TIÊU CHUẨN NHÀ
NƯỚC
TCVN
124-63
ĐAI
ỐC
YÊU
CẦU KỸ THUẬT
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại đai ốc
thô, đai ốc nửa tính và đai ốc tinh mà trong các tiêu chuẩn tương ứng về kích
thước có chỉ dẫn theo quy định của tiêu chuẩn này.
I. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1. Kiểu, kích thước, độ nhẵn bề mặt, của đai
ốc phải theo những yêu cầu đã được quy định trong các tiêu chuẩn về kích thước.
Chú thích: Độ nhẵn bề mặt của đai ốc đối với
ngành cơ khí chính xác có thể tùy theo yêu cầu mà nâng cao thích đáng.
2. Vật liệu để chế tạo đai ốc theo hướng dẫn
ở bảng sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhãn hiệu thép
Đai ốc thô
Cт.3, Cт.4, Cт.5;
10, 15, 20
Đai ốc nửa tinh
Cт.3, Cт.4, Cт.5;
10, 15, 20, 30, 35,
40, 45
Đai ốc tinh
Cт.3, Cт.4, Cт.5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A12, A20, A30.
Tạm thời dùng theo tiêu chuẩn hiện hành của Liên xô (GOCT), hay những tiêu chuẩn tương ứng
của các nước khác cho tới khi ban hành tiêu chuẩn nhà nước về vật liệu.
Vật liệu phải ghi rõ trong đơn đặt hàng, nếu
không thì cơ sở sản xuất có thể tự chọn một trong những nhãn hiệu thép ghi ở
bảng trên.
3. Khi vật liệu của đai ốc cần có tính kháng
từ hoặc đai ốc là chi tiết dẫn điện và căn cứ theo các yêu cầu kỹ thuật cần
thiết thì đai ốc có thể chế tạo bằng kim loại màu hay hợp kim màu. Nhãn hiệu
của kim loại màu và hợp kim màu do bên tiêu thụ và bên chế tạo cùng thỏa thuận
quy định.
4. Theo yêu cầu của bên tiêu thụ, đai ốc có
thể được nhiệt luyện hay mạ để chống gỉ và để trang trí. Loại mạ và yêu cầu kỹ
thuật của lớp mạ do hai bên thỏa thuận quy định.
5. Ren của đai ốc, (bước lớn và bước nhỏ)
theo TCVN 45-63, dung sai ren theo TCVN 46-63:
Nếu trong đơn đặt hàng không quy định cấp
chính xác của ren thì ren để ghép chặt chế tạo theo cấp chính xác 3.
Chế tạo đai ốc nửa tinh và đai ốc thô có ren
theo cấp chính xác 2, cũng như chế tạo ren hệ mét bước nhỏ, tiến hành theo sự
thỏa thuận của hai bên.
6. Bề mặt ren không được có những vết lõm,
vết nứt . Các rìa thừa nhỏ không trở ngại cho calíp ren vặn vào dễ dàng thì cho
phép tồn tại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Cho phép ren ở đai ốc không cho phép có
chỗ nứt, rìa thừa, sẹo và các vết gỉ không đánh sạch. Cho phép có các vết rỗ và
xước không vượt quá sai lệch cho phép của kích thước đai ốc.
Trên các mặt cạnh của đai ốc thô và nửa tinh
cho phép có các vết cháy cục bộ và vết cắt kim loại nếu không vượt quá sai lệch
cho phép của kích thước đai ốc.
8. Sự làm cùn các cạnh của đai ốc không được
làm cho đường kính vòng tròn ngoại tiếp D ra ngoài giới hạn kích thước
nhỏ nhất của nó, giới hạn này đã được quy định trong các tiêu chuẩn về kích
thước.
Vát các góc ở mặt đầu của đai ốc rèn nguội,
không vượt quá 1/2 chiều cao H.
Vát các góc ở mặt đầu của đai ốc thô rèn
nóng, không vượt quá 1/3 chiều cao H.
9. Mặt tỳ của đai ốc phải phẳng và vuông góc
với trục tâm của ren.
Sai lệch về độ vuông góc (góc b, xem hình 1) không được vượt quá:
đối với đai ốc tinh ......... 1o
» » đai ốc nửa tinh có đường kính ren £ 27 mm ...... 1o30'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
» » đai ốc thô có đường kính ren £ 16 mm .............3o
và đường kính ren > 16 mm
......................2o
10. Các mặt cạnh của đai ốc phải vuông góc
với mặt tỳ.
Độ nghiêng của mặt cạnh (góc g, xem hình 2) không được vượt quá 1o
đối với đai ốc tinh và 1o30' đối với đai ốc nửa tinh và thô.

11. Theo yêu cầu của bên tiêu thụ, các đai ốc
không qua nhiệt luyện thì trước khi giao hàng phải qua thử nén bẹt trong trạng
thái nguội, độ nén bẹt đai ốc không nhỏ hơn 10% kích thước S. Sau khi thử không
được xuất hiện những dấu hiệu bị hư hỏng.
12. Theo yêu cầu của bên tiêu thụ, ngoài các
đai ốc xẻ rãnh và đai ốc dẹt ra, phải tiến hành thử sức kéo của ren bằng cách
vặn đai ốc vào trục ren và kéo với tải trọng bằng σbF (ở đây σb
là giới hạn bền nhỏ nhất của thép dùng để chế tạo đai ốc ; F là tiết diện
ngang của trục ren tính theo đường kính trong của ren).
Khi kéo đạt tới tải trọng quy định không được
xảy ra hiện tượng ren bị kéo đứt.
II. PHƯƠNG PHÁP THỬ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Kiểm tra kích thước của đai ốc bằng calíp
giới hạn (dưỡng) hay dụng cụ đo có nhiều cỡ kích thước.
15. Kiểm tra ren của đai ốc bằng calíp ren
giới hạn.
16. Kiểm tra độ không vuông góc của mặt tỳ
đối với trục tâm của đai ốc bằng dưỡng đo góc hoặc dùng vòng kiểm tra cùng với
đai ốc vặn vào trục ren mẫu và làm cho chúng tiếp xúc nhau rồi dùng những lá
căn mẫu đo khe hở giữa mặt đầu của vòng kiểm tra mặt tỳ của đai ốc.
17. Kiểm tra độ nghiêng của các mặt cạnh đai
ốc (điều 10) bằng dưỡng đo góc.

Hình 3
Kiểm tra kích thước S phải đo ở mặt phẳng của
mặt đầu lớn nhất của đai ốc.
18. Kiểm tra vị trí các rãnh của đai ốc xẻ
rãnh bằng calíp chuyên dùng. Đường kính hình trụ tròn của calíp bằng đường kính
trong của ren; trên thân của trụ tròn có ghép chốt, đường kính chốt bằng đường
kính của chốt chẻ (xem hình 3).
Hình dáng của đáy rãnh không kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20. Tiến hành thử sức kéo của ren bằng cách
vặn đai ốc vào trục ren đã tôi có ren chính xác cấp 2 rồi thử trên máy kéo đứt.
Tải trọng kéo theo quy đinh của điều 12 trong
tiêu chuẩn này.
III. QUY TẮC NGHIỆM
THU, BAO GÓI VÀ GHI NHÃN HIỆU
21. Quy tắc nghiệm thu, bao gói và ghi nhãn
hiệu theo TCVN 128-63.