Áp suất
|
Giới hạn
vận hành
|
Giới hạn
khuyến cáo cho chức năng đầu dò (áp suất động)
|
Áp suất động tối thiểu
|
P ≥
0,05 MPa (0,5 bar)a
|
0,1 MPa ≤ P ≤ 0,5 MPa (1
bar ≤ P ≤ 5 bar)
|
Áp suất tĩnh tối đa
|
P ≥ 1 MPa (10
bar)
|
|
a Theo chỉ dẫn của
nhà sản xuất, áp suất động
(mở-đóng) có thể
thấp hơn.
|
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần
thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng
phiên bản mới nhất,
bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8113-1:2009 (ISO 5167-1:2003), Đo
dòng lưu chất bằng các thiết bị chênh áp gắn vào các đường ống có tiết diện
tròn chảy đầy - Phần 1: Nguyên lý chung và yêu cầu
TCVN 8887-1 (ISO 228-1), Ren ống
cho
mối
nối kín áp không được chế tạo bằng ren
- Phần 1: Kích thước,
dung sai và ký hiệu
EN 1717, Protection against
pollution of potable water in water installations and general requirements of
devices to prevent pollution by backflow (Bảo vệ chống nhiễm bẩn nước sinh
hoạt trong lắp đặt nước và các yêu cầu
chung đối với thiết bị ngăn ô nhiễm do dòng chảy ngược)
ISO 3822-1:1999, Acoustics -
Laboratory tests on noise emission from appliances and equipment used in water
supply installations - Part 1: Method of measurement (Âm học - Các phép thử
phòng thí nghiệm về tiếng ồn phát ra từ các dụng cụ và thiết bị sử dụng trong hệ
thống cấp nước - Phần 1: Phương pháp đo).
ISO 3822-4:1997, Acoustics -
Laboratory tests on noise emission from appliances and equipment used in water
supply installations - Part 4: Mounting and operating conditions for special
appliances (Âm học - Các phép
thử phòng thí
nghiệm về tiếng ồn phát ra từ dụng cụ và thiết bị sử dụng trong hệ thống cấp
nước - Phần 4: Các điều kiện lắp đặt và vận hành cho các thiết bị chuyên dùng).
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các
thuật ngữ và định nghĩa sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Van cấp (inlet valve)
Cơ cấu đảm bảo điền đầy tự động két xả
với mức nước được đặt sẵn
4 Vật liệu
Việc lựa chọn vật liệu được đưa ra
theo đề nghị của nhà sản
xuất, ngoại trừ các đầu nối phải được chế tạo từ hợp kim đồng hoặc bất kỳ vật
liệu nào khác có tính năng tương tự.
Tất cả vật liệu tiếp xúc với nước sinh
hoạt và ăn uống của con người, ở nhiệt độ đến 25 °C không được gây nguy hiểm
cho sức khỏe. Các vật
liệu không được gây ra bất cứ sự suy giảm chất lượng nào của nước về mặt dinh
dưỡng, cảm quan, mùi hoặc vị.
Trong các giới hạn được khuyến cáo tại
Điều 1 để vận hành chính xác, các vật liệu không được gây ra bất kỳ sự ảnh
hưởng nào dẫn đến suy giảm tính năng của van. Các bộ phận liên quan đến áp suất
phải chịu được giới hạn vận hành tương ứng. Vật liệu không có khả năng
chịu ăn mòn phải được bảo vệ chống ăn mòn.
5 Thiết kế và chế
tạo
5.1 Thành phần của van cấp
Van cấp két xả bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- một hoặc nhiều lỗ xả;
- một đầu dò, thường là một phao, để
tắt nguồn cấp nước khi đạt đến mức yêu cầu trong két xả.
5.2 Kết nối với
mạng cung cấp
Van cấp có thể được kết nối bên trong
két tới mạng cung cấp nước như sau:
- qua cạnh bên;
- qua cạnh ở phía sau;
- qua đáy;
- qua đỉnh.
Không có bất kỳ kết nối nào ngập trong
nước có khả năng
bị tháo rời hoặc có thể bị tháo rời
bên trong két.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các van cấp cho két xả, nếu có thể, được
gắn với một thiết bị được sử dụng để điều chỉnh mức nước trong két. Nếu vậy, mức nước trong
két xả có thể được điều
chỉnh trong phạm vi các giới hạn nhất định.
CHÚ THÍCH: Cánh tay phao được uốn nhằm
đạt được sự điều chỉnh không được coi là một thiết bị điều chỉnh.
5.4 Kích thước
của các đầu nối có ren
Trong trường hợp sử dụng đầu nối có
ren, kích thước của đầu nối phải phù
hợp với các quy định kỹ thuật nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Kích
thước của các đầu nối
Ký hiệu sản
phẩm
Ký hiệu
3/8
1/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính ngoài của ren
d
G 3/8B
G 1/2B
Ren ống dẫn khí hình trụ cho mối nối
kín áp không
được chế tạo bằng ren, dung sai cấp B, phù hợp với TCVN 8887-1 (ISO 228-1)
Đường kính gờ
D a
≥ 20 mm b
≥ 32 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 28 mm
≥ 32 mm
Đối với két xả dày-gắn trên
tường (sứ hoặc vật liệu khác)
Chiều dài ren
1
Chiều dài phải sao cho có thể siết
chặt trên két nước
có độ dày là 4 mmb
hoặc 12 mm.
Chiều dài phải được thiết kế sao cho
khi két đã được lắp đặt, đai ốc và bất kỳ vòng đệm thí điểm nào được lắp
đúng vị trí, phải còn ít nhất 8 mm
đối với kích cỡ 3/8 và 10 mm đối với kích cỡ 1/2 để lắp đai ốc nối.
a Kích thước
D có thể nhận được bằng vòng đệm, đai ốc hoặc gờ. (Xem Hình 1).
b Trong một
số trường hợp sử dụng, đầu nối là không cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Cuối
lỗ cấp
6 Đặc tính cơ học và
thủy lực
6.1 Đầu nối có ren
6.1.1 Quy định
chung
Khi thử nghiệm theo 7.2, đầu nối được
chế tạo từ vật liệu nhựa phải phù hợp với quy định kỹ thuật dưới đây.
6.1.2 Độ bền kéo
Khi thử nghiệm theo 7.2.2, đầu nối
phải phù hợp với quy định kỹ thuật sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3 Khả năng
chịu mômen xoắn
Khi thử nghiệm theo 7.2.3, đầu nối
phải phù hợp với quy định kỹ thuật sau:
Sau khi thử nghiệm, không có dấu hiệu
hư hỏng trên các đầu nối.
6.2 Ngăn ngừa
chảy ngược
6.2.1 Quy định
chung
Để ngăn ngừa các nguy cơ gây ô nhiễm
nước sinh hoạt bởi sự hút ngược, lỗ thông khí van cấp phải phù hợp với EN 1717.
Một van cấp có miệng lỗ xả được thiết
kế để vận hành chỉ khi ngập trong nước phải được lắp với một lỗ nạp không khí.
CHÚ THÍCH: Van cấp có miệng lỗ xả được thiết kế để
vận hành mà không bị ngập trong
nước (ví dụ: két được cung cấp bằng khoảng trống không khí) không phải đáp ứng đặc
tính này vì không cần lỗ nạp không khí.
6.2.2 Kích thước
của lỗ nạp không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước nhỏ nhất của lỗ nạp không
khí (ví dụ, đối
với lỗ hình khuyên là chiều rộng của vòng tròn và/hoặc đối với lỗ hình chữ nhật
là cạnh nhỏ
nhất) không được nhỏ hơn 4 mm.
6.2.3 Hiệu quả của
lỗ nạp không khí
Khi thử nghiệm theo 7.3, lỗ nạp không
khí phải đáp ứng
quy định kỹ thuật sau:
Sau khi thử nghiệm, không xuất hiện sự
chảy ngược trong bình thu hồi.
6.3 Độ kín
Khi thử nghiệm theo 7.4, độ
kín của van cấp phải đáp ứng các quy định kỹ thuật dưới đây.
6.3.1
Độ kín dưới áp suất tĩnh
Trong các điều kiện
thử được nêu trong 7.4.2, kích thước chênh lệch h theo mức nước
không được vượt quá 20 mm và phải đảm bảo hiệu quả bịt kín của van khi
đóng.
6.3.2 Độ kín dưới
áp suất động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Lưu lượng và
thời gian điền đầy
Khi thử nghiệm theo 7.5, lưu lượng van
cấp và thời gian điền đầy phải đáp ứng các quy định kỹ thuật nêu trong Bảng 3.
Bảng 3 - Lưu lượng và
thời gian điền đầy
Áp suất động, p
MPa
Lưu lượng,
Qa
L/s
Thời gian
điền đầy
s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 L
9 L
0,05
≥ 0,05
≤ 180
≤ 240
0,3
≤ 0,2
a Van được mở hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thử nghiệm theo 7.6, việc mở lại
van cấp phải phù hợp với các quy định kỹ thuật sau:
Việc mở lại van cấp phải
được bắt đầu sau khi mức nước thay đổi 65 mm giữa mức đóng và mức xả. Việc đóng
van cấp phải đảm bảo bằng mức ban đầu với độ chính xác ± 5 mm.
Nhà sản xuất phải quy định mức nước
giảm cho đến khi mở lại van cấp.
6.6 Búa nước
Khi thử nghiệm theo 7.7, van
cấp phải đáp ứng các quy định kỹ thuật về khả năng chịu búa nước sau đây:
Trong các điều kiện thử được nêu trong
7.7, biên độ của sóng áp suất (búa nước) phải không được vượt quá 0,2 MPa (2
bar) của áp suất tĩnh cung cấp [0,5 MPa (5 bar)].
6.7 Khả năng chịu
áp lực
Khi thử nghiệm theo 7.8, van cấp phải
đáp ứng các quy định kỹ thuật về chịu áp lực sau đây:
Trong các điều kiện thử được quy định
trong 7.8, không được rò rỉ hoặc thấm nước và
không có biến dạng nhìn thấy được của thân hoặc bất kỳ bộ phận nào
của van.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thử nghiệm theo 7.9, độ bền lâu của van cáp
phải phù hợp với quy định kỹ thuật sau: Trong quá trình thử nghiệm độ bền lâu,
phải đảm bảo tính
năng của van cấp.
7 Phương pháp thử
7.1 Quy định
chung
Các phép thử được quy định dưới đây là
“các phép thử trong phòng thí nghiệm” và không phải là phép thử kiểm soát sản xuất
tại nhà máy.
7.2 Đầu nối
7.2.1 Thiết bị thử
kéo và thử
mômen
xoắn
(Xem Hình 2 và Bảng 4)
CHÚ DẪN:
1 Đai ốc siết
chặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Đai ốc kim
loại để thử mômen xoắn [Hình 3 B)]
4 Vòng đệm kim
loại để thử nghiệm [Hình 3 C)]
5 Khung vuông
Hình 2 -
Thiết bị dùng để đo tải kéo và mômen siết chặt
CHÚ DẪN:
A Đai ốc kim
loại để thử kéo
B Đai ốc kim
loại để thử mômen xoắn
C Vòng đệm kim loại để thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Kích
thước đai ốc thử tương ứng
A
B
kích thước
phẳng
Ø C
Ø D
G 3/8
"B
19 mm
10 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G 1/2
"B
25 mm
13 mm
18 mm
7.2.2 Quy trình thử kéo
- lắp van vào khung vuông được thể
hiện trên Hình 2 bằng
cách sử dụng vòng đệm và đai ốc do nhà sản xuất cung cấp;
- làm theo hướng dẫn lắp ráp của nhà
sản xuất;
- tác dụng một mômen xoắn F đến đai ốc
bằng 6 Nm đối với đầu nối kích cỡ 3/8 và đến 10 Nm đối với đầu nối kích cỡ 1/2;
- kẹp đai ốc thử kéo vào cuối đầu nối
sao cho chỗ tiếp nối trên đầu nối với đai ốc không bị siết chặt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3 Quy trình
thử mômen xoắn
- lắp van vào khung vuông được thể
hiện trong Hình 2 bằng
cách sử dụng vòng
đệm và đai ốc do nhà sản xuất cung cấp;
- làm theo hướng dẫn lắp ráp của nhà
sản xuất;
- kẹp đai ốc thử mômen xoắn bằng cách đặt
vòng đệm thử mômen xoắn giữa đai ốc và đầu nối;
- tác dụng một lực F bằng 6 Nm đối với
đầu nối kích cỡ 3/8 và đến 10 Nm đối với dầu nối kích cỡ 1/2;
kẹp thân van, nếu cần thiết, để đảm bảo không bị quay trong quá trình thử mômen
xoắn.
7.3 Ngăn
ngừa chảy ngược
7.3.1 Thiết bị thử
Thiết bị chân không phải có đủ công
suất sao cho:
- chân không được thiết lập ở mức -
0,8 bar;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đặt một màng ɸ4 mm tại vị
trí van thử;
- bình thu hồi;
- áp suất không khí không cân bằng cho
đến sau tối thiểu 180 s sau khi van đóng đã mở hoàn toàn.
CHÚ THÍCH: Thiết bị chân không (được
thể hiện bằng
đường gạch đứt quãng) được đưa ra để hướng dẫn.
CHÚ DẪN:
1 Nguồn cấp
2 Van mở
nhanh
3 Bộ trích áp
suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Bình thu
hồi
6 Bộ trích áp
suất
7 Van thử
8 2 m (ống
đồng)
9 Két
10 Bể chân không
11 Ống đồng
3/8, 10x1 hoặc ống bất kỳ khác có đường kính tương tự
12 Van làm
sạch
13 Hộp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2 Quy trình
- Lắp van vào một két điển hình;
- làm sạch và làm khô mạch cấp và van
cấp trước khi thử nghiệm;
- giữ van cấp mở trong khi
thử và loại bỏ hệ thống ngăn ngừa chảy ngược của van, nếu có;
- đấu nối van cấp với mạch thử;
- đổ đầy két điển hình đến mức chuẩn của nhà sản
xuất. Mức này có thể là mức chuẩn
của dấu chảy tràn trên van
cấp hoặc 20 mm bên dưới cạnh thấp hơn của lỗ nạp không khí;
- mở van và tác dụng đến van một áp lực chân
không 0,08 MPa (0,8 bar) không ít hơn 5 s từ bể chân không;
- kiểm tra sự xuất hiện
của nước trong bình thu hồi
hoặc trong ống trong suốt.
7.4 Độ kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sử dụng loại thiết bị
nêu trong Hình 5 hoặc thiết bị tương tự, bao gồm:
- một két điển hình có kích
thước phù hợp với kích thước của két trong Phụ lục A. Két phải được trang bị
van xả, van làm sạch và một xy lanh có đường kính trong 80 mm, kết nối với bể
cùng với một bộ trích áp suất lắp ở đáy;
- bộ chuyển đổi áp suất kết nối ở một
cạnh bên của bộ trích áp
suất, ở phía cạnh
bên kia kết nối đến thiết bị ghi lại sự
biến thiên của thông số cần đo (ví dụ: thời gian-dịch chuyển).
Các đặc tính của bộ chuyển đổi áp
suất:
Phạm vi đo từ 0 đến 0,05 MPa (0,5
bar).
Độ chính xác > cấp I.
Thời gian đáp ứng ≤ 10 ms.
Tốc độ lấy mẫu ≥ 40 Hertz, số
lần lấy mẫu/giây.
- Mạch cấp với thiết bị điều chỉnh
áp suất và dụng cụ đo áp suất P, phía trước của van thử. Hai mạch được cấp tùy thuộc vào
việc van được cấp từ bên cạnh (trường hợp 1) hoặc được cấp từ bên dưới (trường
hợp 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Thiết bị điều chỉnh áp suất
2 Dụng cụ đo
áp suất
3 Phao nổi
thử nghiệm
4 Két (xem
Hình A.1)
5 Ống hình trụ
6 Bộ trích áp
suất
7 Thiết bị
ghi
8 Nguồn cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Xả
11 Cảm biến xả
Hình 5 - Két
điển hình
7.4.2 Phương pháp
thử áp suất tĩnh
- sử dụng két điển hình nêu trong
Hình 5 hoặc một
thiết bị tương tự;
- cấp nước cho van tại áp suất động
(0,05 + 0,005/0) MPa [(0,5 + 0,05/0) bar], giữ áp suất không đổi trong suốt quá
trình thử cho đến khi van cấp đóng hoàn toàn (phải thực hiện một thử nghiệm bổ
sung ở áp suất được
chỉ định bởi nhà sản xuất nếu nhỏ hơn 0,05 MPa đối với các van vận hành tại áp
suất dưới 0,05 MPa (0,5 bar) (vị trí mở và đóng));
- đo và ghi lại mức nhận được trên
Hình 6 (bản ghi này cũng sẽ được sử dụng cho thử nghiệm áp suất động);
- chờ 5 min;
- tăng áp suất lên (0,3 + 0,02/0) MPa
[(3+ 0,2/0) bar];
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chờ 5 min;
- tăng áp suất lên (1 + 0,02/0) MPa
[(10+ 0,2/0) bar];
- đo và ghi mức nước;
- chờ 5 min.
Khi kết thúc thử nghiệm, kiểm tra giá trị
h phải phù hợp với
quy định kỹ thuật trong 6.3.1.
CHÚ DẪN:
1 Chiều cao
nước (mm)
2 Áp suất cấp
(MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: 0.0 Áp suất thấp
được chỉ định bởi nhà sản
xuất.
Hình 6 -
Đường cong áp suất tĩnh
7.4.3 Phương pháp
thử áp suất động
Phép thử được thực hiện tại áp suất động (0,05 +
0,005/0) MPa [(0,5 + 0,05/0) bar], (0,3 + 0,02/0) MPa [(3 + 0,2/0) bar] và (0,6
+ 0,02/0) MPa [(6 + 0,2/0) bar] tương ứng.
- sử dụng két điển hình nêu trong
Hình 5 hoặc một thiết bị tương tự;
- cấp nước cho van tại áp suất động
(0,05 + 0,005/0) MPa [(0,5 + 0,05/0) bar], giữ áp suất không đổi trong quá
trình thử và ghi lại giá trị thời gian điền đầy đến khi van cấp đóng hoàn toàn
(Hình 7);
- làm sạch két;
- cấp nước cho van tại áp suất
động (0,3 + 0,02/0) MPa [(3 + 0,2/0) bar];
- làm sạch két;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi kết thúc thử nghiệm, đảm bảo rằng
giá trị h (≤ 20 mm) đáp
ứng quy định kỹ thuật trong 6.3.2.
Hình 7 - Đường
cong áp suất động
7.5 Lưu
lượng cấp
7.5.1 Thiết bị thử
Có thể sử dụng loại thiết bị được nêu
trong 7.4.1. Thiết bị phải bao gồm một dụng cụ đo lưu lượng nhưng không có bộ
chuyển đổi áp suất (0 đến 0,05 MPa).
7.5.2 Phương pháp thử
- sử dụng két điển hình được
nêu trong Hình 5 với van xả ở vị trí mở hoặc một thiết bị tương tự;
- cấp nước cho van tại áp suất động
(0,05 + 0,005/0) MPa [(0,5 + 0,05/0) bar], giữ áp suất không đổi trong suốt quá
trình thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cấp nước cho van tại áp suất động
(0,3 + 0,02/0) MPa [(3 + 0,2/0) bar], giữ áp suất không đổi trong quá trình thử
nghiệm;
- ghi lại giá trị lưu lượng và thời
gian điền đầy.
Khi kết thúc thử nghiệm, kiểm tra các
giá trị lưu lượng phải phù hợp với các quy định kỹ thuật trong 6.4.
7.6 Mở lại
van cấp
7.6.1 Thiết bị thử
Có thể sử dụng loại thiết bị
được nêu trong 7.4.1.
7.6.2 Phương pháp
thử
- lắp van vào két thử điển hình;
- cấp nước cho van cấp tại áp suất
động (0,3 + 0,02/0) MPa [(3 + 0,2/0) bar];
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- xả mức nước trong két 65 mm và kiểm
tra mức xả nhận được phải bằng với mức ban đầu với độ chính xác ± 5 mm;
- ghi lại mức nước tương ứng với việc
mở lại van cấp.
Khi kết thúc thử nghiệm, kiểm
tra mở lại và đóng van phải
đáp ứng các quy định kỹ thuật trong 6.5.
7.7 Búa nước
7.7.1 Thiết bị thử
Có thể sử dụng loại thiết
bị nêu trong
Hình 8 hoặc tương tự, bao gồm:
- két thử điển hình;
- bộ chuyển đổi áp suất;
- bể khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thiết bị ghi.
CHÚ DẪN:
1 Van thử
2 Bộ trích áp
suất phù hợp với TCVN 8113-1:2009 (ISO 5167-1:2003) được trang bị bộ chuyển đổi
áp suất - áp điện
(tần số tự nhiên vượt quá 70 KHz)
Phạm vi đo của đầu dò áp suất: từ 0 đến 2
MPa (20 bar)
3 Hộp thử (Hình 3)
4 5 m ống đồng,
đã ủ, cuốn thành một cuộn dây 15 vòng, có chu vi trong tối thiểu 270 mm
* Thiết bị ghi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.2 Phương pháp
thử
- Lắp van cấp vào két thử điển hình;
- cấp nước cho van cấp tại áp suất
tĩnh (0,5 + 0,02/0) MPa [(5 + 0,2/0) bar];
- ghi lại giá trị áp suất cung cấp cho
đến khi van cấp đóng;
- đo chênh lệch giữa áp suất cực đại so
với áp suất tĩnh.
Khi kết thúc thử nghiệm, kiểm tra tăng
áp suất phải phù hợp với quy định kỹ thuật trong 6.6.
7.8 Chịu áp
lực
7.8.1 Thiết bị thử
- két thử điển hình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mạch cấp.
7.8.2 Phương pháp
thử
- Lắp van cấp vào két điển hình;
- cấp nước cho van cấp tại áp suất động (0,3 +
0,02/0) MPa [(3 + 0,2/0)
bar];
- sau khi đóng van cấp, phải bố trí
một thiết bị cơ khí để duy trì van đóng;
- tăng áp suất dần lên đến giá trị áp
suất tĩnh của (1,6 + 0,02/0) MPa [(16 + 0,2/0) bar];
- tiếp tục giữ van cáp đến áp suất
tĩnh 1,6 MPa (16 bar) trong 5 min;
- kiểm tra xem có rò rỉ, thấm nước
hay biến dạng nào
không.
7.9 Độ bền
lâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị thử bao gồm một két điển hình được lắp
vào van thử. Két được trang bị một thiết bị cấp nước và một thiết bị làm rút
nước.
Thiết bị phải được thiết kế để có thể kiểm tra:
- hiệu quả bịt kín của van trong suốt
quá trình thử;
- vận hành của van, đặc biệt là trong
khi kết thúc của giai đoạn đóng.
7.9.2 Phương pháp
thử
- Lắp van vào két thử và điều chỉnh
thiết bị thử sao cho áp
suất động của van cấp được giữ không đổi tại (0,15 ± 0,01) MPa [(1,5 ± 0,1)
bar] và cung cấp nhiệt độ nước từ 15 °C đến 25 °C;
- giảm mức nước trong két (65 + 10/0)
mm;
- điền đầy két lên đến mức đóng của
van cấp;
- sau khi đóng, giữ van ở vị trí đóng
trong (15 ± 5) s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khi kết thúc thử nghiệm, tiến hành
các phép thử độ kín theo quy định kỹ thuật trong 7.4 và mở lại van cấp
theo quy định tại 7.6.
8 Đặc tính âm học
Trong các điều kiện thử được quy định
trong ISO 3822-1 và ISO 3822-4, van cấp được lắp đặt trong két thử như nêu
trong Phụ lục A phải đáp ứng các quy định kỹ thuật của Bảng 5.
Bảng 5 - Giá
trị âm học
Áp suất
MPa
Mức âm học
Lap
dB(A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
Lap ≤ 20
I
0,3
20 < Lap
≤ 30
II
Khi giá trị mức âm học Lap
cao hơn 30 dBA, van cấp không được phân loại.
CHÚ THÍCH: Một số quốc gia yêu cầu một thử nghiệm bổ
sung được thực hiện tại 0,5 MPa (5 bar).
9 Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Viện dẫn tiêu chuẩn này, TCVN 12497
(EN 14124).
- Tên hoặc logo của nhà sản xuất.
- Nhóm âm học của van.
- Nếu van không được lắp với một
khoảng trống không khí, nghĩa là nếu van được lắp ống xả ngập trong nước, một
vạch cho phép xác định vị trí phần dưới của lỗ thông khí, hoặc mức tối đa để
điều chỉnh tình trạng chảy
tràn.
- Tài liệu của nhà sản
xuất phải quy định rõ vạch chỉ mức chảy tràn hay chỉ phần dưới của lỗ thông
khí.
10 Ký hiệu sản phẩm
Van cấp phù hợp với tiêu chuẩn này
được ký hiệu như sau:
- Van cấp theo TCVN 12497 (EN 14124).
- Kích thước kết nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhóm của van.
- Phạm vi vận hành.
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Phương pháp thử được sử dụng để kiểm tra các
đặc tính âm học
Một két nước xả, phù hợp với két nước
điển hình, được thể hiện trong Hình A.1.
CHÚ THÍCH: Chiều cao két 300 mm là
kích thước tối thiểu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vật liệu được sử dụng:
polymethylmethacrylate trong suốt;
- d1: 22 mm;
- d2: 25 mm;
- hệ thống xả nước không được ảnh hưởng tới sự
chính xác của thiết bị chỉ
báo
mức. Két được cố định
vào tường phụ.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp
dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Vật liệu
5 Thiết kế và
chế tạo
6 Đặc tính cơ
học và thủy lực
7 Phương pháp
thử
8 Đặc tính âm học
9 Ghi nhãn
10 Ký hiệu sản
phẩm
Phụ lục A (tham khảo) Phương pháp thử
được sử dụng để kiểm tra các đặc tính âm học