3'-di- cloro-biphenyl-4.4'-ylene- diamin
Không cần tác động thêm.
Để tham khảo sự kết hợp của Pigment
Black 7 với Pigment Orange 13 hoặc Pigment Orange 34 được biết là giải phóng
amin có liên quan
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,3'dimethoxy- benzidin o- dianisidin
Không cần tác động thêm
12
119-93-7
3,3’-dimetyl- benzidin
4,4'-bi-o-toludin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự tách các amin ở nhiệt độ cao,
xác nhận kết quả GC bằng kỹ thuật LC.
Các thuốc nhuộm trên cơ sở cặp đôi
azo Cl Thành phần 5
Các thuốc nhuộm trên cơ sở cặp đôi azo Cl
thành phần 5, sự tách các amin ở nhiệt độ cao, xác nhận kết quả GC bằng
kỹ thuật LC.
13
838-88-0
4,4'-metyl-ene-di-o-toludin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cần tác động thêm (chú ý rằng
một hợp chất có phổ MS tương tự nhưng có thể có thời gian lưu khác nhau)
14
120-71-8
6-meth-oxy-m- toluidin p- cresidin
Tất cả 10 chất đồng phân
Cẩn thận khi tách các chất đồng
phân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101-14-4
4,4'-metylen-bis-(2-cloro-anilin)
2,2'-dicloro-4,4-metylen-dianilin
4,4’-metyl-ene-bis-(2-cloro-anilin)
2,2'-di-cloro-
4,4'-metyl-ene-dianilin
Bản thân amin là một chất đóng rắn cho
TDI- polyuretan, nhựa polyuretan và nhựa epoxy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101-80-4
4,4'-oxydian-iline
4,4'-oxydianilin
Bản thân amin là một chất đóng rắn cho
nhựa epoxy và nhựa nhiệt rắn,
sử dụng
thành phần tiền chất polyme dạng
nhớt, biến đổi không phục
hồi thành mang
polyme không nóng chảy bởi đóng rắn nhiệt
hoặc bức xạ
17
139-65-1
4,4’-thiodian-iline
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cần tác động thêm
18
95-53-4
o-toluidin 2- aminotoluen
Pigment Red 12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pigment Red 112
Tất cả ba chất đồng phân
Cẩn thận khi tách các chất đồng phân.
Khó tách bằng GC, cột phân cực khác
hoặc tốc độ gia nhiệt độ thấp hoặc tách bằng kỹ thuật LC.
19
95-80-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4-diaminotol- uene
Polyuretan polyme của 2,4- toluylen-
diisocyante (TDI)
Chất xốp và chất gắn màu in, các tiền chất
polyme
2,4,5-trimethy-laniline
Tất cả sáu chất đồng phân
Cẩn thận khi tách các chất đồng
phân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
137-17-7
2,4,5-trimethy-laniline
Tất cả sáu chất đồng phân
Cẩn thận khi tách các chất đồng
phân.
21
90-04-0
o-anisidine 2- methoxyani-line
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tách ở nhiệt độ cao tại đầu phun
GC có thể xác nhận kết quả GC bằng kỹ thuật LC.
Tất cả ba chất đồng phân
Cẩn thận khi tách các chất đồng
phân.
22
60-09-3
4-aminoazobenzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản thân 4- aminoazobenzen là một
thuốc nhuộm azo có tên "solvent yellow 1".
Thực hiện theo TCVN 12512-3 (ISO 14362-3)
Các amin có liên quan
khác
62-53-3
anilin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện theo TCVN 12512-3 (ISO
14362-3)
106-50-3
1,4-phenyten - diamin
Tất cả ba chất đồng phân
Cẩn thận khi tách các chất đồng
phân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.3 Trong trường hợp mức cho mỗi
thành phần amin ≤ 30 mg/kg
Theo phân tích đã thực hiện, không
phát hiện trong hàng hóa có chất màu azo có thể giải phóng một hoặc nhiều
amin được liệt kê cụ thể (xem Bảng 1) bằng cách tách (các) nhóm azo.
C.1.4 Trong trường hợp mức cho mỗi
thành phần amin > 30 mg/kg
1) Chỉ ra (các) thành phần amin có mức
> 30 mg/kg.
2) Kết quả phân tích cho thấy hàng
hóa đã được sản xuất hoặc xử lý bằng (các) chất màu azo có thể giải phóng một
hoặc nhiều amin được liệt kê cụ thể (xem Bảng 1) bằng cách tách (các) nhóm azo
của chúng.
3) Có thể có các kết quả dương tính
giả và Bảng C.1 đưa ra danh mục các lý do. Nếu còn nghi ngờ các kết quả dương
tính giả, xem hướng dẫn về quy trình và cách giải thích trong C.2.
C.2 Hướng dẫn về quy trình và cách giải
thích nếu có kết quả dương tính giả
C.2.1 Kết quả dương tính giả do các vấn
đề sắc ký
C.2.1.1 Kết quả dương tính giả do các
chất đồng phân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.1.2 Kết quả dương tính giả do các
nguồn khác không phải chất màu azo
C.2.1.2.1 Kết quả dương tính giả do
nhiệt độ cao trong bộ phận tiêm GC
Amin 12, 18 và 21 đôi khi
tạo ra một số kết quả dương tính giả trong GC do sự tách liên kết amin của các
chất màu ở nhiệt độ cao, amin 9 và 19 do làm đứt gãy các tiền chất
polyme polyuretan ở nhiệt độ cao. Cần khẳng định định lượng các kết quả với kỹ
thuật không phải GC.
C.2.1.2.2 Kết quả dương tính giả được
tạo ra từ quy trình hóa học
Các amin 9, 15,16 và 19 thỉnh
thoảng cho các kết quả dương tính giả do các nguồn khác như polyuretan, các
chất tạo liên kết ngang và các chất khác.
Một quy trình lấy mẫu đơn giản để thấy
sự khác nhau giữa liên kết hoặc không liên kết azo là thực hiện lại quy trình bằng
nước thay cho dung dịch natri dithionit. Nếu kết quả có thể so sánh được với một
kết quả đã có bởi sự tách khử thì amin từ nguồn không phải là chất màu azo.
Nếu cần thiết, cách giải thích dưới
đây là một ví dụ:
"amin" (tên amin) được phát
hiện thấy ở mức (kết quả tính bằng mg/kg) theo quy trình được mô tả trong
tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, khi thực hiện quy trình phân tích này mà không có
mặt chất khử cũng thu được kết quả tương đương. Bởi vậy, amin hình thành từ
nguồn không phải chất màu azo. Không sử dụng chất màu azo bị cấm giải phóng ra
các amin (Bảng 1).
C.2.1.2.3 Kết quả dương tính giả do
các chất màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải chứng minh sự không có các chất
màu azo bị cấm trong mẫu thử bằng bằng chứng (ví dụ: hồ sơ truy suất nguồn gốc
từ thuốc nhuộm hoặc nhà sản xuất thuốc nhuộm), dựa trên thông tin về cấu trúc
thuốc nhuộm, để xác định các kết quả có liên quan là các kết quả dương tính giả.
Nếu cần thiết, cách giải thích dưới
đây là một ví dụ:
Các nguồn khác của amin dược phát hiện
“(tên của amin)ˮ có thể đưa vào kết quả báo cáo, mà nguồn gốc của
chúng không thể chứng minh dựa trên phân tích phòng thử nghiệm.
4-aminobiphenyl, 2-naphthylamin,
4-methoxy-m-phenyIenediamin: không thể xác định chắc chắn sự vắng mặt của các
chất màu azo bị cấm giải phóng ra các amin (Bảng 1) mà không có thông tin bổ
sung, ví dụ: cấu trúc hóa học của các chất màu được sử dụng.
CHÚ THÍCH 1 4-aminobiphenyl,
2-naphthytamin: sản phẩm mẫu thử có thể được nhuộm màu bằng các chất màu có
cấu trúc chứa các amin nhưng không phải liên kết azo.
4-methoxy-m-phenylenediamin: sản phẩm
mẫu thử có thể đã được tạo màu bằng các chất màu azo mà cấu trúc không chứa
4-methoxy-m-phenylenediamin đã tạo thành từ trước nhưng có 2-amin-4-nitroanisol,
trong quá trình thực hiện phân tích, chất màu azo giải phóng
2-amin-4-nitroanisol sẽ biến đổi thành dạng 4-methoxy-m-phenylenediamin.
Phụ
lục D
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D.1 -
Các thuốc nhuộm sử dụng trong các vật liệu dệt khác nhau
Loại chất màu
Thuốc nhuộm
pigment
Bazơ
axit
crom
Phức chất
kim loại
Trực tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
azo
Lưu huỳnha
Vata
Hoạt tính
Xơ tự nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xơ động vật
Len
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xx
xx
(x)
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(x)
xx
x
x
(x)
(x)
(x)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Nguồn gốc xellulo
Bông
xx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xx
xx
xx
x
Gai dầu
Lanh
Bông gạo
Sidal
Gai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xơ nhân tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Polyeste
xx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Polyamit
xx
x
xx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
x
Triaxetat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xx
x
Axetat (2,5) diaxetat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xx
x
(x)
(x)
(x)
xx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Acrylic
xx
(x)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Visco
xx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
xx
xx
x
Xơ clo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
a không phải thuốc nhuộm azo
x nghĩa là toại thuốc nhuộm sử dụng
(x) nghĩa là loại thuốc nhuộm sử dụng
trong các trường hợp ngoại
lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ các thuốc nhuộm phân tán phù hợp với
quy trình chiết chất màu (10.1). Các mẫu có thể được sàng lọc để xác định liệu
có thuốc nhuộm phân tán hay không bằng cách chiết xơ trong xylen sôi trong 20
min. Nếu dung môi có màu, có thể sử dụng các thuốc nhuộm phân tán; một số
pigment tan một phần cũng làm thay đổi màu dung môi.
Phụ
lục E
(tham
khảo)
Quy trình chiết lỏng/lỏng không có diatomit
E.1 Lưu ý ban đầu
Quy trình này mô tả phương pháp sàng lọc
cho các amin được liệt kê trong Bảng 1 bằng quy trình chiết lỏng/lỏng không có
cột diatomit (8.5). Phát hiện amin bất kỳ được liệt kê có lượng lớn hơn 5 mg/kg
và nhỏ hơn 100 mg/kg phải được phân tích lại theo phương pháp được mô tả trong
tiêu chuẩn này bằng quy trình chiết lỏng/lỏng có cột diatomit. Sự mô tả hoàn chỉnh
quy trình này bao gồm các phần để chuẩn bị mẫu được mô tả ở phần trên của
tiêu chuẩn này để tránh sự tìm kiếm các tài liệu tham khảo chéo.
Có thể sử dụng phương pháp sáng lọc
tương tự như phương pháp được mô tả trong tiêu chuẩn này, nếu cho thấy các kết
quả so sánh được với phương pháp được mô tả trong phụ lục này.
Xem Điều 9 để áp dụng các hướng dẫn
chuẩn bị mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.1 Các dung dịch amin hiệu chuẩn
để sử dụng thường lệ
Pha loãng dung dịch gốc (7.9.1) đến nồng
độ ρ = 6,0 µg mỗi amin trên mililit của một dung môi phù hợp. Để phân
tích GC-MS, pha loãng bằng dung dịch chuẩn nội (E.2.2.2).
E.2.2 Các dung dịch amin hiệu chuẩn để
định lượng, dải
nồng độ từ 0,8 µg đến 20 µg từng amin trên milillt của một dung môi phù hợp.
Để phân tích GC-MS, pha loãng bằng
dung dịch chuẩn nội (E.2.2.2).
CHÚ THÍCH Trách nhiệm của từng phòng
thử nghiệm là lựa chọn các nồng độ phù hợp để hiệu chuẩn.
E.2.2.1 Chất chuẩn nội
dạng dung dịch (IS), ρ = 10 µg của IS/ml t-butyl metyl ete
(6.4).
Trong trường hợp phân tích GC-MS, có
thể sử dụng một trong các chất chuẩn nội sau:
— IS1: naphthalen-d8,
số CAS: 1146-65-2;
— IS2: 2,4,5-tricloanilin, số CAS:
636-30-6;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.2.2 Chất chuẩn nội để sau đó rửa
giải các amin: benzidin-d8, số CAS: 92890-63-6.
ρ = 5 µg
benzidin-d8/ml trong dung dịch E.2.2.1.
benzidin-d8 (số CAS: 92890-63-6) là một
chất chỉ thị phù hợp cho các nhiễu trong phần sau của sắc đồ GC.
CHÚ THÍCH Nếu các phân tích xác nhận
benzidin được thực hiện bằng DAD hoặc TLC, sử dụng benzidin-d8, số CAS:
92890-63-6 là không khả thi bởi vì không thể tách peak khỏi benzidin không
tơteri hóa.
E.2.3 Dung dịch nước natri hydroxit 40 % w/w.
E.2.4 Natri clorua
E.3 Thiết bị, dụng cụ bổ sung được sử
dụng
E.3.1 Máy lắc ngang, có tần suất
5 s-1 và khoảng lắc từ 2 cm đến 5 cm.
E.3.2 Máy ly tâm, tốc độ lớn
hơn 3 000 vòng/phút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.4.1 Chuẩn bị mẫu
Chuẩn bị mẫu thử (9.1) bằng cách cắt để
có được tổng khối lượng 0,6 g.
E.4.2 Chiết chất màu bằng xylen đối
với thuốc nhuộm phân tán
Mẫu thử vật liệu dệt nhuộm bằng thuốc
nhuộm phân tán được giữ trong thiết bị chiết theo 8.1, đặt ở phía trên 25 ml
xylen sôi trong khoảng 40 min hoặc cho đến khi các giọt dung môi không màu. Để
mát dịch chiết xylen đến nhiệt độ phòng. Nếu dịch chiết không màu, không cần tiếp
tục quy trình. Cô đặc dịch chiết xylen trong thiết bị cô quay ở nhiệt độ từ
45 °C đến 75 °C cho đến khi còn lại lượng cặn nhỏ. Phần cặn này được chuyển định
lượng sang bình phản ứng với các phần metanol, dùng bể siêu âm để phân tán chất
màu (thể tích cuối cùng giảm còn khoảng 1 ml), và tiếp tục tách khử (E.4.4).
Nếu mẫu thử vật liệu dệt không mất màu
hoàn toàn sau khi chiết thì phải thử mẫu thử thứ hai theo E.4.3.
E.4.3 Vật liệu dệt được nhuộm bằng
thuốc nhuộm không phải thuốc nhuộm phân tán
Nếu mẫu thử vật liệu dệt có chứa các
xơ chỉ thuộc trường hợp A và/hoặc B (9.4) hoặc không mất màu hoàn toàn, theo
mô tả trong E.4.2, thì phải cắt và chuẩn bị mẫu thử thứ hai theo E.4.1 và
9.1 và cho trực tiếp vào trong một bình phản ứng mới.
E.4.4 Tách khử
Cho 8 ml dung dịch đệm xitrat (7.5) đã
gia nhiệt từ trước đến 70 °C vào bình phản ứng. Đậy kín bình phản ứng và xử
lý trong (30 ± 1) min ở (70 ± 2) °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.4.5 Tách và cô đặc các amin
Thêm 0,5 ml dung dịch nước natri
hydroxit (E.2.3), 7 g natri clorua (E.2.4), và 3 ml chất chuẩn nội dạng dung dịch
(E.2.2.1) vào dung dịch phản ứng và lắc trong 15 min (± 1 min) bằng máy lắc
ngang (E.3.1). Để hoàn thành việc tách pha sau khi lắc, nên quay ly tâm (E.3.2)
hỗn hợp.
Nếu có thể, sử dụng pha trên để xác định
các amin mà không cần bước cô đặc.
Để phát hiện và định lượng amin (xem
E.4.6), dịch chiết t-butyl metyl ete có thể được cô đặc đến khoảng 1 ml (chưa
khô) ở không quá 50 °C. Nếu cần thiết, thay dung môi khác, loại bỏ rất cẩn thận
phần còn lại của dung môi ra bằng dòng yếu khí trơ (xem 10.4).
CHÚ THÍCH Việc loại bỏ dung môi (cô
đặc trong thiết bị cô quay chân không, cô quay đến khô) có thể dẫn đến sự thất
thoát amin quan trọng nếu thực hiện dưới các điều kiện không kiểm soát.
Ngay sau đó, dịch chiết hoặc phần cặn
được lấy ra bằng dung môi phù hợp, ví dụ: axetonitri hoặc t- butyl metyl
ete, và phân tích ngay. Nếu không thể hoàn thành phân tích trong vòng 24 h,
phải giữ mẫu thử ở dưới -18 °C.
CHÚ THÍCH 2 Do chất nền, các amin
riêng rẽ như 2,4-diaminotoluen và 2,4-diaminoanisole nhiều khả năng có độ ổn
định rất kém, đặc biệt trong metanol. Nếu chậm chễ trong phân tích, có thể không
phát hiện được các amin tại thời điểm đo bằng thiết bị.
E.4.6 Phát hiện và định lượng amin
Phát hiện amin có thể được thực hiện bằng
các kỹ thuật sắc ký được liệt kê trong (8.8). Có thể sử dụng phương pháp đã
xác nhận khác. Nếu nhận biết bất kỳ aryl amin nào được liệt kê trong Bảng 1 ở
các nồng độ từ 5 mg/kg đến 100 mg/kg, cần phân tích lại mẫu bằng phương pháp
mô tả trong Điều 10, sau đó dựng ít nhất một đường cong hiệu chuẩn ba điểm để
định lượng hàm lượng amin. Thực hiện định lượng bằng phương pháp HPLC hoặc
GC-MS. Nếu trong phân tích GC-MS, sự thu hồi các chất chỉ thị benzidin-d8 (7.9.5)
thấp hơn 30 % so với giá trị kỳ vọng (do các ảnh hưởng của chất nền hoặc các lý
do chưa biết), có thể không phát hiện được các amin thì phải thực hiện phân
tích HPLC để sau đó rửa giải các amin: 2, 9, 10, 11, 12, 13, 15, 16 và 17 (Bảng
1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để kiểm tra quy trình, cho 60 µl dung
dịch gốc amin (7.9.1) (hoặc thể tích ít hơn để tạo được 18 µg từng amin trong
bình phản ứng) và 2,0 ml nước, thay cho dung dịch nước natri dithionit (7.6), vào
bình phản ứng (8.3) có chứa 8 ml dung dịch đệm xitrat/natri hydroxyt (7.5).
Sau đó thực hiện theo quy trình trong
E.4.5 và E.4.6.
Nếu dung dịch mẫu thử không cô đặc, sự
thu hồi các amin khác nhau là không đổi, cân bằng vật lý; trong trường hợp
này, quy trình kiểm tra là một phần xác nhận phương pháp của từng phòng thử
nghiệm.
Nếu cần cô đặc các amin, phải thực hiện
quy trình kiểm tra với từng lô mẫu. Định lượng chuẩn kiểm tra này dựa trên
dung dịch hiệu chuẩn thường lệ (E.2.1).
Tỷ lệ thu hồi amin phải tuân theo các
yêu cầu tối thiểu sau:
Các amin số 1 đến 4, 7, 9 đến 17 và
20 đến 21:
70%
Amin số 8:
20%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50%
Amin số 5, 6 và 22:
xem chú thích trong Bảng 1
Anilin:
70%
Phụ
lục F
(quy
định)
Chất màu - Phương pháp xác định một số amin
thơm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong phụ lục mày mô tả quy trình để
xác định trực tiếp một số amin thơm từ các chất màu.
CHÚ THÍCH Các chất màu giải phóng
nhiều hơn 200 mg/kg amin có thể làm vật liậu dệt được nhuộm màu không đạt.
F.2 Nguyên tắc
Nguyên tắc tương tự như đã mô tả trong
Điều 5, loại trừ công đoạn chiết (10.1 và 10.2) bị loại bỏ khi mẫu thử là một
chất màu. Tách khử (10.3), tách và cô đặc các amin (10.4), phát hiện và định lượng
amin (10.5) và quy trình kiểm tra (10.6) vẫn giữ tương tự, cũng như đánh giá (Điều
11). Nếu cần phân tích bản chất của chất màu, phải sử dụng phương pháp trong
Phụ tục F.
F.3 Chuẩn bị mẫu thử
F.3.1 Yêu cầu chung
Mẫu thử là chất màu do nhà sản xuất
cung cấp.
F.3.1 Định lượng mẫu thử
Chuẫn bị mẫu thử từ chất màu để có
được khối lượng 200 mg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho mẫu thử vào trong bình phản ứng,
thêm 2,0 ml metanol và thực hiện theo quy trình như mô tả trong Điều 10 nhưng
bắt đầu áp dụng các hướng dẫn được cho trong 10.3.
F.5 Đánh giá
Mức amin được tính bằng tỷ lệ khối lượng
w, tính bằng mg/kg mẫu thử theo công thức (3), trong đó mE
là khối lượng của mẫu thử chất màu, tính bằng g.
F.6 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo các kết quả theo yêu cầu trong
Điều 12.
Phụ
lục G
(tham
khảo)
Pigment
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.1.1 Nhuộm khối
Nhuộm khối là nhuộm pigment có
polyme nhân tạo trong quá trình ép đùn trước khi hình thành xơ. Các xơ điển
hình là polyamit, acrylic, polyeste và polyolefin.
Không thể phân biệt bằng dụng cụ quang
học giữa polyme nhuộm pigment và polyme nhuộm phân tán. Một chỉ dẫn tốt là
polyme nhuộm pigment vẫn còn màu khi chiết bằng xylen.
G.1.2 Nhuộm xơ
Nhuộm xơ có thể áp dụng cho tất cả các
loại xơ (gồm cả xơ thủy tinh). Đây là quá trình một công đoạn không cần xử lý
sau, có thể làm cho sản phẩm có giá thành rẻ và thông dụng. Pigment được cố định
bằng chất keo hoặc chất kết dính. Theo kinh nghiệm, có thể phân biệt các xơ
này với xơ nhuộm phân tán bằng kính hiển vi. Có thể thay đổi độ đậm màu của
polyme nhuộm khối (G.1.1) sau đó bằng quá trình nhuộm xơ.
Hình G.1 -
Nhuộm xơ
G.1.3 In pigment
Pigment được sử dụng phổ biến để in
vật liệu dệt. Vật liệu dệt được in bằng pigment với sự hỗ trợ của chất tạo màng
cho pigment, các tác nhân làm mềm, các chất biển tính dòng, chất khử bọt, chất
làm đặc. Tùy thuộc vào chất lượng của chất tạo màng, cảm giác cứng của vải in
chỉ ra việc sử dụng pigment do có độ bền màu thấp với chà xát. Pigment
"được gắn" với xơ bằng keo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.2 - In
pigment
G.2 Các tiêu chí đối với vật liệu được
in
G.2.1 Các tiêu chí đối với in pigment
— Hình in được gắn màu bằng chất tạo
màng vẫn còn trên xơ;
— Các chi tiết nhỏ được dính với xơ;
— Cảm giác sờ tay cứng hơn so với khu
vực xơ không được in;
— Khi vật liệu dệt mềm được kéo căng,
có thể nhìn thấy các sọc màu trắng hoặc sáng.
— Nếu có vải pha của các xơ khác
nhau, quy trình in rẻ nhất là in pigment.
— Các hình in pigment có độ bền mài
mòn kém hơn khi in bằng thuốc nhuộm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.2 Các tiêu chí để in bằng thuốc
nhuộm
— Thuốc nhuộm không được gắn màu bằng
chất tạo màng.
— Thuốc nhuộm thấm vào xơ.
— Nếu kéo căng, các vật liệu dệt mềm
thường không cho thấy các sọc trắng hoặc sáng.
— Khó in vải pha từ các xơ khác nhau,
vì các xơ khác nhau biểu hiện độ đậm màu khác nhau.
— Độ bền mài mòn của hình in bằng
thuốc nhuộm tốt hơn nhiều so với in bằng pigment.
G.3 Chỉ dẫn đối với pigment
— Đối với polyeste nguyên chất, vật liệu
dệt vẫn còn màu sau khi chiết bằng xylen.
— Sau khi chiết bằng xylen và thay đổi
dung môi sang metanol, có cặn màu không hòa tan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 12512-3:2018 (ISO
14362-3:2017), Vật liệu dệt - Phương pháp xác định một số amin thơm giải
phóng từ chất màu azo - Phần 3: Phát hiện việc sử dụng một số chất màu azo có
thể giải phóng 4-aminoazobenzen
[2] Regulation (EC)
No 1907/2006 of the European Parliament and of the Council of 18 December 2006
concerning the Registration, Evaluation, Authorisation and Restriction of
Chemicals (REACH) and establishing a European Chemicals Agency
[3] Schneider,
G.: Verwendungsverbot bestimmter Azofarbstoffe für Bedarfsgegenstände:
Analytik und Bewertung von Analysenergebnissen Application Ban of Certain Azo
colorants for commodities: Analysis and Interpretation of Analytical Results,
Deutsche Lebensmittel- Rundschau, 93 (3), 69-102 (1997)