Nhóm độ
cứng
|
40
|
50
|
60
|
70
|
80
|
Dải IRHD
|
35 < IRHD ≤ 45
|
45 <
IRHD ≤
55
|
55 <
IRHD ≤ 65
|
65 <
IRHD ≤
75
|
75 <
IRHD ≤ 85
|
5 Các mẫu thử và
nhiệt độ thử nghiệm
5.1 Trừ khi được quy
định khác, các mẫu thử phải được cắt từ sản phẩm hoàn thiện bằng phương pháp
quy định trong TCVN 1592 (ISO 23529). Nếu các mẫu thử quy định trong phương
pháp thử cụ thể không thể được chuẩn bị từ các tấm hoàn thiện thì chúng phải
được lấy từ các tấm thử đúc có các kích thước phù hợp, được chế tạo từ cùng lô
vật liệu dùng làm vật liệu chèn khe và lưu hóa dưới các điều kiện giống với các điều
kiện sử dụng trong sản xuất.
5.2 Trừ khi được
quy định khác, thử nghiệm phải được thực hiện tại nhiệt độ phòng thử nghiệm
tiêu chuẩn theo TCVN 1592 (ISO 23529).
6 Các yêu cầu
6.1 Quy định
chung
6.1.1 Các vật liệu
chèn khe phải được làm từ cao su bền với ôzôn (xem 6.11) và độ bền ôzôn không
được phụ thuộc chỉ trên bề mặt bảo vệ, do bề mặt có thể bị loại bỏ do mài mòn,
chất tẩy rửa hoặc các phương pháp khác.
6.1.2 Vật liệu
phải có màu đen.
6.2 Dung sai
kích thước
Các kích thước phải được xác định theo
ISO 3302-1 và kết quả phải phù hợp với nhóm E1 hoặc E2 như được định nghĩa trong ISO
3302-1:1996.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai hỏng và khuyết tật phải được xác
định bằng kiểm tra trực quan. Các bề mặt của các vật liệu định hình phải không có các
khuyết tật trên bề mặt hoặc không đồng đều, vì những vấn đề này ảnh hưởng đến
chức năng hoạt động đúng của chúng.
6.4 Độ cứng
6.4.1 Độ cứng phải
được xác định theo TCVN 9810:2013 (ISO 48:2010), phương pháp M. Kết quả phải
phù hợp với giá trị
thích hợp nêu trong Bảng 2, dòng 1.1.
6.4.2 Ngoài ra,
thực hiện năm phép đo ở các điểm phân bố ngẫu nhiên trên độ dài 5 m của vật
liệu chèn khe định hình. Sự chênh
lệch giữa độ cứng tối thiểu và tối đa không được lớn hơn 5 IRHD. Mỗi giá trị
phải nằm trong phạm vi dải được quy định cho nhóm độ cứng thích hợp (xem Bảng
2, dòng 1.2).
Bảng 2 - Các
yêu cầu đối với vật liệu chèn khe định hình
Dòng số
Tính chất
Đơn vị
Điều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
50
60
70
80
1.1
Độ cứng
IRHD
6.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45 <
IRHD ≤ 55
55 <
IRHD ≤ 65
65 <
IRHD ≤ 75
75 <
IRHD ≤ 85
1.2
Dung sai độ cứng
IRHD
6.4
≤ 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền kéo
MPa
6.5
≥ 9
3
Độ giãn dài khi đứt
%
6.5
≥ 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 300
≥ 200
≥ 125
4
Biến dạng dư sau khi nén, h
6.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
6.6.2
≤ 20
≤ 60
- tại -25 °C
6.6.3
5
Già hóa tăng tốc trong không khí, h tại 100 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7
- sự thay đổi về độ cứng, các giới
hạn tối đa
IRHD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 5
- sự thay đổi về độ bền kéo, các
giới hạn tối đa
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- sự thay đổi về độ giãn dài khi
đứt, các giới hạn tối đa
%
- 30/+10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Sụ hồi phục ứng suất khi nén, 100
ngày tại 50 °C
%
6.8
50
55
7
Sự hồi phục ở các nhiệt độ thấp và
cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tại -25 °Ca
%
≥ 65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tại +70 °C
≥ 80
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IRHD
6.10
tối đa +15
tối đa +10
9
Độ bền ôzôn
6.11
Không rạn
nứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ảnh hưởng của nước (thay đổi thể
tích sau h)
%
6.12
0/+5
11
Bảo vệ chống giãn quá mức - độ giãn
dài tại điểm sợi bắt
đầu có tác động
- độ giãn dài tại lực kéo 300 N
- lực kéo tại điểm sợi đứt
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 2
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
≥ 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm vận hành tại thời tiết
lạnh; lực nén tối thiểu
kN/m
6.14
≥ 0,03
a Thử nghiệm
tại nhiệt độ thấp là tùy chọn.
6.5 Độ bền
kéo và độ giãn dài khi đứt
6.5.1 Các thử
nghiệm này phải được thực hiện trên các mẫu thử từ sản phẩm đã loại bỏ vật liệu
dệt, bằng cách sử dụng kỹ thuật được quy định trong TCVN 1592 (ISO 23529), khi
thích hợp.
6.5.2 Độ bền kéo và
độ giãn dài khi đứt phải được xác định theo TCVN 4509 (ISO 37), tốt nhất là bằng
cách sử dụng các mẫu thử hình quả tạ kiểu 2. Độ bền kéo và độ giãn dài khi đứt
phải phù hợp với các giá trị thích hợp nêu trong Bảng 2, các dòng 2 và 3.
6.6 Biến
dạng dư sau khi nén trong không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu mẫu thử được lấy từ
vật liệu chèn khe, phép đo phải được thực hiện càng nhiều càng tốt theo hướng
nén cùa vật liệu chèn khe trong khi vận hành.
6.6.2 Biến dạng dư
sau khi nén tại nhiệt độ nâng cao
6.6.2.1 Biến dạng dư
sau khi nén sau h tại 70 °C phải được
xác định theo TCVN 5320-1 (ISO 815-1) bằng cách sử dụng mẫu thử kiểu B. Tuy
nhiên, khi mặt cắt ngang quá bé để cho phép các mẫu thử kiểu B được lấy
từ sản phẩm, biến dạng dư sau khi kéo ở độ giãn dài không đổi phải được xác
định bằng cách sử dụng phương pháp được quy định trong TCVN 10531 (ISO 2285) ở
biến dạng 50 %. Phải thực hiện cùng thời gian và nhiệt độ giống như thời gian
và nhiệt độ đối với biến dạng dư sau khi nén.
6.6.2.2 Biến dạng dư
sau khi nén tại 70 °C phải phù hợp
với giá trị thích hợp nêu trong Bảng 2, dòng 4. Nếu biến dạng dư sau khi kéo
được xác định, nó cũng phải đáp ứng yêu cầu tương tự.
6.6.3 Biến dạng dư
sau khi nén tại nhiệt độ thấp
6.6.3.1 Biến dạng dư
sau khi nén sau h tại nhiệt độ
thấp (-25 °C) phải được xác định theo TCVN 5320-1 (ISO 815-1) bằng cách sử dụng mẫu thử
kiểu B. Tuy nhiên, khi mặt cắt ngang quá nhỏ để cho phép các mẫu thử
kiểu B được lấy
từ sản phẩm, biến dạng dư sau khi kéo ở độ giãn dài không đổi phải được xác
định bằng cách sử dụng phương pháp được quy định trong TCVN 10531 (ISO 2285) ở biến
dạng 50 %. Phải thực hiện cùng thời gian và nhiệt độ giống như thời gian và
nhiệt độ đối với biến dạng dư sau khi nén.
6.6.3.2 Biến dạng dư
sau khi nén ở -25 °C phải phù hợp với giá trị thích hợp được nêu trong Bảng 2,
dòng 4. Nếu biến dạng dư sau khi kéo được xác định, nó cũng phải đáp ứng yêu
cầu như trong bảng.
6.7 Già hóa
tăng tốc trong không khí
Sau khi già hóa các mẫu thử trong
không khí trong thời gian h tại 100 °C bằng phương pháp được quy định
trong TCVN 2229 (ISO 188), những thay đổi về độ cứng, độ bền kéo và độ giãn dài
khi đứt phải trong phạm vi các giới hạn thích hợp được nêu trong Bảng 2, dòng
5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự hồi phục ứng suất phải được xác
định bằng phương pháp B của ISO 3384:2005, bằng cách sử dụng các mẫu thử hình trụ sau
khi ổn định cơ và nhiệt.
Nếu mẫu thử được lấy từ vật liệu chèn
khe, phép đo phải được thực hiện càng nhiều càng tốt theo hướng nén của vật
liệu chèn khe trong khi vận hành.
Sự hồi phục ứng suất sau 100 ngày ở 50
°C phải phù hợp với giá trị thích hợp được nêu trong Bảng 2, dòng 6.
6.9 Sự hồi
phục tại các nhiệt độ thấp và cao
Sự hồi phục ở các nhiệt độ thấp và cao
phải được xác định phù hợp với Phụ lục A. Sự hồi phục ở các nhiệt độ thấp và
cao phải phù hợp với các giá trị thích hợp nêu trong Bảng 2, dòng 7.
6.10 Thay
đổi về độ cứng tại nhiệt độ thấp
Yêu cầu nhiệt độ thấp này là tùy chọn
trong trường hợp sử dụng ở các nước nhiệt đới.
Khi thích hợp, thay đổi về độ cứng tại
nhiệt độ tháp phải được xác định phù hợp với phương pháp được quy định
trong ISO 3387. Mức tăng về độ cứng, sau h ở -10 °C, khi được so với độ cứng ở -10 °C
phải phù hợp với giá trị thích hợp nêu trong Bảng 2, dòng 8.
6.11 Độ bền
ôzôn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nồng độ ôzôn: (50 ± 5) pphm;
- nhiệt độ: (40 ± 1) °C;
- thời gian ổn định trong trạng thái biến dạng:
(72 ± 2) h;
- thời gian phơi nhiễm: (96 ± 1) h;
- độ giãn dài đối với độ cứng 35 <
IRHD ≤ 75: (20 ± 2)
%:
- độ giãn dài đối với độ cứng 75 < IRHD ≤ 85: (15 + 2)
%;
- độ ẩm tương đối tiêu chuẩn theo TCVN
1592 (ISO 23529).
6.11.2 Độ bền ôzôn
phải đáp ứng yêu
cầu được nêu trong Bảng 2, dòng 9.
6.12 Ảnh
hưởng của nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.12.2 Sự thay đổi
về thể tích phải trong phạm vi các giới hạn được nêu trong Bảng 2, dòng 10.
6.13 Bảo vệ
chống giãn quá mức
6.13.1 Thử nghiệm này
áp dụng cho vật liệu chèn khe định hình được thiết kế gia cường bằng sợi thủy
tinh để ngăn ngừa vật liệu chèn khe bị giãn quá mức trong quá trình lắp đặt.
6.13.2 Hiệu quả của sự bảo vệ
chống giãn quá mức phải được xác định như sau.
Lấy từ vật liệu chèn khe một mẫu thử
có độ dài 1 000 mm và lắp nó giữa hai kẹp sao cho độ dài tự do giữa các kẹp là
500 mm tại nhiệt độ phòng thử nghiệm tiêu chuẩn (xem TCVN 1592 (ISO 23529)).
Kéo dài mẫu thử ở tốc độ 50 mm/min cho đến khi sợi thủy tinh đứt. Độ giãn dài của sợi tại
thời điểm sợi bắt đầu có tác động (tức khi độ dốc của đường cong lực/độ giãn
thay đổi), độ giãn dài ở 300 N và lực kéo khi đứt được xác định (xem Hình 1).
CHÚ DẪN:
X Độ giãn dài, tính theo phần trăm
Y Lực kéo, tính bằng
Newton
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Độ giãn dài
ở điểm khi sợi bắt đầu có tác dụng.
c Độ giãn dài ở 300 N.
Hình 1 - Ví
dụ về đường cong lực/độ giãn dài
6.13.3 Độ giãn dài ở
điểm khi sợi bắt đầu có tác dụng. Độ giãn dài ở 300 N và lực kéo tại thời điểm
sợi đứt phải phù hợp với các giá trị thích hợp được nêu trong Bảng 2, dòng 11.
6.14 Thử
nghiệm vận hành ở thời tiết lạnh
6.14.1 Khi vật liệu
chèn khe được dự định để sử dụng ở
những nơi khí hậu lạnh mà ở đó nhiệt độ có thể xuống dưới -25 °C, lực nén tối
thiểu trong quá trình nén/giãn và chu trình nhiệt độ đồng thời phải được xác
định phù hợp với Phụ lục B.
6.14.2 Lực nén phải
phù hợp với giá trị thích hợp được nêu trong Bảng 2, dòng 12.
6.14.3 Do chiều rộng của
các khe nối thay đổi theo nhiệt độ, vật liệu chèn khe phải đủ linh hoạt để bù
vào những thay đổi về kích cỡ trên một dải nhiệt độ rộng, gồm cả các nhiệt độ
thấp tới - 30 °C. Trong bối cảnh này, phải đặc biệt chú ý đến các ứng suất cơ
học theo chu kỳ và đến biến
dạng dư sau khi nén của vật liệu.
7 Ghi nhãn và bảo
quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tên của nhà sản xuất và địa chỉ;
- độ rộng danh nghĩa của khe nối;
- số nhận dạng của vật liệu chèn khe;
- số nhận dạng của hỗn hợp cao su được
sử dụng trong sản xuất;
- nhóm độ cứng;
- ngày sản xuất;
- viện dẫn tiêu chuẩn này (nghĩa là:
TCVN 12419:2018 (ISO 4635:2011); hướng dẫn bảo quản và thải bỏ.
7.2 Ở tất cả các
giai đoạn giữa sản xuất và sử dụng, các vật liệu chèn khe phải được bảo quản phù
hợp với những khuyến nghị nêu trong TCVN 4868 (ISO 2230).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy
định)
Sự hồi phục ở các nhiệt độ thấp và cao
A.1 Nguyên tắc
Các mẫu thử lấy từ vật liệu chèn khe
định hình được nén giữa hai tấm song song trong thời gian xác định tại nhiệt độ
thấp hoặc cao. Sau khi nhả, mức hồi phục được xác định.
CHÚ THÍCH: Quy trình này là thử nghiệm nhanh để kiểm
tra chất lượng của miếng đệm trong trường hợp khe nối mở ra trong khi
vận hành. Thử nghiệm phục hồi ứng suất (xem 6.8) được sử dụng để kiểm tra ứng
xử dài hạn của miếng đệm.
A.2 Thiết bị và
các vật liệu
A.2.1 Máy thử
nghiệm nén,
đáp ứng các yêu cầu của ISO 5893, với hai tấm phẳng song song có độ bóng cao
được chế tạo từ thép mạ crom hoặc thép không gỉ hoặc vật liệu chống gỉ khác.
Các tấm nén phải phẳng trong phạm
vi 0,01 mm.
A.2.2 Tấm chêm bằng
thép không gỉ, để điều chỉnh
khoảng cách giữa các tấm nén sao cho tương ứng với độ rộng của khe nối thông
thường tại vị trí sử dụng vật liệu chèn khe.
A.2.3 Thiết bị đo, để đo các
kích thước của mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Cách tiến
hành
A.3.1 Ở mỗi nhiệt
độ thử nghiệm, ba đoạn vật liệu chèn khe, mỗi đoạn dài 125 mm, phải được nén
trong máy thử nghiệm đến độ rộng thông thường của khe nối tại vị trí
sử dụng bằng cách dùng miếng chêm bằng thép không gỉ.
Đối với thử nghiệm tại nhiệt độ -25 °C,
giữ các mẫu thử được nén trong máy thử nghiệm nén tại nhiệt độ -25 °C trong
thời gian 24 h ± 15 min và sau đó lấy chúng ra khỏi máy và để chúng tại nhiệt
độ -25 °C ở trạng thái không chịu áp trong thời gian 1 h ± 5 min.
Đối với thử nghiệm tại nhiệt độ 70 °C, giữ các
mẫu thử được nén trong máy thử nghiệm nén ở 70 °C trong thời gian 72 h ± 15 min
và sau đó lấy chúng ra
khỏi máy thử nghiệm nén và để chúng tại nhiệt độ phòng thử nghiệm tiêu chuẩn ở
trạng thái không chịu áp trong thời gian 1 h ± 5 min.
A.3.2 Sau các giai
đoạn này, đo độ rộng của mẫu thử đã hồi phục bằng cách sử dụng thiết bị đo.
A.4 Tính và biểu
thị kết quả
Tính mức hồi phục như sau:
Sự hồi phục (%) = (Độ rộng của đoạn đã
hồi phục/độ rộng ban đầu đoạn) x 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy
định)
Thử nghiệm vận hành ở thời tiết lạnh
B.1 Tổng quan
Mục đích của thử nghiệm này là để đo
khả năng duy trì các tính chất đàn hồi ở các nhiệt độ thấp của vật liệu chèn
khe định hình.
B.2 Thiết bị,
dụng cụ
Thử nghiệm phải được thực hiện trong khoang điều
hòa (xem Hình B.1) có khả năng điều chỉnh nhiệt độ giữa +30 °C và -30 °C với độ
chính xác ± 2 °C.
Giàn thử nghiệm kéo và nén
phải được lắp vào bên trong hốc, với ít nhất ba cặp tấm đề cho phép thử nghiệm
đồng thời ba mẫu thử. Các đầu tấm phải được cấu thành từ các tấm thép không gỉ song
song, phẳng, có độ bóng cao, và các mẫu thử được nén giữa các tấm đó. Tấm phải
đủ cứng để chịu được áp
lực mà không bị uốn cong và
đủ rộng để đảm bảo rằng mẫu thử được nén nằm trong phạm vi khu vực của tấm.
Giàn thử nghiệm phải được truyền động
bằng động cơ không bị trượt hoặc khoảng chạy chết đáng kể, cho tốc độ dịch
chuyển không đổi. Tốc độ dịch chuyển phải là 0,60 mm/h ± 10 %. Ba cảm biến tải
trọng nối với thiết bị thu nhận dữ liệu điện tử phải được sử dụng để đo và ghi
lại lực nén với độ chính xác là ± 2 % lực nén tối thiểu áp dụng cho mỗi hệ
thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 khoang điều hòa có khả năng điều
chỉnh nhiệt độ giữa +30 °C và -30 °C
2 các cảm biến tải trọng được nối với thiết bị
thu nhận dữ liệu điện tử để đo và ghi lại lực nén
3 tấm cố định
4 tấm chuyển dịch
5 mẫu thử
Hình B.1 - Sơ đồ thể hiện
nguyên lý của thiết bị thử nghiệm
B.3 Các mẫu thử
Đối với mỗi thử nghiệm, cắt ít nhất ba
mẫu thử từ vật liệu chèn khe định hình. Độ dài ưu tiên cho các mẫu thử là (70 ±
1) mm hoặc (100 ± 1) mm.
B.4 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.1.1 Đặt các mẫu
thử giữa các tấm theo hướng nén của miếng đệm trong khi vận hành và nén chúng
đến độ rộng danh nghĩa của khe nối theo quy định đối với sản phẩm của nhà sản
xuất (ví dụ 8 mm) ± 2 %.
B.4.1.2 Đặt hệ ống vào tủ sấy
đang vận hành tại nhiệt độ (70 ± 1) °C và già hóa các mẫu thử trong thời gian
30 ngày.
B.4.1.3 Sau khi già
hóa, bắt đầu thử nghiệm tại nhiệt độ (11 ± 1) °C, với khe hở giữa các tám bằng
độ rộng danh nghĩa của khe nối.
B.4.1.4 Tiến hành
trình tự các chu trình nén/giãn, đồng thời thay đổi nhiệt độ. Bắt đầu bằng cách
nén các mẫu thử và gia tăng nhiệt độ, đồng bộ hóa sự dịch chuyển của các tấm
với sự tăng nhiệt độ, sao cho đạt được độ rộng bằng 80 % độ rộng danh nghĩa tại
nhiệt độ tối đa là +25 °C. Sau đó cho các mẫu thử giãn ra và giảm nhiệt độ, một
lần nữa lại đồng bộ hóa sự dịch chuyển của các tấm và sự giảm về nhiệt độ, sao
cho đạt được độ rộng tối đa bằng 150 % độ rộng danh nghĩa tại nhiệt độ tối thiểu là -25°C.
Sau đó lại nén các mẫu thử và tăng nhiệt độ để đưa các mẫu thử trở về độ rộng
ban đầu của chúng và nhiệt độ trở lại 11 °C. Một chu trình trọn vẹn phải kéo
dài 24 h. Tiến hành ba chu trình như vậy.
VÍ DỤ: Nếu độ rộng danh nghĩa của khe
nối là 8 mm, độ rộng tối thiểu phải là 6,4 mm và độ rộng tối đa 12 mm. Tốc độ
biến dạng phải được chọn sao cho tổng thay đổi về độ rộng bằng 5,6 mm có thể
được tạo ra trong thời gian 12 h. Do vậy đó phải là 5,6 mm/12 h, tức 0,47 mm/h.
Dung sai thích hợp đối với tốc độ này là ±10 %.
B.4.1.5 Mức nén của khe nối được tính
là sự thay đổi về độ rộng của khe nối, ∆d, chia cho độ rộng danh nghĩa của khe
nối, d0, biểu thị
bằng phần trăm, theo công thức:
Đồ thị nén/giản của khe nối phụ thuộc
vào nhiệt độ cho một chu trình hoàn chỉnh được thể hiện trên Hình B.2.
B.4.2 Tính và trình
bày kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.2.2 Đối với mỗi
mẫu thử xác định lực nén tối thiểu (nghĩa là lực ở -25 °C) cho cả ba chu trình.
B.4.2.3 Kết quả thử
nghiệm là giá trị thấp nhất xác định được của các lực nén tối thiểu.
B.4.3 Độ chụm
Dữ liệu về độ lặp lại và độ tái lập
của phương pháp thử hiện chưa có, nhưng sẽ được bổ sung khi chúng sẵn có.
CHÚ DẪN:
X thời gian, tính bằng giờ
Y1 mức nén của khe nối (xem B.4.1.5)
Y2 nhiệt độ, tính bằng °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Nhiệt độ phụ
thuộc vào thời gian.
c Độ rộng danh nghĩa của khe nối (được lấy khi
thay đổi độ rộng = 0).
d Các tấm đóng
(khe nối được nén).
e Các tấm mở (khe nối được cho giãn ra).
Hình B.2 -
Chu trình thử nghiệm
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp
dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Phân loại
5 Các mẫu thử
và nhiệt độ thử nghiệm
6 Các yêu cầu
6.1 Quy định
chung
6.2 Dung sai kích
thước
6.3 Sai hỏng và
khuyết tật
6.4 Độ cứng
6.5 Độ bền kéo và
độ giãn dài khi đứt
6.6 Biến dạng dư
sau khi nén trong không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8 Sự hồi phục
ứng suất khi nén
6.9 Sự hồi phục
tại các nhiệt độ thấp và cao
6.10 Thay đổi về
độ cứng tại nhiệt độ thấp
6.11 Độ bền ôzôn
6.12 Ảnh hưởng của
nước
6.13 Bảo vệ chống
giãn quá mức
6.14 Thử nghiệm
vận hành ở thời tiết lạnh
7 Ghi nhãn và
bảo quản
Phụ lục A (quy định) Sự hồi phục ở các nhiệt độ
thấp và cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66