Trình tự
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Số lượng mẫu
thử mũ bảo vệ
|
Sốc nhiệt
4.3.1.1
|
Nhiệt dương
4.3.1.3
|
Nhiệt âm
4.3.1.4
|
Ngâm nước
4.3.1.2
|
Phép thử
qui định
|
1
|
|
|
|
|
4.1.10 Vùng được bảo
vệ
|
2
|
|
|
|
|
4.1.11 Trường nhìn
|
3
|
x
|
|
|
|
4.4.2 Nhiệt bức xạ
|
4
|
x
|
|
|
|
4.4.3 Kim loại
nóng chảy (tùy chọn)
|
5
|
x
|
|
|
|
4.4.4.1 Khả năng chịu
nhiệt
|
6
|
x
|
|
|
|
7
|
x
|
x
|
|
|
4.4.6 Nhấn sâu
trong lửa (tùy chọn)
|
8
|
x
|
x
|
|
|
4.4.8.1 Khả năng
chịu lực va đập
|
9
|
x
|
|
x
|
|
10
|
x
|
|
|
x
|
11
|
x
|
x
|
|
|
4.4.9 Khả năng chống
vật văng bắn (tùy chọn)
|
12
|
x
|
|
x
|
|
13
|
x
|
|
|
x
|
14
|
x
|
x
|
|
|
4.4.11.1 Khả năng
chống đâm xuyên
|
15
|
x
|
|
x
|
|
16
|
x
|
|
|
|
4.4.12 Ép xung
quanh
|
17
|
x
|
|
|
|
4.4.13 Hiệu quả của
hệ thống giữ (tùy chọn)
|
18
|
x
|
|
|
|
4.4.14.1 Độ bền của
hệ thống giữ
|
19
|
x
|
|
|
|
4.4.17.1.1 Đặc tính về điện
(4.4.17.1.2 và 4.4.17.1.3 tùy chọn)
|
20
|
x
|
|
|
|
21
|
x
|
|
|
|
4.3.2 Điều hòa sơ bộ cho mũ bảo vệ Loại
2
Trừ khi có quy định khác trong các
phương pháp thử cụ thể, tất cả các mẫu thử (mũ hoàn chỉnh có phụ kiện kèm theo,
ở vị trí thu gọn, nếu phù hợp) phải được điều hòa trong ít nhất 24 h tại nhiệt
độ 20 °C ± 3 °C và độ ẩm tương đối 60 % ± 30 % trước khi thử.
Phép thử phải được thực hiện trong
vòng 2 min kể từ khi lấy mẫu ra khỏi môi trường điều hòa sơ bộ.
Trước khi thử, mũ bảo vệ phải được điều
hòa theo trình tự điều hòa được qui định trong Bảng 2. Cần điều hòa
sơ bộ tổng số 14 mũ bảo vệ.
4.3.2.1 Nhiệt độ
phòng
Mũ bảo vệ phải được điều hòa sơ bộ
theo Điều 8.1.3 của NFPA 1971:2013.
4.3.2.2 Nhiệt độ thấp
Mũ bảo vệ phải được điều hòa sơ bộ
theo Điều 8.1.4 của NFPA 1971:2013.
4.3.2.3 Nhiệt đối
lưu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2.4 Nhiệt bức xạ
Mũ bảo vệ phải được điều hòa sơ bộ
theo Điều 8.1.6 của NFPA 1971:2013.
4.3.2.5 Môi trường ẩm
ướt
Mũ bảo vệ phải được điều hòa sơ bộ
theo Điều 8.1.7 của NFA 1971: 2013.
4.3.2.6 Giặt/làm khô
Phần vải của mũ bảo vệ, ví dụ: dây đeo
cằm, bộ phận bảo vệ cổ và bộ phận che tai, phải được điều hòa sơ bộ theo Điều
8.1.2 của NFPA 1971:2013.
Bảng 2 - Đều
hòa sơ bộ và trình tự thử đối với mũ điều hòa Loại 2
Phép thử
Nhiệt độ phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ thấp
4.3.2.2
Nhiệt đối
lưu
4.3.2.3
Nhiệt bức xạ
4.3.2.4
Môi trường ẩm
4.3.2.5
Giặt/làm khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.4.2 Nhiệt: Mũ bảo
vệ, tấm che mặt/kính bảo vệ
1
4.4.4.2 Nhiệt: Bộ
phận bảo vệ cổ, dây đeo cằm
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
4.4.4.2 Nhiệt: Chỉ
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.5.2 Ngọn lửa:
Mũ bảo vệ, tấm che mặt/kính bảo vệ
2
4.4.5.2 Ngọn lửa: bộ
phận che tai, dây đeo cằm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
4.4.7 TPP; bộ phận
che tai
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.8.2 Khả năng
chịu lực va đập
3
4
9
7
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
10
8
4.4.11.2 Khả năng chống
đâm xuyên
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
12
4.4.14.2 Độ bền của
hệ thống giữ
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.15 Giữ dây
treo
1
4.4.16 Giữ thân mũ
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.17.2 Đặc tính về điện
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.18 Ăn mòn phụ
kiện cứng
3
Dấu “X" nghĩa là mũ bảo vệ không
cần phải điều hòa sơ bộ, chỉ điều hòa sơ bộ các bộ phận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Yêu cầu
tính năng
4.4.1 Bảng
yêu cầu cho mũ bảo vệ Loại 1 và Loại 2
Không được bán mũ bảo vệ đã qua thử
nghiệm.
Mũ bảo vệ phải được thử các yêu cầu
tính năng cho mũ Loại 1 hoặc Loại 2 theo Bảng 3, nếu phù hợp.
Mũ bảo vệ phải được thử kèm theo các
phụ kiện của nhà sản xuất. Trạng thái sử dụng yêu cầu của các phụ kiện này trong
khi thử được mô tả từ 4.4.2 đến 4.4.18.
Bảng 3 - Tổng
quan về yêu cầu tính năng mũ bảo vệ
Tính năng
Áp dụng cho
Loại 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt
Phương pháp A
Phương pháp
B
Nhiệt bức xạ
Mũ bảo vệ
4.4.2.1
4.4.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kim loại nóng chảy (tùy chọn)
Mũ bảo vệ
4.4.3
Khả năng chịu nhiệt
Mũ bảo vệ
4.4.4.1
4.4.4.2 a)
4.4.4.2 b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.4 2 d)
4.4.4.2 e)
4.4.4.2 f)
Nhãn
4.4.4.2 g)
Tấm che mặt/kính bảo vệ
4.4.4.1
4.4.4.2 h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận che tai/bộ phận bảo vệ cổ
4.4.4.1 g)
4.4.4.2 d)
Chỉ
4.4.4.2 f)
Khả năng chịu lửa
Mũ bảo vệ
4.4.5.1 a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.5.1 d)
4.4.5.2
Bộ phận che tai/bộ phận bảo vệ cổ
4.4.5.2
Dây đeo cằm
4.4.5.2
Tấm che mặt/kính bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.5.2
Vải
4.4.5.2
Phụ kiện cứng đính kèm
4.4.5.2
Nhấn sâu trong ngọn lửa (tùy chọn)
Mũ bảo vệ (hoàn chỉnh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính năng bảo vệ nhiệt
Bộ phận che tai/bộ phận bảo vệ cổ
4.4.7
Khả năng chịu lực va đập
Mũ bảo vệ
4.4.8.1
4.4.8.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mũ bảo vệ (hoàn chỉnh)
4.4.9
Suy giảm năng lượng va đập
Mũ bảo vệ
4.4.10
Khả năng chống đâm xuyên
Mũ bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.11.2
Ép xung quanh
Mũ bảo vệ
4.4.12
Hiệu quả của hệ thống giữ (tùy chọn)
Hệ thống giữ
4.4.13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống giữ
4.4.14.1
4.4.14.2
Giữ hệ thống treo
Hệ thống treo
4.4.15
Giữ thân mũ
Hệ thống treo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.16
Yêu cầu khác
Điện, tính dẫn điện của đầu giả
Mũ bảo vệ
4.4.17.1.1
4.4.17.2
Điện, tính cách điện của mũ bảo vệ ướt
(tùy chọn)
Mũ bảo vệ
4.4.17.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện, tính cách điện bề mặt (tùy chọn)
Mũ bảo vệ
4.4.17.1.3
Khả năng chống ăn mòn
Phụ kiện cứng
4.4.18
4.4.2 Yêu cầu
nhiệt bức xạ đối với mũ bảo vệ Loại 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mũ bảo vệ, có gắn vành mũ/kính bảo vệ ở
vị trí thu gọn, phải được thử theo 4.5.1.1, và phải đáp ứng các yêu cầu sau
đây.
a) Không được có phần nào của mũ bảo vệ
bắt cháy hoặc nóng chảy đến mức làm cho vật liệu mềm hoặc nhỏ giọt tạo sự tiếp
xúc giữa vật liệu với đầu giả.
b) Nhiệt độ đo được tại bề mặt của đầu
giả không được tăng quá 25 °C so với nhiệt độ phòng thử nghiệm chuẩn, 20 °C ± 3
°C.
4.4.2.2 Khả năng chịu nhiệt bức xạ
(phương pháp B)
Mũ bảo vệ phải được thử theo 4.5.1.2
và phải đáp ứng các yêu cầu sau đây;
a) Nhiệt độ đo được tại bề mặt đầu giả
không được tăng quá 24 °C trong vòng 180 s sau khi bắt đầu thử nghiệm.
b) Không được có phần nào của vật liệu
thân mũ bị nóng chảy hoặc nhỏ giọt.
c) Không được có phần nào của vật liệu
thân mũ xung quanh điểm thử cho thấy sự giãn nở, biến dạng, nứt hoặc tạo lỗ ở mức
độ có thể làm suy giảm chức năng mũ.
4.4.3 Bảo vệ
chống kim loại nóng chảy đối với mũ bảo vệ Loại 1 (tùy chọn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) không bị xuyên thủng bởi kim loại
nóng chảy;
b) không chỉ ra bất kỳ biến dạng nào lớn
hơn 10 mm khi đo vuông góc với mặt phẳng cơ sở của mũ bảo vệ;
c) không được cháy phát ra ngọn lửa
sau khoảng thời gian 5 s sau khi dừng việc rót kim loại nóng chảy.
Bộ phận bảo vệ cổ phải đáp ứng các yêu
cầu trong 7.5 của TCVN 6875:2010 (ISO 11612:2008), mức tính năng E2.
4.4.4 Khả
năng chịu nhiệt
4.4.4.1 Khả năng chịu nhiệt đối với
mũ bảo vệ Loại 1
Khi thử theo 4.5.3.1, mũ bảo vệ Loại 1
có lắp tấm che mặt hoặc kính bảo vệ tại vị trí có tác dụng phải đáp ứng các yêu
cầu sau.
a) Không có phần nào của tổ hợp mũ bảo
vệ mà trước khi thử nghiệm không tiếp xúc với đầu giả lại tiếp xúc với đầu
giả sau khi thử nghiệm. Đánh giá yêu cầu này bằng mắt thường.
b) Không được có sự phân tách, nóng chảy
hoặc nhỏ giọt của bất kỳ phần nào của tổ hợp mũ bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Không được bắt cháy tại bất kỳ phần
nào của tổ hợp mũ bảo vệ.
e) Không được bắt cháy, nóng chảy hoặc
làm mờ bất kỳ phần nào của nhãn sản phẩm.
f) Không có phần nào của tấm che mặt
mà trước khi thử nghiệm không nằm dưới đường vành lại nằm dưới đường vành sau
khi thử nghiệm.
g) Không có phần nào của bộ phận bảo vệ
cổ bắt cháy hoặc nóng chảy hoặc co lại quá 5 % theo hai hướng vuông góc.
4.4.4.2 Khả năng chịu nhiệt đối với
mũ bảo vệ Loại 2
Khi thử theo 4.5.3.2, mũ bảo vệ có bộ
phận che tai và được gắn tấm che mặt/kính bảo vệ phải đáp ứng các yêu cầu sau.
a) Không có phần nào của mũ bảo vệ mà
trước khi thử nghiệm không tiếp xúc với đầu giả lại tiếp xúc với đầu giả sau
khi thử nghiệm.
b) Không có biến dạng thân mũ ở mặt
sau của mũ bảo vệ kéo dài xuống so với vị trí ban đầu quá 40 mm.
c) Không có biến dạng ở phía trước và
phía bên của mũ bảo vệ kéo dài xuống so với vị trí ban đầu quá 30 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Khóa cài dây đeo cằm phải giữ được
chức năng sử dụng.
f) Không bắt cháy bất kỳ phần nào của
tổ hợp mũ bảo vệ.
g) Không bắt cháy hoặc nóng chảy nhãn
sản phẩm.
h) Không có phần nào của tấm che mặt/kính
bảo vệ mà trước khi thử không ở dưới đường vành lại ở dưới đường vành sau khi
thử nghiệm.
i) Không chảy nhỏ giọt bộ phận tấm che
mặt/kính bảo vệ.
4.4.5 Khả
năng chịu lửa
4.4.5.1 Khả năng chịu lửa đối với mũ
bảo vệ Loại 1
Mũ bảo vệ phải được thử theo 4.5.4.1
và phải đáp ứng các yêu cầu sau.
a) Vật liệu thân mũ không cho thấy bất
kỳ tàn lửa hoặc đốm sáng nào sau khi lấy ra khỏi ngọn lửa thử nghiệm 2 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Nếu lắp tấm che mặt thì tấm che mặt
phải không cho thấy bất kỳ ngọn lửa hoặc đốm sáng nào sau khi lấy ra khỏi ngọn
lửa thử nghiệm 2 s.
d) Không có phần nào của vật liệu thân
mũ và tấm che mặt xung quanh điểm thử bị tách rời hoặc chảy nhỏ giọt.
4.4.5.2 Khả năng chịu lửa đối với mũ bảo
vệ Loại 2
Khi thử theo 4.5.4.2, mũ bảo vệ không
cho thấy bất kỳ tàn lửa hoặc đốm sáng nào sau khi lấy ra khỏi ngọn lửa thử 5 s
trong từng trường hợp.
4.4.6 Sự nhấn
chìm mũ bảo vệ loại 1 vào trong ngọn lửa (tùy chọn)
Khi thử theo 4.5.5, mũ bảo vệ không được
nhỏ giọt hoặc cho thấy bất kỳ tàn lửa hoặc đốm sáng nào sau khi lấy ra khỏi ngọn
lửa 5 s.
4.4.7 Tính
năng bảo vệ nhiệt (TPP) đối với mũ bảo vệ Loại 2
Khi thử theo 4.5.6, bộ phận che tai của
mũ bảo vệ phải có TPP trung bình ít nhất là 20.
4.4.8 Khả
năng chịu lực va đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mũ bảo vệ phải được thử theo 4.5.7.1
và lực truyền tới đầu giả không được vượt quá 15 kN.
4.4.8.2 Khả năng chịu lực va đập đối
với mũ bảo vệ Loại 2
Khi thử theo 4.5.7.2, tổ hợp mũ bảo vệ,
với toàn bộ các phụ kiện kèm theo ở vị trí có tác dụng, không được có mẫu nào
truyền lực lớn hơn 3 780 N.
4.4.9 Khả
năng chống vật văng bắn đối với mũ bảo vệ Loại 1 (tùy chọn)
Mũ bảo vệ phải được thử theo 4.5.8 và
không được có vật liệu rơi ra từ mặt bên trong của mũ bảo vệ và thân mũ bảo vệ
phải ngăn được vật văng bắn xuyên qua. Tấm che mặt hoặc kính bảo vệ lắp vào, phải
ở vị trí có tác dụng, và không bị ảnh hưởng.
4.4.10 Sự
suy giảm năng lượng va đập đối với mũ bảo vệ Loại 2
Khi thử theo 4.5.9, tổ hợp mũ bảo vệ,
với toàn bộ các phụ kiện kèm theo, ở vị trí có tác dụng, không được có mẫu vượt
quá gia tốc tối đa được qui định như sau:
- đỉnh, 1 471,5 m/s2 (150 G);
- mặt trước, 2 943,0 m/s2
(300 G);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mặt sau, 2 943,0 m/s2
(300 G).
Bất kỳ gia tốc nào lớn hơn 1 962 m/s2
(200 G) không được vượt quá thời gian 3 ms và gia tốc lớn hơn 1 471,5 m/s2
(150 G) không được vượt quá thời gian 6 ms.
4.4.11 Khả
năng chống đâm xuyên
4.4.11.1 Khả năng chống đâm xuyên đối
với mũ bảo vệ Loại 1
Mũ bảo vệ phải được thử theo 4.5.10.1
và không được có tiếp xúc giữa búa với khối thử.
4.4.11.2 Khả năng chống đâm xuyên đối
với mũ bảo vệ Loại 2
Khi thử theo 4.5.10.2, tổ hợp mũ bảo vệ,
với toàn bộ các phụ kiện ở vị trí có tác dụng, không được có tiếp xúc điện hoặc
vật lý giữa búa thử đâm xuyên và đầu giả.
4.4.12 Ép
xung quanh đối với mũ bảo vệ Loại 1
Khi thử theo 4.5.11, biến dạng theo
phương ngang và dọc tối đa của mũ bảo vệ không được vượt quá 40 mm và các biến
dạng dư không được vượt quá 15 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thử theo 4.5.12, mũ bảo vệ không
được rơi ra khỏi đầu giả.
4.4.14 Độ bền
hệ thống giữ
4.4.14.1 Độ bền của hệ thống giữ đối
với mũ bảo vệ loại 1
Khi thử nghiệm theo 4.5.13.1:
a) độ giãn dài tối đa của toàn bộ hệ
thống không được vượt quá 20 mm đối với tải trọng 250 N;
b) chiều rộng tối thiểu của dây đeo cằm
không được nhỏ hơn 15 mm đối với tải trọng 250 N;
c) điểm thả của hệ thống giữ phải từ
500 N đến 1 000 N. (tùy chọn).
CHÚ THÍCH Người sử dụng lưu ý về các
hậu quả có thể xảy ra sau đây khi đưa ra quyết định thực hiện 4.4.14.1:
1) Lựa chọn không áp dụng - người sử dụng
có nguy cơ bị bóp nghẹt do treo trên dây đeo cằm nếu dây đeo cằm không thả ra
khi tác dụng một lực nhỏ hơn 1 000 N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.14.2 Độ bền của hệ thống giữ đối
với mũ bảo vệ Loại 2
Khi thử hệ thống giữ mũ bảo vệ theo
4.5.13.2, hệ thống giữ không bị vỡ và không bị trượt hoặc kéo dài quá 20 mm.
4.4.15 Giữ hệ
thống treo đối với mũ bảo vệ Loại 2
Khi thử theo 4.5.14, mũ bảo vệ phải
không tách rời hệ thống treo mũ hoặc hệ thống giữ mũ.
4.4.16 Giữ
thân mũ đối với mũ bảo vệ Loại 2
Khi thử theo 4.5.15, mũ bảo vệ phải
không tách rời hệ thống treo mũ hoặc hệ thống giữ mũ.
4.4.17 Đặc
tính về điện
4.4.17.1 Đặc tính về điện của mũ bảo
vệ Loại 1
4.4.17.1.1 Thử tính dẫn điện của đầu
giả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.17.1.2 Thử tính cách điện của mũ
bảo vệ ướt (tùy chọn)
Khi thử theo 4.5.16.1.2, tổ hợp mũ bảo
vệ phải không bị vỡ và không có dòng dò vượt quá 1,2 mA.
4.4.17.1.3 Thử cách điện bề mặt
(tùy chọn)
Khi thử theo 4.5.16.1.3, tổ hợp mũ bảo
vệ phải không bị vỡ và không có dòng dò vượt quá 1,2 mA.
CHÚ THÍCH Các yêu cầu này nhằm bảo vệ
người sử dụng chống lại sự tiếp xúc bất ngờ trong thời gian ngắn với các dây dẫn
mang điện ở điện áp lên đến 440 V AC.
4.4.17.2 Đặc tính về điện của mũ bảo
vệ loại 2
Khi thử theo 4.5.16.2, tổ hợp mũ bảo vệ,
với toàn bộ các phụ kiện kèm theo ở vị trí có tác dụng, không được có dòng rò
vượt quá 3,0 mA trong một hoặc hai quy trình.
4.4.18 Khả
năng chống ăn mòn các phụ kiện cứng đối với mũ bảo vệ Loại 2
Khi thử theo 4.5.17, tất cả các phụ kiện
cứng bằng kim loại và mẫu thử của tất cả phụ kiện cứng bao gồm các chi tiết kim
loại có bản chất chịu ăn mòn, bao gồm nhưng không giới hạn, thép không gỉ, đồng
thau, đồng, nhôm và kẽm không bị ăn mòn hoặc ôxy hóa nhẹ bề mặt, các chi tiết
chứa sắt cho thấy không bị ăn mòn kim loại gốc, và phải giữ được cả các chức
năng của phụ kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.1 Nhiệt
bức xạ
4.5.1.1 Khả năng chống nhiệt bức xạ đối
với mũ bảo vệ Loại 1 (phương pháp A)
Mũ bảo vệ phải được thử theo EN
13087-10:2012, không kể thời gian phơi phải là 480 s ± 5 s. Mật độ thông lượng
nhiệt là 14 kW/m2.
4.5.1.2 Khả năng chống nhiệt bức xạ đối
với mũ bảo vệ Loại 1 (phương pháp B)
Mũ bảo vệ phải được lắp vào đầu giả thử
có tấm che mặt/kính bảo vệ ở vị trí có tác dụng. Mũ bảo vệ được giữ lộn ngược
sao cho góc giữa bề mặt tiếp xúc của điểm thử với trục thẳng đứng là 45°, và
thông lượng nhiệt 40 kW/m2 được áp dụng cho điểm thử trong 180 s.
4.5.2 Bảo vệ
chống kim loại nóng chảy đối với mũ bảo vệ Loại 1 (tùy chọn)
Mũ bảo vệ và bộ phận che tai (nếu được
lắp) phải được thử theo TCVN 6694:2010 (ISO 9185:2007), sử dụng khối lượng 150
g ± 10 g.
Phương pháp này phải được thay đổi bằng
cách đưa vào một đầu giả thích hợp và thay bằng mũ bảo vệ được thử nghiệm với mẫu
vật liệu có chất kích thích da PVC. Kim loại phải là sắt như được qui định trong
Phụ lục A của TCVN 6694:2010 (ISO 9185:2007). Đặt mũ bảo vệ vào đầu giả sao cho
điểm tác động của kim loại lỏng nằm trong một vòng tròn bán kính 50 mm ở giữa
đình. Tấm che mặt hoặc kính bảo vệ phải ở vị trí thu gọn.
4.5.3 Khả
năng chịu nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ hợp mũ bảo vệ có tấm che mặt hoặc
kính bảo vệ ở vị trí có tác dụng, phải được thử theo TCVN 7206:2002 (ISO
17493:2000) ở nhiệt độ 180 °C ± 5 °C trong 5 min.
4.5.3.2 Khả năng chịu nhiệt đối với
mũ bảo vệ Loại 2
Mũ bảo vệ có bộ phận che tai và lắp tấm
che mặt/kính bảo vệ gắn ở vị trí thu gọn, phải được thử theo Điều 8.6 của NFPA
1971:2013, ở nhiệt độ 260 °C +5/-0 °C trong 5 min +15 /-0 s.
Tất cả các vật liệu được sử dụng trong
cấu tạo bộ phận che tai mũ bảo vệ và dây đeo cằm phải được thử riêng theo Điều
8.6 của NFPA 1971: 2013, ở nhiệt độ 260 °C +5 /-0 °C trong 5 min +15/-0 s, và
không được co lại quá 10 % theo bất kỳ hướng nào và không được nóng chảy, tách
rời hoặc cháy. Vật liệu dây đeo cằm chỉ được co ngót nhiệt theo chiều dài.
Tất cả chỉ khâu được sử dụng trong kết
cấu mũ bảo vệ phải được thử khả năng chịu nóng chảy theo Điều 8.11 của NFPA
1971: 2013, và không được nóng chảy ở nhiệt độ nhỏ hơn 260 °C.
4.5.4 Khả
năng chịu lửa
4.5.4.1 Khả năng chịu lửa đối với mũ
bảo vệ loại 1
Mũ bảo vệ được phơi với ngọn lửa qui định
và quan sát trạng thái cháy.
a) Đầu đốt Bunsen có một lỗ đường kính
10 mm phù hợp với khí propan và có khả năng điều chỉnh tốc độ dòng khí và lỗ
thông khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Ngọn lửa phải được điều chỉnh sao
cho thấy rõ hình nón màu xanh, ngọn lửa màu xanh dài khoảng 15 mm.
d) Với mũ bảo vệ đặt lộn ngược, thân
mũ được giữ sao cho bề mặt tiếp xúc của điểm thử nghiệm (với đầu ngọn lửa) cách
đỉnh thân mũ trong khoảng từ 50 mm đến 100 mm được giữ theo phương ngang và, với
góc đốt 45° so với phương thẳng đứng, đầu ngọn lửa tác dụng vào điểm thử trong
thời gian 10 s.
4.5.4.2 Khả năng chịu lửa đối với mũ
bảo vệ Loại 2
Mũ bảo vệ phải được thử khả năng chịu
lửa theo Điều 8.3 của NFPA 1971: 2013. Qui trình A và C.
Tất cả các vật liệu được sử dụng trong
kết cấu bộ phận che tai mũ bảo vệ và dây đeo cằm phải được thử riêng về khả
năng chịu lửa theo Điều 8.2 của NFPA 1971: 2013, và không được có chiều dài
than hóa lớn hơn 100 mm và không có tàn cháy nhìn thấy sau khi lấy ra khỏi ngọn
lửa thử 2 s, và không được nhỏ giọt hoặc nóng chảy.
Tấm che mặt/kính bảo vệ phải được thử
khả năng chịu lửa theo Điều 8.3 của NFPA 1971:2013, Quy trình B và không được
có bất kỳ tàn cháy nào sau khi lấy ra khỏi ngọn lửa thử 5 s.
Toàn bộ vải được sử dụng trong kết cấu
tấm che mặt/kính bảo vệ phải được thử riêng khả năng chịu lửa theo Điều 8.2 của
NFPA 1971:2013, và không được có chiều dài than hóa lớn hơn 100 mm và phải
không có bất kỳ tàn cháy nào sau khi lấy ra khỏi ngọn lửa thử 5 s, và phải
không nhỏ giọt hoặc nóng chảy.
Trường hợp được cung cấp, phần cứng gắn
tấm che mặt/kính bảo vệ phải được thử riêng khả năng chịu lửa theo Điều 8.3 của
NFPA 1971: 2013, Quy trình D và không được có bất kỳ tàn cháy nào sau khi lấy
ra khỏi ngọn lửa thử 5 s.
4.5.5 Sự nhấn
chìm mũ bảo vệ Loại 1 vào trong ngọn lửa (tùy chọn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Người giả thử được đội mũ bảo vệ cần
thử, cùng với áo khoác dùng cho người chữa cháy theo ISO/TS 11999-2, mũ trùm đầu
theo ISO/TS 11999-2 và mặt nạ Loại 3 theo EN 136:1998. Áo khoác, mũ trùm đầu và
mặt nạ phải được lựa chọn theo sự đồng ý của nhà sản xuất mũ bảo vệ và các mẫu
sử dụng phải được ghi lại bởi phòng thử nghiệm. Các phụ kiện mũ bảo vệ, hoặc
các bộ phận có chức năng bảo vệ bổ sung không tách rời, được lắp trong quá
trình thử cũng phải được ghi lại. Không cần thiết phải lắp với thiết bị thở
theo EN 137:2006.
b) Một mũ bảo vệ phải được thử nghiệm.
c) Không được sử dụng máy thở để thử
nghiệm và không yêu cầu đo độ cản thở.
d) Các đầu đốt không được thiết lập
theo EN 137:2006, Hình 3 nhưng thay vào đó phải được nâng lên sao cho dải đầu đốt
cao nhất được đặt ở mức điểm L 1 (xem EN 137:2006, Hình 7 và Hình 8) của mũ bảo
vệ trên đầu người giả thử nghiệm.
e) Tấm che mặt, gắn với mũ bảo vệ, phải
ở vị trí thu gọn, trừ khi chúng có thể ở vị trí có tác dụng khi tấm che mặt RPD
(phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp) đầy đủ được lắp vào đầu người giả. Kính bảo
vệ đính kèm phải ở vị trí thu gọn.
f) Không thực hiện phép thử nhỏ giọt.
4.5.6 Tính
năng bảo vệ nhiệt của bộ phận che tai mũ bảo vệ Loại 2
Bộ phận che tai mũ bảo vệ phải được thử
sự cách nhiệt theo Điều 8.10 của NFPA 1971:2013.
4.5.7 Khả
năng chịu lực va đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tổ hợp mũ bảo vệ, với tấm che mặt
hoặc kính bảo vệ ở vị trí thu gọn, phải được thử theo Điều 5.2 của EN
13087-2:2012, phương pháp quả nặng rơi, sử dụng búa hình bán cầu với các thay đổi
sau đây.
a) Bán kính của búa hình bán cầu là 50
mm ± 2 mm.
b) Năng lượng va đập là 123 J ± 3 J.
c) đầu giả phải được xoay sao cho điểm
va đập nằm dọc theo trục mà búa di chuyển. Để búa rơi vào từng điểm trong 5 điểm
va đập được minh họa trong Hình 4.
d) Va đập đầu tiên phải được thực hiện
trong vòng 1 min sau khi điều hòa sơ bộ và các va đập tiếp theo trong vòng 5
min. Nếu cần thực hiện thêm va đập, đưa ngay các mẫu trở lại vào buồng điều hòa
sơ bộ trong ít nhất 1 h trước khi va đập thêm.
4.5.7.2 Khả năng chịu lực va đập đối
với mũ bảo vệ Loại 2
Tổ hợp mũ bảo vệ, với toàn bộ các phụ
kiện kèm theo ở vị trí có tác dụng, phải được thử khả năng chịu lực va đập theo
Điều 8.15 của NFPA 1971:2013.
4.5.8 Khả
năng chống vật văng bắn đối với mũ bảo vệ Loại 1 (tùy chọn)
Mũ bảo vệ phải được thử theo Điều
7.2.2 của EN 166:2001 với các thay đổi sau đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bi thép phóng với vận tốc 120 m/s +
3/-0 m/s.
c) Các mũ bảo vệ phải được va đập
riêng. Điểm va đập của bi phải ở điểm bất kỳ trên mũ, cách mép mũ ít nhất 5 mm.
d) Một tờ giấy than, ở trên tờ giấy trắng,
phải được gắn vào đầu giả tại các điểm va đập.
e) Các va đập phải được thực hiện bổ
sung trên diện tích bất kỳ có cấu tạo khác nhau khi nhìn bằng mắt thường.
f) Có thể thực hiện nhiều va đập trên
cùng một mẫu, nhưng phải có khoảng cách tối thiểu giữa các vị trí va đập là 15
mm. Trong trường hợp các mẫu ban đầu được điều hòa sơ bộ, va đập đầu tiên phải
được thực hiện trong vòng 1 min sau khi điều hòa sơ bộ và các va đập tiếp theo
trong vòng 5 min. Nếu cần thực hiện thêm các va đập khác, đưa ngay các mẫu vào
buồng điều hòa sơ bộ trong ít nhất 1 h trước khi va đập thêm.
g) Trong quá trình thử nghiệm, đầu giả
chỉ được xoay xung quanh trục thẳng đứng.
4.5.9 Sự suy
giảm năng lượng va đập đối với mũ bảo vệ loại 2
Tổ hợp mũ bảo vệ, với toàn bộ phụ kiện
kèm theo ở vị trí có tác dụng, phải được thử khả năng chịu lực va đập theo Điều
8.16 của NFPA 1971: 2013.
4.5.10 Khả
năng chống đâm xuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ hợp mũ bảo vệ, có tấm che mặt hoặc
kính bảo vệ gắn ở vị trí có tác dụng, phải được thử theo Điều 7.6 của ISO
16073: 2011, với các thay đổi sau đây.
a) Mẫu phải được điều chỉnh đến độ cao
lớn nhất có thể.
b) Phép thử phải được hoàn thành trong
vòng 1 min sau khi kết thúc điều hòa tại nhiệt độ phòng.
4.5.10.2 Khả năng chống đâm xuyên đối
với mũ bảo vệ loại 2
Tổ hợp mũ bảo vệ, với toàn bộ phụ kiện
kèm theo ở vị trí có tác dụng, phải được thử khả năng chống đâm xuyên theo Điều
8.19 của NFPA 1971: 2013.
4.5.11 Ép
xung quanh đối với mũ bảo vệ Loại 1
Mũ bảo vệ phải chịu lực nén ngang, sau
đó là lực nén dọc. Đo biến dạng tối đa và biến dạng dư. Qui trình thực hiện như
sau.
a) Điều hòa sơ bộ mũ bảo vệ theo điều
kiện liên quan trong Bảng 1.
b) Đặt mũ bảo vệ giữa hai tấm cứng
song song được dẫn hướng, kích thước danh định 300 mm x 250 mm, cạnh dưới bên
trong dài 300 mm, bán kính 10 mm ± 0,5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Tác dụng lực ban đầu 30 N vuông góc
với các tấm, sao cho mũ bảo vệ chịu một lực nén. Sau 30 s, đo khoảng
cách giữa các tấm.
e) Tăng dần lực 200 N/min lên đến 630
N và giữ trong 30 s. Đo khoảng cách giữa các tấm và tính độ biến dạng tối đa.
f) Giảm lực xuống 25 N và ngay sau đó
tăng lên 30 N và giữ trong 30 s. Đo khoảng cách giữa các tấm và tính độ biến dạng
dư.
g) Thực hiện các phép đo, chính xác đến
mm, và ghi lại mức độ hư hỏng, nếu có.
4.5.12 Hiệu
quả của hệ thống giữ đối với mũ bảo vệ Loại 1 (tùy chọn)
Hệ thống giữ mũ bảo vệ phải được thử theo
EN 13087-4:2012, với chiều cao thả rơi là 175 mm ± 5 mm.
Phép thử phải được thực hiện với tấm
che mặt hoặc kính bảo vệ ở cả hai vị trí thu gọn và vị trí có tác dụng.
4.5.13 Độ bền
hệ thống giữ
4.5.13.1 Độ bền của hệ thống giữ đối
với mũ bảo vệ Loại 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm thả rơi của hệ thống giữ phải nằm
trong khoảng từ 500 N đến 1 000 N (tùy chọn).
4.5.13.2 Độ bền của hệ thống giữ đối
với mũ bảo vệ Loại 2
Hệ thống giữ mũ bảo vệ phải được thử theo
Điều 8.34 của NFPA 1971: 2013, không bị đứt và không bị trượt hoặc kéo dài quá
20 mm.
4.5.14 Giữ hệ
thống treo đối với mũ bảo vệ loại 2
Hệ thống treo mũ bảo vệ Loại 2 phải được
thử theo Điều 8.35 của NFPA 1971: 2013.
4.5.15 Giữ
thân mũ đối với mũ bảo vệ Loại 2
Mũ bảo vệ Loại 2 phải được thử theo Điều
8.43 của NFPA 1971:2013.
4.5.16 Đặc
tính về điện
4.5.16.1 Đặc tính về điện đối với mũ
bảo vệ Loại 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ hợp mũ bảo vệ phải được thử theo Điều
5.2 của EN 13087-8:2000.
Phép thử phải được thực hiện với tấm
che mặt hoặc kính bảo vệ gắn ở cả vị trí thu gọn và vị trí có tác dụng, đánh
giá các bề mặt tiếp xúc.
CHÚ THÍCH Thử nghiệm này mô phỏng gần
giống với trạng thái sử dụng, đó là dòng rò rỉ đến người sử dụng qua dây dẫn tiếp
xúc với mặt ngoài của tổ hợp mũ bảo vệ.
4.5.16.1.2 Phép thử tính cách điện của
mũ bảo vệ ướt (tùy chọn)
Tổ hợp mũ bảo vệ được lắp toàn bộ thiết
bị và phụ kiện phải được thử theo Điều 5.3 của EN 13087-8:2000.
Phép thử phải được thực hiện với tấm
che mặt hoặc kính bảo vệ gắn ở cả hai vị trí thu gọn và vị trí có tác dụng,
đánh giá các bề mặt tiếp xúc.
CHÚ THÍCH Phép thử này chỉ phụ thuộc
vào điện trở theo chiều dày vật liệu của tổ hợp mũ bảo vệ và các phụ kiện kèm
theo (độ dày). Tính cách điện hiệu quả khi không sử dụng thân mũ kim loại và
các lỗ hoặc ốc vít kim loại
xuyên qua tổ hợp mũ bảo vệ hoặc phụ kiện.
4.5.16.1.3 Thử tính cách điện bề mặt
(tùy chọn)
Tổ hợp mũ bảo vệ phải được thử theo Điều
5.4 của EN 13087-8:2000.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Phép thử này cũng phụ thuộc
vào điện trở bề mặt của tổ hợp mũ bảo vệ và tính cách điện bề mặt hiệu quả khi
không sử dụng các vật liệu lộ ra ngoài có bè mặt dẫn điện (mạ kim loại). Phép
thử này nhằm để ngăn ngừa nguy hiểm cho người sử dụng nếu họ cố gắng chạm hoặc
tháo mũ bảo vệ có vỏ tiếp xúc với dây dẫn trực tiếp.
4.5.16.2 Đặc tính về điện đối với mũ
bảo vệ Loại 2
Tổ hợp mũ bảo vệ, với toàn bộ phụ kiện
kèm theo ở vị trí có tác dụng, phải được thử theo Điều 8.30 của NFPA 1971:2013,
Quy trình A và Quy trình B.
4.5.17 Khả
năng chống ăn mòn phụ kiện cứng đối với mũ bảo vệ Loại 2
Tất cả các phụ kiện cứng bằng kim loại
và mẫu thử của tất cả các phụ kiện cứng bao gồm các phần kim loại phải được thử
riêng theo Điều 8.29 của NFPA 1971:2013.
5 Ghi nhãn
5.1 Ghi nhãn
đối với mũ bảo vệ loại 1
Mũ bảo vệ phải được ghi nhãn vĩnh viễn,
bền, dễ thấy, rõ ràng và dễ đọc với các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) năm sản xuất;
d) loại mũ bảo vệ, ví dụ: Loại 1;
e) kiểu mũ bảo vệ (ký hiệu của nhà sản
xuất);
f) kích thước hoặc phạm vi kích thước
(tính bằng cm).
Mỗi mũ bảo vệ được công bố phù hợp với
các yêu cầu tùy chọn của tiêu chuẩn này phải được ghi nhãn vĩnh viễn, bền, dễ
thấy, rõ ràng và dễ đọc trên thân mũ hoặc có nhãn tự dính bền, nêu rõ phù hợp với
các yêu cầu tùy chọn như sau:
1) Nhóm bảo vệ chống lại kim loại nóng
chảy (khi công bố phù hợp):
M cho các sản phẩm phù hợp với yêu cầu
của 4.4.3;
2) Nhóm bền khi nhấn sâu trong ngọn lửa
(khi công bố phù hợp):
F đối với các sản phẩm phù hợp với yêu
cầu của 4.4.6;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B đối với các sản phẩm phù hợp với yêu
cầu của 4.4.9;
4) Nhóm có hiệu quả hệ thống giữ (khi
công bố phù hợp):
RE đối với các sản phẩm phù hợp với
các yêu cầu của 4.4.13;
5) Nhóm có độ bền hệ thống giữ (khi
công bố phù hợp):
RS đối với các sản phẩm phù hợp với
các yêu cầu của 4.4.14.1 c);
6) Nhóm có đặc tính về điện (khi công
bố phù hợp):
i) E2 cho các sản phẩm phù hợp với các
yêu cầu của 4.4.17.1.2,
ii) E3 cho các sản phẩm phù hợp với
các yêu cầu của 4.4.17.1.3.
Nhãn phải dễ thấy với người sử dụng mà
không cần phải tháo mũ bảo vệ hoặc tháo phụ kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các thông tin sau phải được in rõ
ràng trên từng nhãn sản phẩm với tất cả các chữ cái có chiều cao tối thiểu 1,5
mm (1/16 in.):
1) tên, dấu hiệu nhận biết hoặc ký hiệu
của nhà sản xuất;
2) địa chỉ của nhà sản xuất;
3) nước sản xuất;
4) số nhận dạng của nhà sản xuất, số
lô hoặc số sê-ri;
5) tháng và năm sản xuất, không được
mã hóa;
6) tên mẫu, số hoặc thiết kế;
7) kích thước hoặc phạm vi kích thước;
8) (các) vật liệu kết cấu chính - Đối
với các vật liệu kết cấu chính của mũ bảo vệ, phải cung cấp tên của vật liệu
làm thân mũ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Lời cảnh báo sau phải được in rõ
ràng trên nhãn sản phẩm.
Tất cả các chữ cái và số trên nhãn của
sản phẩm phải có chiều cao tối thiểu là 2,5 mm (3/32 in.).
"MŨ BẢO VỆ CHO NGƯỜI CHỮA CHÁY TẠI
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẦU VỀ MŨ BẢO VỆ CỦA NFPA 1971, PHIÊN BẢN 2013.
KHÔNG ĐƯỢC LOẠI BỎ NHÃN NÀY."
Hoặc
“THIS STRUCTURAL FIRE FIGHTING
PROTECTIVE HELMET MEETS THE HELMET REQUIREMENTS OF NFPA 1971, 2013 EDITION. DO
NOT REMOVE THIS LABEL"
c) Chỉ đối với mũ bảo vệ, nhà sản xuất
mũ bảo vệ phải đánh số bộ phận sản xuất, biểu tượng của tổ chức chứng nhận và
các từ "NFPA 1971, 2013 ED" được in vĩnh viễn trên mỗi phần quan trọng
có thể thay thế của kính bảo vệ hoặc tấm che mặt.