Hiệu suất
|
Dải cỡ hạt,
μm
|
ePM10
|
0,3 ≤ x ≤ 10
|
ePM2,5
|
0,3 ≤ x ≤ 2,5
|
ePM1
|
0,3 ≤ x ≤ 1
|
Các phin lọc không khí dùng cho hệ thống
thông gió chung đã được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng cho hệ thống sưởi,
thông gió và điều hòa không khí trong các tòa nhà. Trong các ứng dụng này, bằng
cách giảm nồng độ của hạt lơ lửng, phin lọc không khí ảnh hưởng đáng kể đến chất
lượng không khí trong nhà và, từ đó, ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Để giúp các kỹ
sư thiết kế và nhân viên bảo trì chọn lựa đúng các loại phin lọc, có liên quan
đến việc sản xuất và thương mại quốc tế để xác định rõ phương pháp thử nghiệm
và phân loại các phin lọc không khí phổ biến theo hiệu suất hạt của chúng, đặc
biệt liên quan đến việc loại bỏ hạt lơ lửng. Các tiêu chuẩn của khu vực hiện
nay đang áp
dụng
các phương pháp phân loại và thử nghiệm hoàn toàn khác nhau, nên những tiêu chuẩn
này không cho phép so sánh với các phương pháp khác, và do đó cản trở thương mại
toàn cầu của các sản phẩm thông thường. Thêm vào
đó, các tiêu chuẩn công nghiệp hiện nay có các hạn chế đã biết do tạo ra các kết
quả khác nhiều so với tính năng lọc trong hoạt động, tức là phóng đại hiệu suất
loại bỏ hạt của nhiều sản phẩm. Bộ tiêu chuẩn này, áp dụng với hệ thống tiếp cận
phân loại hoàn toàn mới, trong đó đưa ra các kết quả có nghĩa hơn và tốt hơn so
với các tiêu chuẩn đã xây dựng.
Bộ TCVN 12350 (ISO 16890) mô tả thiết
bị, vật liệu, các yêu cầu, quy định kỹ thuật, các đại lượng và các quy trình để
tạo ra dữ liệu tính năng phòng thử nghiệm và sự phân loại hiệu suất dựa vào việc
hiệu suất từng phần đo được chuyển đổi thành hiệu suất hạt lơ lửng (ePM)
trong hệ thống báo cáo.
Các phần tử lọc không khí theo bộ TCVN
12350 (ISO 16890) được đánh giá trong phòng thử nghiệm bằng khả năng loại bỏ hạt
sol khí của chúng được tính theo các giá trị hiệu suất ePM1, ePM2,5, PM10.
Sau đó các phần tử lọc không khí có thể được phân loại theo các quy trình quy định
trong tiêu chuẩn này. Hiệu suất loại bỏ hạt của phần tử lọc được đo như một hàm
của dải cỡ hạt từ 0,3 μm đến 10 μm của phần tử
lọc chưa tải và chưa ổn định theo từng quy trình đã định trong
tiêu chuẩn này. Sau khi thử nghiệm hiệu suất loại bỏ hạt ban đầu, phần tử lọc
không khí được ổn định theo các quy trình đã định trong TCVN 12350-4 (ISO
16890-4) và hiệu suất loại bỏ hạt được tính lặp lại trên phần tử lọc đã ổn định.
Phép thử này cung cấp
thông tin về cường
độ xuất hiện của bất cứ cơ chế loại bỏ tĩnh điện với phần tử lọc của phép thử.
Xác định hiệu suất trung bình của phin lọc bằng cách tính trung bình của hiệu
suất ban đầu và hiệu suất đã ổn định cho mỗi dải cỡ hạt. Sử dụng hiệu suất
trung bình để tính các hiệu
suất ePMx bằng cách chỉnh các giá trị này tới phân bố cỡ hạt chuẩn và
chuẩn tắc của các phần sol khí xung quanh có liên quan. Khi so sánh các phin lọc
đã thử nghiệm theo bộ TCVN 12350 (ISO 16890), các giá trị hiệu suất từng phần
phải luôn được so sánh giữa các loại hiệu suất ePMx (ví dụ giữa ePM1 của
phin lọc A với ePM1 của phin lọc B). Dung lượng bụi thử
nghiệm và khả năng giữ bụi ban đầu của phần từ lọc được xác định theo từng quy
trình thử nghiệm được quy định trong TCVN 12350-3 (ISO 16890-3).
PHIN LỌC
KHÔNG KHÍ CHO HỆ THỐNG THÔNG GIÓ
CHUNG - PHẦN 2: PHÉP ĐO
HIỆU SUẤT TỪNG PHẦN VÀ SỨC CẢN
DÒNG KHÔNG KHÍ
Air filters
for general ventilation - Part 2: Measurement of fractional efficiency and air
flow resistance
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định sự tạo sol
khí, thiết bị thử nghiệm và các phương pháp thử nghiệm được sử dụng để đo hiệu
suất từng phần và sức cản dòng không khí của các phin lọc không khí dùng cho hệ
thống thông gió chung.
Tiêu chuẩn này được sử dụng kết hợp với
TCVN 12350-1 (ISO 16890-1), TCVN 12350-3 (ISO 16890-3) và TCVN 12350-4 (ISO
16890-4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ TCVN 12350 (ISO 16890) (tất cả các
phần) đề cập đến các phần tử lọc không khí dạng hạt lơ lửng cho hệ thống thông
gió chung có hiệu suất ePM1 nhỏ hơn hoặc bằng 99 % và hiệu suất ePM10 lớn hơn 20 %
khi thử nghiệm theo các quy trình đã xác định trong bộ TCVN 12350 (ISO 16890).
CHÚ THÍCH: Đối với quy trình thử nghiệm này, giới hạn
dưới được thiết lập ở
hiệu
suất ePM10 nhỏ nhất là 20 % vì hiệu
suất này rất khó để phần tử lọc thử nghiệm dưới mức này đáp ứng các yêu cầu xác
nhận giá trị sử dụng thống kê của quy trình này.
Các phần tử lọc không
khí không thuộc quy định của phần sol khí này được đánh giá bằng cách áp dụng
các phương pháp thử nghiệm khác, (xem bộ TCVN 11487 (ISO 29463)).
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các
phần tử lọc được sử dụng trong máy làm sạch không khí trong phòng kiểu xách
tay.
Các kết quả tính năng đạt được theo bộ
TCVN 12350 (ISO 16890) không áp dụng định lượng để dự đoán tính năng hoạt động
liên quan đến vấn đề hiệu suất và tuổi thọ.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng
phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 12350-1 (ISO 16890-1), Phin lọc
không khí cho hệ thống thông gió chung - Phần 1: Quy định kỹ thuật, yêu cầu và
hệ thống phân loại dựa trên hiệu suất hạt lơ lửng (ePM).
TCVN 12350-3 (ISO 16890-3), Phin lọc
không khí cho hệ thống thông gió chung - Phần 3: Xác định hiệu suất theo trọng
lượng và sức cản dòng không khí so với khối lượng bụi thử nghiệm thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8113-1 (ISO 5167-1), Đo dòng
lưu chất bằng các thiết bị chênh áp gắn vào ống dẫn có mặt cắt ngang tròn chảy
đầy-Phần 1: Nguyên lý và yêu cầu chung.
ISO 21501-1, Determination of
particle size distribution - Single particle light interaction methods - Part
1: Light scattering aerosol spectrometer (Xác định sự phân bố cỡ hạt -
Phương pháp tương tác ánh sáng dạng hạt đơn - Phần 1: Đo phổ sol khí tán xạ ánh
sáng).
ISO 21501-4, Determination of
particle size distribution - Single particle light interaction methods-Part 4:
Light scattering airborne particle counter for clean spaces (Xác định sự
phân bố cỡ hạt - Phương pháp tương tác ánh sáng dạng hạt đơn - Phần 4: Thiết bị đếm hạt sinh
ra trong không khí tán xạ ánh sáng đối với không gian không có hạt).
TCVN 11487 (ISO 29463), Phin lọc hiệu
suất cao và vật liệu lọc để loại bỏ hạt trong không khí.
ISO 29464, Cleaning equipment for
air and other gases - Terminology (Thiết bị làm sạch không khí và các khí
khác - Thuật ngữ).
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ
và định nghĩa trong ISO 29464 và các thuật ngữ và định nghĩa sau.
3.1 Lưu lượng và sức cản
3.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích của không khí đi qua phin lọc
trong một đơn vị thời gian.
[ISO 29464:2011, 3.2.38]
3.1.2
Lưu lượng không khí danh định (nominal air
flow rate)
Lưu lượng không khí (3.1.1) do
nhà sản xuất quy định.
3.1.3
Sức cản dòng không khí (resistance to
airflow)
Chênh lệch về áp suất giữa
hai điểm trong một hệ
thống dòng không khí tại các điều kiện quy định, đặc biệt khi được đo qua phần
tử lọc (3.2.2).
3.2 Cơ cấu thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu thử nghiệm (test
device)
Phần tử lọc (3.2.2) được thử
nghiệm.
3.2.2
Phần tử lọc (filter element)
Kết cấu gồm vật liệu lọc, bộ phận neo đỡ và mặt
trung gian của bộ phận neo đỡ với buồng lọc.
3.2.3
Dòng trước phin lọc (upstream)
U/S
Khu vực trong hệ thống xử lý có dòng
lưu chất đi qua trước khi đi vào phần cơ cấu thử nghiệm (3.2.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng sau phin lọc (downstream)
D/S
Diện tích hoặc khu vực trong đó dòng
lưu chất rời khỏi cơ cấu thử nghiệm (3.2.1).
3.3 Sol khí
3.3.1
Sol khí pha lỏng (liquid
phase aerosol)
Các hạt thể lỏng lơ lửng trong khí.
3.3.2
Sol khí pha rắn (solid phase
aerosol)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.3
Sol khí tham chiếu (reference
aerosol)
Sol khí được xác định qua phép đo thử
nghiệm trong dải kích cỡ cụ thể.
3.3.4
Sự trung hòa (neutralization)
Hoạt động đưa sol khí tới sự phân bố
cân bằng với điện tích Bolzmann bằng các ion lưỡng cực.
3.4 Máy đếm hạt
3.4.1
Máy đếm hạt (particle counter)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[ISO 29464:2011, 3.1.27]
3.4.2
Máy đếm hạt quang học (optical particle
counter)
OPC
Máy đếm hạt (3.4.1) hoạt động bằng
việc chiếu sáng các hạt sinh ra trong không khí trong dòng mẫu không khí, chuyển
đổi các xung ánh sáng tán xạ thành dữ liệu xung điện có khả năng phân tích để
đưa ra dữ liệu về sự phân bố cỡ hạt và số lượng hạt.
[ISO 29464:2011, 3.29]
3.4.3
Dòng không khí lấy mẫu (sampling
air flow)
Lưu lượng thể tích đi qua
thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ hạt (particle size)
ps
Đường kính hình học (tương đương với
hình cầu, quang học hoặc khí động học, phụ thuộc vào ngữ cảnh) của các hạt sol
khí.
[ISO 29464:2011, 3.1.126],
3.4.5
Phân bố cỡ hạt (particle
size distribution)
Sự trình bày, ở dạng bảng, dạng số hoặc
biểu đồ, các kết quả thực nghiệm thu được bằng cách sử dụng phương pháp hoặc
các thiết bị có khả năng đo đường kính tương đương của các hạt trong một mẫu hoặc
có khả năng đưa ra tỷ lệ của
các hạt có đường kính tương đương nằm trong các giới hạn xác định.
[ISO 29464:2011, 3.1.128],
3.4.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kỹ thuật để lấy mẫu không khí sao cho
vận tốc khí vào đầu đo bằng với vận tốc của không khí xung quanh điểm lấy mẫu.
[ISO 29464:2011, 3.1.144],
3.5 Hiệu suất
3.5.1
Hiệu suất (efficiency)
Tỷ lệ hoặc phần trăm chất nhiễm bản kiểm
chứng mà cơ cấu thử nghiệm (3.2.1) loại bỏ.
3.5.2
Hiệu suất từng phần (fractional
efficiency)
Khả năng của thiết bị làm sạch không
khí trong việc loại bỏ những dải cỡ hạt hoặc cỡ hạt cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[ISO 29464:2011, 3.1.61].
3.5.3
Độ lọt (penetration)
P
Tỷ lệ đếm hạt phát hiện được sau phin
lọc so với hạt đếm trước phin lọc.
[ISO 29464:2011, 3.2.28].
3.5.4
Tỷ số tương quan (correlation
ratio)
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6 Các thuật ngữ
khác
3.6.1
Phin lọc HEPA (HEPA filter)
Phin lọc có tính năng phù hợp với các
yêu cầu của loại phin lọc từ ISO 35 đến ISO 45 theo TCVN 11487-1 (ISO 29463-1).
[ISO 29464:2011, 3.1.88].
3.6.2
Phin lọc chuẩn (reference
filter)
Cơ cấu sơ cấp có các thông số với độ
chính xác đã biết được sử dụng như một tiêu chuẩn để hiệu chuẩn cơ cấu thứ cấp.
[ISO 29464:2011, 3.39].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Ký hiệu
DEHS
(DiEtylHexylSebacat)
KCl
Sol khí kali clorua pha rắn
Ra
Hoạt độ phóng xạ hiện tại của nguồn
Ra0
Hoạt độ phóng xạ của nguồn tại ngày
sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian (năm)
t0,5
Thời gian bán rã (năm)
CV
Hệ số biến thiên
δ
Độ lệch chuẩn của các điểm dữ liệu
mean
Giá trị trung bình của các điểm dữ
liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tương quan trước phin lọc đếm cho mẫu
i và cỡ hạt,
ps
Dc,i,ps
Tương quan sau phin lọc đếm cho mẫu i,
và cỡ hạt, ps
UB,b,ps, UB,f,ps
Số đếm trung bình nền thời điểm bắt
đầu hoặc kết thúc trước phin lọc tại cỡ hạt cụ thể, ps
DB,b,ps, DB,f,ps
Số đếm trung bình nền thời điểm bắt
đầu hoặc kết thúc sau phin lọc tại cỡ hạt cụ thể, ps
DB,ps
Số đếm trung bình nền sau phin lọc
cho mẫu hiệu suất, i, và cỡ hạt, ps
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số đếm trung bình nền sau phin lọc
cho mẫu tương quan, i, và đối với
cỡ hạt, ps
Bb,i,ps, Bf,i,ps
Số đếm nền trước phin lọc thời điểm
bắt đầu hoặc kết
thúc đo cho mẫu, i, và cỡ hạt ps
dp,ps, df,ps
Số đếm nền sau phin lọc tại thời điểm
bắt đầu và kết
thúc đo cho cỡ hạt, ps
UB,ps, UB,c,ps
Số đếm trung bình nền trước phin lọc
cho hiệu suất hoặc sự tương quan tại cỡ hạt cụ thể, ps
Ni,ps
Số đếm hiệu suất trước phin lọc đo
được cho mẫu, i và cỡ hạt ps
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình hiệu suất trước phin lọc
đối với mẫu, i và đối với
cỡ hạt, ps
Utot,ps
Số đếm tổng số hạt trước phin lọc đối
với cỡ hạt, ps
Di,ps
Trung bình hiệu suất sau phin lọc đối
với mẫu, i, và đối với
cỡ hạt, ps
Ri,ps
Tỷ số tương quan đối với mẫu, i, và cỡ hạt,
ps
ps
Tỷ số tương quan tại cỡ hạt cụ thể,
ps
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số mẫu
ec,ps
Độ không đảm bảo 95 % của giá trị
tương ứng tại cỡ hạt cụ thể, ps
st
Biến số phân bố student t
v
Số bậc tự do của biến số phân bố
student t
Icl,ps
Giới hạn tin cậy dưới của tỷ số
tương quan tại cỡ hạt cụ thể, ps
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn tin cậy trên của tỷ số
tương quan tại cỡ hạt cụ thể,
ps
δc,ps
Độ lệch chuẩn của giá trị tương quan
tại cỡ hạt cụ thể, ps
Uc,tot,ps
Tổng số hạt trước phin lọc đã lấy mẫu
trong quá trình tương quan tại cỡ hạt cụ thể ps
Uc,i,ps
Các hạt tương quan đã lấy mẫu đối với
mẫu, i, và đối với
cỡ hạt, ps
P
Độ lọt hoặc phần tỷ lệ của hạt lọt
qua cơ cấu thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lọt quan sát được tại cỡ hạt cụ
thể, ps
ps
Độ lọt cuối cùng tại cỡ hạt cụ thể, ps
Icl,ps
Giới hạn tin cậy dưới của độ lọt tại
cỡ hạt cụ thể, ps
ucl,ps
Giới hạn tin cậy trên của độ lọt tại
cỡ hạt cụ thể, ps
eps
Độ không đảm bảo 95 % của giá trị lọt
qua tại cỡ hạt cụ thể, ps
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn của giá trị lọt qua tại
cỡ hạt cụ thể, ps
ei
Độ không đảm bảo động hoặc tĩnh
Utot,ps
Tổng số hạt trước phin được lấy mẫu
trong quá trình lọt qua tại cỡ hạt cụ thể, ps
Eps
Hiệu suất từng phần tại cỡ hạt cụ thể,
ps
4.2 Thuật ngữ viết tắt
ASHRAE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CEN
Ủy ban tiêu chuẩn hóa Châu Âu
CL
Giới hạn nồng độ
NIST
Viện Tiêu chuẩn và Công nghệ Quốc
gia Hoa Kỳ
PSL
Hạt latec polystyren hình cầu
RH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TR
Giàn thử nghiệm
5 Yêu cầu thử nghiệm
chung
5.1 Yêu cầu về cơ cấu thử nghiệm
Cơ cấu thử nghiệm phải được thiết kế
sao cho khi lắp đúng vào giàn thử nghiệm thông gió, thì không xảy ra rò rỉ không khí/bụi
xung quanh khung lọc bên mặt ngoài của cơ cấu thử nghiệm và các bề mặt làm kín
giàn thử nghiệm. Cơ cấu thử nghiệm phải được thiết kế hoặc đánh dấu để tránh được
việc lắp sai.
Cơ cấu thử nghiệm hoàn chỉnh (gồm phin
lọc và khung) phải được làm bằng vật liệu phù hợp để chịu được việc sử dụng
thông thường và việc tiếp
xúc với khoảng nhiệt độ, độ ẩm và các môi trường ăn mòn có khả năng gặp phải trong khi
hoạt động.
Cơ cấu thử nghiệm hoàn chỉnh phải được
thiết kế sao cho chịu được sức ép cơ học mà có khả năng gặp phải trong quá
trình sử dụng thông thường. Bụi và bụi dạng sợi thoát ra từ vật liệu của cơ cấu
thử nghiệm do dòng không khí đi qua cơ cấu thử nghiệm phải không được tạo ra nguy cơ
hoặc tác động xấu đến con người (hoặc thiết bị) phơi nhiễm với không khí đã lọc.
5.2 Sự lắp đặt cơ
cấu thử nghiệm
Cơ cấu thử nghiệm phải được lắp theo
khuyến nghị của nhà sản xuất và sau khi cân bằng môi trường với không khí thử
nghiệm đã cân với độ chính xác đến
gam. Các cơ cấu yêu cầu phụ
kiện bên ngoài phải được vận hành trong quá trình thử nghiệm với các phụ kiện
có đặc tính tính năng tương đương với những cơ cấu đã sử dụng trong vận hành thực
tế. Cơ cấu thử nghiệm, bao gồm cả bất cứ khung treo thông thường nào, phải được
gắn kín vào trong giàn thử nghiệm theo cách sao cho ngăn được rò rỉ. Phải kiểm tra độ
kín bằng mắt và không chấp nhận các rò rỉ có thể nhìn thấy. Bất cứ lý
do gì, nếu các kích thước không cho phép thử nghiệm cơ cấu thử nghiệm trong các
điều kiện thử nghiệm tiêu chuẩn, cho phép lắp bộ hai hoặc nhiều hơn các cơ cấu
của cùng loại hoặc cùng model, miễn là không xảy ra các rò rỉ trong cơ cấu thử
nghiệm. Các điều kiện vận hành của thiết bị phụ kiện như vậy phải được ghi lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kích thước và bố trí tới hạn của
các thiết bị thử nghiệm được nêu trong các hình vẽ của tiêu chuẩn này và được sử
dụng như các hướng dẫn để giúp xây dựng một giàn thử nghiệm phù hợp với các yêu
cầu tính năng của tiêu chuẩn này. Tất cả các kích thước đã nêu là bắt buộc trừ
khi không được quy định. Các dung sai đã được nêu trong những hình vẽ ở đây.
Các đơn vị tính theo mm (in) trừ khi không được quy định. Không quy định thiết
kế của thiết bị (kể cả, nhưng không giới hạn, quạt gió, các van và ống gió bên
ngoài) là tùy ý, nhưng thiết bị phải có dung lượng phù hợp để đáp ứng các yêu cầu
tính năng của tiêu chuẩn này.
6 Vật liệu thử nghiệm
6.1 Sol khí
pha lỏng
6.1.1 Sol khí thử
nghiệm DEHS
Sol khí DEHS pha lỏng (Dietyl Hexyl
Sebacat) được tạo ra bằng cách bố trí vòi Laskin đã được sử dụng rộng rãi trong
việc thử nghiệm các phin lọc hiệu suất cao. DEHS giống với DES Di (2-etylhexyl)
Sebacat hoặc Bis (2-etyl hexyl) Sebacat vì các cỡ của hạt có tính động lực học,
hình học và tán xạ ánh sáng gần với từng sol khí DEHS khi được đo bằng máy đếm
hạt quang học (OPC). Phải sử dụng và đưa trực tiếp sol khí DEHS chưa xử lý vào
giàn thử nghiệm.
6.1.2 Công thức
DEHS/DES/DOS
C26H50O4
hoặc
CH3(CH2)3CH(C2H5)CH2OOC(CH2)8COOCH2CH(C2H5)(CH2)3CH3
6.1.3 Tính chất của
DEHS
Khối lượng phân tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng riêng
912 kg/m3 (57 lb/ft3)
Điểm nóng chảy
225 K
Điểm sôi
505 K đến 522 K
Điểm chớp cháy
> 473 K
Áp suất hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số khúc xạ
1,452 tại bước sóng 600 nm
Độ nhớt động học
từ 0,022 Pa.s (1,015 lb/ft.s) đến
0,024 Pa.s (0,016 lb/ft.s)
Số CAS
122-62-3
6.1.4 Tạo sol khí
pha lỏng
Sol khí thử nghiệm phải bao gồm DEHS
chưa lọc và chưa xử lý, hoặc các sol khí pha lỏng khác theo sol khí
chuẩn trong 6.3.
Hình 1 đưa ra ví dụ về hệ thống tạo
sol khí. Hệ thống này bao gồm vật chứa nhỏ với DEHS lỏng và vòi Laskin. Sol khí
được tạo ra bằng cách nạp không khí nén không chứa hạt qua vòi Laskin. Sau đó
những giọt đã nguyên tử hóa được đưa trực tiếp vào giàn thử nghiệm. Áp suất và
dòng không khí tới vòi bị thay đổi theo dòng thử nghiệm và nồng độ sol khí yêu
cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sử dụng bất cứ máy tạo sol khí
nào khác có khả năng tạo ra các giọt đủ các nồng độ trong dải cỡ hạt
từ 0,3 μm đến 1,0 μm.
Trước khi thử nghiệm, chỉnh lại nồng độ
trước phin lọc để đạt tới trạng thái ổn định và để có nồng độ dưới mức phù hợp
của OPC.
Kích thước
tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
1 Không khí
không có hạt (áp suất khoảng 17 kPa) (2,5 Ib.in2)
2 Sol khí tới
giàn thử nghiệm
3 Vòi phun
Laskin
4 Sol khí thử
nghiệm thể lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Bốn lỗ Ø 2,0 mm ở cạnh
ống trong dãy các lỗ có Ø 1,0 mm (Chú dẫn 5)
Hình 1 - Máy
tạo sol khí pha lỏng
6.2 Sol khí
pha rắn
6.2.1 Sol khí thử
nghiệm kali clorua (KCl)
Sol khí thử nghiệm KCl phải là các
hạt kali clorua (KCl) (khô) pha rắn
đa phân tán được tạo ra từ dung dịch nước. Ví dụ, dung dịch KCl có thể được
chuẩn bị bằng cách kết hợp 120 g KCl cấp thuốc thử với 1 L nước cất cấp thuốc thử.
Dung dịch được nạp vào vòi nguyên tử hóa ở lưu lượng khoảng 1.2 mL/min
(0,04 oz/min) bằng bơm định lượng. Việc thay đổi áp suất không khí vận hành của
máy tạo sol khí và lưu lượng dung dịch cho phép kiểm soát nồng độ sol khí kiểm
chứng.
CHÚ THÍCH 1: Nước đạt cấp thuốc thử
quy định trong TCVN 2117 (ASTM D1193).
CHÚ THÍCH 2: Cho 120 g KCl vào 1 L nước
chỉ là một ví dụ. Có thể thay đổi tỷ lệ thực đã sử dụng phụ thuộc vào thiết bị được
sử dụng.
6.2.2 Công thức KCl
KCl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng phân tử:
74,55 g/mol
Khối lượng riêng:
1984 kg/m3 (123,86 lb/ft3)
Điểm nóng chảy:
1049 K
Điểm sôi:
1686 K
Độ hòa tan:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số khúc xạ:
1,490 tại bước sóng 600 nm
Số CAS:
7447-40-7
6.2.4 Máy tạo sol
khí pha rắn
Máy tạo sol khí thử nghiệm pha rắn phải
như mô phỏng trong Hình
2. Máy tạo sol khí phải cung cấp sol khí thử nghiệm có nồng độ đủ ổn định trong
dải cỡ hạt từ 0,30 μm đến 10 μm để phù hợp
với các yêu cầu sol khí tối thiểu của tiêu chuẩn này mà không gây quá tải cho
OPC.
Vòi phun được đặt ở đỉnh tháp phun
bằng acrylic trong suốt cao 1300 mm (51,0 in), đường kính 305 mm
(12,0 in). Tháp cao dùng cho hai mục đích: làm khô các giọt KCl bằng cách
cho khoảng thời gian
lưu
trung bình 40 s và
cho phép các cỡ hạt lớn hơn tách ra khỏi sol khí.
Sol khí phải được chuyển tới phân bố
tích tĩnh điện Bolsmann bằng máy phát bức xạ alpha và beta với hoạt độ ít nhất
185 MBq (5 mCi) hoặc máy ion hóa phóng điện vầng quang. Máy ion hóa phóng điện
vầng quang phải có dòng vầng quang nhỏ nhất là 3 μA và phải được cân bằng
để cung cấp lượng ion dương và ion âm cân bằng.
CHÚ THÍCH 1: Sự phân bố điện tích
Bolzmann là điện tích trung bình
tìm thấy trong không khí xung quanh.
Việc tích tĩnh điện là kết quả tất yếu của hầu hết các phương pháp tạo sol khí của
sol khí pha rắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Nguồn không
khí nén khô, sạch
2 Bảng điều khiển
không khí (các lưu lượng kế kiểu phao với van kim và máy đo áp suất
đầu ra)
3 Phin lọc hiệu
suất HEPA nhỏ nhất
4 Không khí
nguyên tử hóa 0,5 dm3/s (1 ft3/min) danh định (điều chỉnh tốc độ)
5 Vòi phun
không khí nguyên tử hóa
6 Tháp phun đường
kính 305 mm (12,0 in), chiều cao 1300 mm (51,0 in)
7 Bơm định lượng
tốc độ 20,0 cm/s, nước dung dịch KCl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Máy trung hòa
phóng điện vầng quang đặt tại ống cung cấp không khí khô, nếu sử
dụng
10 Không khí khô 1,9 dm3/s
(0,040 ft3/min)
11 Ống dẫn khí ra
đường kính trong 38 mm (1,5 in) (có thể đặt dưới đáy của tháp phun).
Hình 2 - Sơ đồ
minh họa hệ thống tạo hạt sol khí pha rắn
6.3 Sol khí
tham chiếu
6.3.1 Sol khí tham
chiếu đối với kích cỡ từ 0,3 μm đến 1,0 μm
Để đo tính năng lọc từ 0,3 μm đến 1,0 μm, sol khí
pha lỏng đã liệt kê trong 6.1 phải là vật liệu tham chiếu cho phương pháp thử
nghiệm này.
6.3.2 Sol khí tham
chiếu đối với cỡ hạt từ 1,0 μm đến 10,0 μm
Để đo tính năng lọc từ 1,0 μm đến 10,0 μm, sol khí
pha rắn đã liệt kê trong 6.2 phải
là vật liệu tham chiếu cho phương pháp thử nghiệm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ sử có thể dụng các sol khí đã liệt kê trong
6.1 và 6.2 để thử nghiệm các cơ cấu theo tiêu chuẩn này. Để sử dụng sol khí bên
ngoài dải sol khí tham chiếu này, thì phải đạt được các kết quả phù hợp có thể chấp
nhận của sol khí tham chiếu trong dải cỡ hạt đang được đo theo 6.3.4. Chỉ có thể
sử dụng sol khi pha lỏng để đo tính
năng lọc trong dải cỡ hạt từ 1,0 μm đến 10,0 μm nếu vận tốc vật liệu
của cơ cấu thử nghiệm thấp hơn 20 cm/s (39,4 ft/min).
6.3.4 Tiêu chí phù hợp
Để chỉ ra sol khí phù hợp có thể chấp
nhận được, phin lọc thử nghiệm tham chiếu, như đã xác định trong 8.3.2, phải được
vận hành bằng cách sử dụng sol khí tham chiếu và được lặp lại bằng cách sử dụng
sol khí thử nghiệm. Nếu các kết quả hiệu suất lọc nằm trong hai điểm phần trăm
của mỗi kênh đo, thì có thể sử dụng sol khí thử nghiệm trong dải cỡ hạt sol khí
đó. Phải duy trì báo cáo bằng văn bản chỉ ra bằng chứng của sự phù hợp này tại
cơ sở thử nghiệm. Phải lặp lại phép thử này như một phần của bất cứ thử nghiệm
chất lượng giàn thử nghiệm nào và duy trì việc thử nghiệm từ 8.3.3.
6.4 Tải sol
khí
Bất cứ sol khí nào được sử dụng để thử
tính năng lọc theo tiêu chuẩn này phải được đưa vào phần tử lọc đủ lâu để phép
thử được thực hiện, nhưng miễn là không thay đổi đặc tính tính năng lọc của cơ
cấu được thử nghiệm.
7 Thiết bị thử nghiệm
7.1 Giàn thử
nghiệm
7.1.1 Kích
thước
7.1.1.1 Diện tích
kích thước chiều ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1.2 Kích thước
chiều dài và vị trí
Các kích thước nhỏ nhất hoặc được
yêu cầu cho các chiều dài phần giàn thử nghiệm (TR) và các vị trí thiết bị được
nêu trong Hình 3.
Kích thước tính
bằng milimét
CHÚ DẪN:
A Phần TR -
Khoang hút khí vào U/S
B Phần TR - Lấy
mẫu U/S
C Phần TR - Cơ cấu thử nghiệm
D Phần TR -
Phin lọc cuối cùng/trộn D/S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F Phần TR -
Phép đo dòng không khí
1 Lọc HEPA U/S
2 Phun sol
khí lỏng
3 Phun sol
khí rắn
4 Vòi phun bụi
5 Lỗ tiết lưu
xáo trộn U/S
6 Đầu lấy mẫu
sol khí U/S
7 Van áp suất của cơ cấu thử nghiệm
U/S
8 Cơ cấu thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Van áp suất
của cơ cấu thử nghiệm D/S
10 Lỗ tiết lưu
xáo trộn D/S (thử nghiệm hiệu suất) nếu tải bụi, phin lọc cuối cùng D/S
11 Đầu lấy mẫu sol khí
D/S
12 Lọc HEPA
D/S (nếu sử dụng)
13 Ví dụ van
áp suất của vòi phun dòng không khí phía trên (nếu sử dụng)
14 Ví dụ vị
trí cơ cấu đo lưu lượng không khí
15 Ví dụ van áp
suất của vòi phun lưu lượng không khí phía dưới (nếu sử dụng)
a Phin lọc
phía trước cơ cấu
thử nghiệm U/S
b Phin lọc
phía sau cơ cấu thử nghiệm D/S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d Van áp suất của
vòi phun dòng không khí phải được đặt theo các yêu cầu kỹ
thuật lắp đặt của nhà sản xuất cơ cấu.
Hình 3 - Sơ đồ
mô tả giàn thử nghiệm
7.1.2 Vật liệu
cấu tạo
Vật liệu giàn thử nghiệm phải dẫn điện,
nối đất, phải có phần hoàn thiện bên trong trơn nhẵn, và đủ cứng để duy trì
hình dạng của nó tại áp suất vận hành. Các phần nhỏ hơn của giàn thử nghiệm có
thể được làm bằng thủy tinh hoặc nhựa để nhìn thấy cơ cấu và thiết bị thử nghiệm.
Có thể chấp nhận các ô cửa dự phòng để theo dõi tiến trình thử nghiệm.
7.1.3 Hình dạng
giàn thử nghiệm
Khoang hút khí vào và vị trí liên quan
của các phin lọc hiệu suất cao và các điểm phun sol khí là tùy ý và khúc cong
trong giàn thử nghiệm là tùy chọn, do đó cho phép cả hai cấu hình giàn thử nghiệm
thẳng và giàn thử nghiệm hình chữ U. Ngoại trừ khúc cong của chính giàn thử
nghiệm, tất cả các kích thước và các hợp phần là giống với các cấu hình chữ
u và cấu hình thẳng. Phải bao gồm cả vách ngăn xáo trộn dòng sau phin lọc trong
giàn thử nghiệm ở sau khúc cong. Chiều dài của giàn thử nghiệm và các phần đơn
lẻ là tùy ý,
nhưng giàn thử nghiệm phải phù hợp với tất cả các phép thử chất lượng thử nghiệm
của thiết bị đã mô tả trong Điều 8.
7.1.4 Nguồn
cấp không khí cho giàn thử nghiệm
7.1.4.1 Vị trí quạt
Giàn thử nghiệm có thể được vận hành
trong sự bố trí dòng không khí có áp suất âm hoặc dương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4.2 Môi trường
Phải sử dụng không khí trong phòng hoặc
không khí tuần hoàn làm nguồn không khí thử nghiệm. Nhiệt độ của không khí tại
cơ cấu thử nghiệm phải là (23 ± 5) °C [(73 ± 9) °F] với độ ẩm tương đối (45
±10) %. Dòng khí xả có thể thoát ra bên ngoài nhà, trong nhà hoặc được tuần
hoàn.
CHÚ THÍCH: Độ ẩm tương đối có thể ảnh
hưởng đến các kết quả khi đếm các hạt sol khí pha rắn, như đã nêu trong ASHRAE
1287-PR. Khoảng độ ẩm tương đối hẹp là kết quả của công việc đó.
7.1.4.3 Lọc HEPA giàn
thử nghiệm
Các phin lọc HEPA hiệu suất cao phải
được đặt phía
trước dòng không khí giàn thử nghiệm của phần giàn thử nghiệm A. Mục đích của
việc lọc phía trước này là để cung cấp các mức hạt nền rất thấp trong quá trình
thử nghiệm.
Nên lọc HEPA của dòng khí xả, nhưng không
bắt buộc. Phin lọc HEPA xã cho phép loại
bỏ bất cứ sol
khí thử
nghiệm nào có thể có trong không khí xả. Nếu sử dụng HEPA xả, thì phải đặt ở khoảng
cách tối thiểu là 500 mm (20 in) từ đầu lấy mẫu sau phin lọc.
7.1.5 Cô lập
giàn thử nghiệm
Phải cô lập giàn thử nghiệm khỏi sự
rung gây ra do quạt hoặc các nguồn rung khác.
7.1.6 Lỗ tiết
lưu xáo trộn D/S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vách ngăn xáo trộn phải có đường kính
152 mm ± 2 mm (5,9 in ± 0,8 in) và có các lỗ có kích cỡ và có khoảng cách bằng
nhau với các dãy lỗ theo mô hình so le để cung cấp 40 % diện tích trống và được
lắp sao cho dãy lỗ trung tâm là dãy có lỗ tiết lưu trộn. Mô hình của các lỗ phải
càng gần các lỗ có đường kính 3,175 mm (0,125 in) càng tốt trên các lỗ trung tâm là 4,76 mm
(0,187 in).
Kích thước
tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
1 Tấm tiết lưu
2 Tấm đục lỗ,
các lỗ có khoảng cách bằng nhau, diện tích trống 40 %, các dãy lỗ so le
Hình 4 - Lỗ
tiết lưu xáo trộn
7.1.7 Lấy mẫu
sol khí
7.1.7.1 Đường ống lấy
mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Cần giảm thiểu
sự thất thoát hạt trong giàn thử nghiệm, các đường ống vận chuyển sol khí và
OPC vì số các hạt đếm được nhỏ hơn sẽ có nghĩa là các sai số thống kê lớn hơn
và các kết quả ít chính xác hơn. Ảnh hưởng của sự thất thoát hạt đến kết quả là
nhỏ nhất nếu tạo ra sự thất thoát lấy mẫu trước và sau phin lọc càng gần bằng
nhau càng tốt.
CHÚ THÍCH 2: Sử dụng ống nối
linh hoạt ngắn thường làm giảm bớt
áp lực cho đầu ra của thiết bị.
7.1.7.2 Đầu lấy mẫu
Đầu lấy mẫu cạnh sắc nhọn được đặt tại
trung tâm của các phần đo trước và sau phin lọc. Các đầu lấy mẫu phải được đặt ở
trung tâm đường ống có đầu mút của đầu vào đối diện với đầu vào của giàn thử
nghiệm song song với dòng không khí. Phải xác định kích cỡ đường kính đầu mút của
đầu lấy mẫu để đảm bảo việc
lấy mẫu đẳng tốc khoảng 10 % trong giàn thử nghiệm cho lưu lượng không khí thử
nghiệm là 0,944 m3/s (2000 ft3/min). Cần thay đổi
các đường kính đầu mút của đầu lấy mẫu để duy trì việc lấy mẫu
đẳng tốc trong giàn thử nghiệm tại các lưu lượng không khí thử nghiệm khác. Đường
kính đầu lấy mẫu phải tối thiểu là 6 mm (0,25 in).
CHÚ THÍCH: Điều này đề cập đến vận tốc
không khí trung bình trong giàn thử nghiệm và không phụ thuộc vào vận tốc cục bộ
trên mô hình vận tốc.
7.1.7.3 Dòng không
khí lấy mẫu
Nếu OPC có bơm không khí và có thể duy
trì dòng không
khí đủ để lấy mẫu đẳng
tốc trong khi đáp ứng các yêu cầu của 7.1.7.2, thì bơm của OPC có thể cung cấp
lưu lượng không khí mẫu. Lưu lượng không khí mẫu trước và sau phin lọc phải
< 2 % lưu lượng không khí của giàn thử nghiệm.
7.1.7.4 Lấy mẫu thứ cấp
Cho phép sử dụng hệ thống lấy mẫu sơ cấp
và thứ cấp để tối ưu việc vận chuyển hạt từ đầu vào của đầu đo tới OPC với các điều kiện
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phải duy trì việc lấy mẫu
đẳng tốc tới khoảng 10 % trên cả hai đầu đo sơ cấp và thứ cấp.
c) Chiều dài của hệ thống lấy mẫu thứ
cấp trước và sau phin lọc phải bằng nhau và hình có dạng tương đương.
d) Lưu lượng không khí mẫu sơ cấp trước
và sau phin lọc phải < 2 % của mỗi lưu lượng không khí hệ thống.
CHÚ THÍCH: Các đường ống sơ cấp (một từ
vị trí phía trước, một từ vị trí phía sau) hút các mẫu từ giàn thử nghiệm và chuyển
chúng tới địa phận
của (các) OPC. Hệ thống sơ cấp sử dụng một bơm phụ và hệ thống định lượng dòng
để vận hành tại lưu lượng cao hơn lưu lượng chỉ được cung cấp từ OPC(s). Lưu lượng
không khí cao hơn kết hợp với các đường ống lấy mẫu có đường kính lớn hơn cải
tiến việc vận chuyển hạt. Sau đó, OPC(s) hút mẫu lưu lượng thấp hơn từ đường ống
sơ cấp. Các đường ống mẫu từ OPC(s) tới các đường ống mẫu sơ cấp được gọi là
các đường ống lấy mẫu thứ cấp.
7.1.7.5 Máy pha loãng
sol khí
Nếu nồng độ sol khí trong giàn thử
nghiệm vượt quá các giới hạn của hệ thống đếm hạt, thì không thực hiện phép thử
như trong tiêu chuẩn này. Không sử dụng hệ thống pha loãng sol khí (máy pha
loãng) với nồng độ sol khí thấp hơn giới hạn này vì sự pha loãng hạt lớn hơn
không đồng đều hạt bởi hệ thống pha loãng.
7.1.7.6 Các yêu cầu về
van
Ba van một chiều (xem Hình 5) có thể lấy mẫu sol
khí trước hoặc sau cơ cấu thử nghiệm trong điều kiện thử nghiệm, hoặc để lấy “mẫu trắng"
hút qua phin lọc HEPA. Nếu sử dụng,
các van phải được thiết kế thẳng để giảm thiểu sự tác động hoặc sự thất thoát
khác từ van. Do khả năng thất thoát hạt từ hệ thống lấy mẫu, cần phải bỏ qua
phép đo đầu tiên sau khi bật van.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Cơ cấu thử
nghiệm
2 Phin lọc HEPA
(không khí sạch)
3 Van, trước
phin lọc
4 Van, không
khí sạch
5 Van, sau phin
lọc
6 Máy tính
7 OPC (máy đếm
hạt quang học)
8 Bơm
Hình 5 - Sơ đồ
mô tả hệ thống lấy mẫu sol khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện phép đo lưu lượng bằng
các thiết bị đo lưu lượng tiêu chuẩn hóa theo TCVN 8113-1 (ISO 5167-1). Độ
không đảm bảo của phép đo phải không quá 5 % so với giá trị đo được.
7.1.9 Phép
đo sức cản dòng không khí
Phải thực hiện các phép đo của sức cản
dòng không khí giữa các điểm đo đã đặt trên thành của giàn thử nghiệm như đã
nêu trong Hình 3. Mỗi điểm đo phải gồm có bốn van áp suất tĩnh được nối thông với
nhau (xem Hình 6) được phân bố đều xung quanh mặt ngoài của tiết diện giàn thử
nghiệm. Hình 6 được nêu như một ví dụ của van áp suất tĩnh. Lỗ van áp suất tính
phải bằng 2 mm ± 0,5 mm (0,08 in ± 0,02 in). Hệ thống hoàn chỉnh phải chất
lượng thử nghiệm trong 8.2.
Thiết bị đo áp suất được sử dụng phải có
khả năng đo áp suất chênh lệch với độ chính xác là ± 2 Pa (0,01 in H2O) trong khoảng
từ 0 Pa đến 70 Pa (0,28 in H2O). Lớn hơn 70 Pa (0,28 in H2O), độ chính
xác phải là ± 3 % giá trị đo được.
Hình 6 - Van
áp suất tĩnh
7.1.10 Cơ cấu
thử nghiệm không có kích thước 610 mm x 610 mm (24,0 in x 24,0 in)
Thiết bị thử nghiệm đã nêu trong Hình
3 được thiết kế cho cơ cấu thử nghiệm có kích thước bề mặt danh định là 610 mm x 610 mm (24,0
in x 24,0 in). Phải
sử dụng chuyển đổi theo Hình 7 cho cơ cấu thử nghiệm có các diện tích bề mặt từ
60 % đến 150 % tiết diện của giàn thử nghiệm thông thường là 0,37 m2
(4 ft2). Thiết bị này cho phép thử nghiệm một mẫu trắng của một số
cơ cấu nếu diện tích bề mặt của cơ cấu đơn lẻ thấp hơn 60 % của diện tích giàn
thử nghiệm. Thiết bị
này cũng cho phép thử nghiệm các cơ cấu thử nghiệm có kích thước đặc biệt lặp lại
cấu trúc của thiết bị tiêu chuẩn nếu không đáp ứng yêu cầu về kích cỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Các kích thước
cơ cấu thử nghiệm lớn hơn giàn thử nghiệm (cho phép các kích thước
không đối xứng)
Hình 7 - Chuyển
đổi cơ cấu thử nghiệm
7.1.11 Thử
nghiệm phun bụi
7.1.11.1 Khái quát
Cơ cấu phun bụi, lỗ tiết lưu xáo trộn U/S,
và phin lọc cuối cùng D/S đã nêu trong Hình 3 là để sử dụng nếu cơ cấu thử nghiệm
được tải bụi như trong TCVN 12350-3 (ISO 16890-3) hoặc bất cứ quy trình tải bụi
nào khác. Các vị trí thiết bị và các yêu cầu cơ bản đã được nêu dưới đây. Các
quy định kỹ thuật bổ sung và các yêu cầu đã được nêu chi tiết trong TCVN
12350-3 (ISO 16890-3). Không sử dụng những cơ cấu này để đo hiệu suất loại bỏ hạt trong
tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Mặc dù không sử dụng trang
thiết bị này để đo hiệu suất loại bỏ hạt, sử dụng thiết bị để đo tính năng của phần
tử lọc như trong phương pháp thử nghiệm của TCVN 12350-3 (ISO 16890-3). Danh
sách thiết bị và các yêu cầu được cung cấp trong TCVN 12350-2 (ISO 16890-2) để
giúp người sử dụng khi lắp
ráp giàn thử
nghiệm
cho cả TCVN 12350-2
(ISO 16890-2) và TCVN 12350-3 (ISO 16890-3).
7.1.11.2 Bộ phận cấp bụi
Định vị ống nạp bụi như đã nêu trong
Hình 3 làm vòi phun bụi. Quy trình cài đặt, chất lượng thử nghiệm và bảo trì cụ
thể cho thiết bị
này được liệt kê trong TCVN 12350-3 (ISO 16890-3).
7.1.11.3 Lỗ tiết lưu
xáo trộn U/S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Với khoang hút
gió đầu vào, không khí được trộn đều và
chỉ cho phép sử dụng tấm đục
lỗ để xáo trộn bụi với sự phân bố dòng không khí đồng đều hơn miễn là
bụi phân bố đều trên bền mặt của cơ cấu thử nghiệm.
7.1.11.4 Phin lọc cuối
cùng
Phin lọc cuối cùng bắt giữ bất cứ bụi
tải nào đi qua cơ
cấu thử nghiệm đã thử trong quy trình tải bụi. Phin lọc này được lắp đặt tại vị
trí của lỗ tiết lưu xáo trộn D/S khi tải bụi. Phải đặt lại lỗ tiết lưu xáo trộn
D/S khi hoàn thành việc tải bụi và trước thử nghiệm hiệu suất loại bỏ hạt.
7.2 Máy đếm
hạt sol khí
7.2.1 Khái
quát
Máy đếm hạt sol khí phải được dựa trên
việc đếm và định cỡ hạt quang học (tức là sự tán xạ ánh sáng). Những thiết bị
này đã được biết rộng rãi như máy đo phổ đếm hạt quang học (OPC) cũng như máy
đo phổ sol khí quang học.
7.2.2 Dài cỡ
hạt lấy mẫu của OPC
(Các) OPC phải đếm và xác định cỡ hạt
sol khí đơn lẻ trong dải cỡ hạt từ 0,3 μm đến 3,0 μm đối với bộ dữ liệu thử nghiệm nhỏ nhất hoặc
từ 0,3 μm đến 10,0 μm đối với bộ
dữ liệu đầy đủ. Hiệu suất đếm của OPC phải ≥ 50 % đối với các hạt 0,3 μm.
7.2.3 Dải cỡ
hạt của OPC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Ranh
giới khuyến nghị của dải cỡ hạt OPC(s)
Dải kích
thước
Giới hạn dưới
μm
Giới hạn
trên μm
Giới hạn cỡ hạt trung
bình hình học μm
1
0,30a
0,40
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,55
0,47
3
0,55
0,70
0,62
4
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,84
5
1,00a
1,30
1,14
6
1,30
1,60
1,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,60
2,20
1,88
8
2,20
3,00a
2,57
9
3,00a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,46
10
4,00
5,50
4,69
11
5,50
7,00
6,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,00
10,0a
8,37
a Các ranh giới
kênh yêu cầu.
7.2.4 Độ
phân giải đo cỡ hạt
Độ phân giải đo cỡ hạt của OPC phải ≤ 8 % (giá trị
trung bình/độ lệch chuẩn) và phải được đo theo ISO 21501-1. Độ phân giải phải
được đo tại dải cỡ hạt từ 0,5 μm đến 0,7 μm.
7.2.5 Hiệu
chuẩn
Phải hiệu chuẩn OPC theo ISO 21501-4.
Phải thực hiện sự hiệu chuẩn với PSL vết NIST đơn phân tán và sự hiệu chuẩn phải
bao gồm ít nhất một đường kích hạt trong từng dải kích cỡ từ 0,3 μm đến 0,4 μm, kênh phía
trên cùng của dải được thử nghiệm (hoặc từ 2,20 μm đến 3,00 μm đối với dữ liệu
nhỏ nhất hoặc từ 7,00 μm đến 10,00 μm đối với bộ dữ
liệu đầy đủ), và tại ít nhất bốn kích cỡ khác ở giữa. Sự hiệu chuẩn cỡ hạt của
OPC phải được thực hiện ít nhất hàng năm.
7.2.6 Lưu lượng
không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.7 Đếm
“zero”
Tốc độ đếm hạt được đo tổng phải thấp
hơn 10 hạt trên mỗi phút khi OPC đang lấy mẫu không khí với phin lọc HEPA hiệu
suất cao bằng cách hút mẫu.
7.2.8 (Các)
OPC kép
(Các) OPC kép (một cái phía lấy mẫu
phía trước và một cái lấy mẫu phía sau), nếu sử dụng, phải nhận dạng được model
sao cho chúng phù hợp nhất với thiết kế và lưu lượng lấy mẫu.
7.3 Nhiệt độ
và độ ẩm tương đối
Thiết bị đo nhiệt độ phải có độ chính
xác trong khoảng ±1 °C (1,8 °F). Thiết bị đo độ ẩm tương đối phải có độ
chính xác trong khoảng ± 2 %. Thiết bị đo nhiệt độ và độ ẩm tương đối
phải được hiệu chuẩn hàng năm.
8 Chất lượng thử
nghiệm của thiết bị, dụng cụ và giàn thử nghiệm
8.1 Danh mục
các yêu cầu chất lượng thử nghiệm
8.1.1 Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2 Phép thử chất
lượng thử nghiệm
Phải thử nghiệm chất lượng thử nghiệm
toàn bộ hệ thống hai năm một lần hoặc sớm hơn nếu có bất cứ sự thay đổi nào cho
hệ thống mà có thể làm thay đổi tính năng, như sự thay đổi hợp phần chính của hệ
thống. Nên thực hiện phép thử chất lượng thử nghiệm theo thứ tự đã liệt kê
trong Bảng 3.
Một thay đổi cho yêu cầu chất lượng
thử nghiệm lại hệ thống phải bao gồm, nhưng không giới hạn, việc thay đổi quạt
gió, việc cấu hình lại các kích thước giàn thử nghiệm, việc thay đổi các vị trí
của OPC, máy tạo sol khí, v.v... Cũng theo thứ bậc này của việc thử nghiệm phải
cho phép người sử dụng giảm thiểu khả năng thử nghiệm lại do các sửa đổi mà có
thể được yêu cầu thông qua các phần của phép thử chất lượng thử nghiệm. Ví dụ,
việc không biết thời gian đáp ứng của máy tạo sol khí có thể gây ra các vấn đề
khó khăn thông qua phép thử sol khí không đồng nhất.
8.1.3 Lập hồ sơ chất lượng thử
nghiệm
Người thực hiện/chủ sở hữu giàn thử
nghiệm phải luôn có sẵn báo cáo phép
thử chất lượng thử nghiệm ghi chép các kết quả của phép thử chất lượng thử nghiệm
sau cùng.
Bảng 3 - Các
yêu cầu phép thử chất lượng thử nghiệm
Phép thử chất
lượng thử nghiệm
Các Điều của
tiêu chuẩn này
Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1
Không có
thay đổi trong Pa
OPC - Phép thử tính ổn định lưu lượng
không khí
8.2.2
< 5 % của
bộ lưu lượng không khí mẫu < 2 % giữa U/S và D/S
OPC - Phép thử “zero"
8.2.3
Số đếm
<10 trong mỗi phút từ 0,30 μm đến 10,0 μm
OPC - Độ chính xác kích cỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tương ứng với
dải lớn nhất trong kênh thích hợp
OPC - Thử nghiệm quá tải
8.2.5
Không có mức
xác định trước
Việc phù hợp sol khi tham chiếua
6.3
Các điểm
trong mỗi kênh < 2 %
Máy tạo sol khí - Thời gian
đáp ứng
8.2.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy tạo sol khí - Máy trung hòa
8.2.7.1
Hoạt độ
phóng xạ phải phát hiện được
Thời hạn sử dụng của
máy trung hòa sol khí
8.2.7.2
Đặt lại nếu
phát hiện được bất cứ sự suy giảm nào
Máy trung hòa sol khí - Kiểm chứng thời
gian hoạt
động
phóng xạ
8.2.7.3
Tính thuyết
phục của nguồn tài liệu khi duy trì thời gian mới
>185 Mbq (5 mCi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.7.4
Máy trung hòa sol khí - Dòng phóng điện
vầng quang
8.2J.6
≥ 3 μA
Máy trung hòa sol khí - Đầu ra cân bằng
phóng điện vầng quang
8.2.7.7
Càng gần số
đọc “zero” càng tốt
Giàn thử nghiệm - Phép thử rò rỉ không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 1 %
Giàn thử nghiệm - Tính đồng đều của vận
tốc không khí
8.2.9
CV < 10%
Giàn thử nghiệm - Tính đồng đều sol
khí
8.2.10
CV < 15 %
Giàn thử nghiệm - Xáo trộn phía sau
8.2.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giàn thử nghiệm - Áp suất phần cơ cấu
thử
nghiệm
rỗng
8.2.12
< 5 Pa
(0,02 in H2O)
Giàn thử nghiệm - Phép thử hiệu suất
100 %
8.2.13
> 99 %
cho tất cả các cỡ hạt
Giàn thử nghiệm - Tỷ số tương quan
8.2.14
từ 0,30 μm đến 1,0 μm: từ 0,90 đến
1,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 3,0 μm đến 10,0 μm: từ 0,70 đến
1,30
a Cần thực hiện phép thử này nếu
sol khí khác với sol khí tham chiếu đã được sử dụng cho dải cỡ hạt.
8.2 Thử nghiệm
chất lượng thử nghiệm
8.2.1 Giàn
thử nghiệm - Thử nghiệm hệ thống áp suất
8.2.1.1 Phương thức
thử nghiệm hệ thống áp suất
Phải thực hiện phép thử bằng các thiết
bị đo áp suất đã hiệu chuẩn hoặc bằng hệ thống đã mô tả trong Hình 8. Làm kín cẩn
thận các điểm lấy mẫu áp suất trong giàn thử nghiệm để có thể chịu được áp
suất âm là 5000 Pa (20,0 in H2O). Không kết nối (các) cảm biến áp suất
và áp dụng áp suất âm với từng đường ống lấy mẫu đơn lẻ cho đến khi thử nghiệm
tất cả các đường ống áp suất mẫu.
Đối với từng cảm biến áp suất đã kết nối
với hệ thống, áp dụng áp suất lớn nhất do nhà sản xuất cho phép.
Phép thử này phải được tiến hành tuần
tự trên tất cả các đường ống áp suất gắn với giàn thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Phép thử hệ thống áp suất là để xác nhận
rằng các đường ống, bộ kết nối và thiết bị được sử dụng để đo áp suất trong
giàn thử nghiệm không có ảnh hưởng đáng kể đến độ chính xác của các phép đo lưu
lượng không khí hoặc sức cản dòng không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mỗi đường lấy mẫu hoặc cổng cảm biến,
sau 30 s thử nghiệm phải không có thay đổi về áp suất từ van
áp suất đã áp dụng.
CHÚ DẪN:
1 Đầu vào áp
suất kín
2 Phần cơ cấu
thử nghiệm
3 Δp = 5000 Pa (20,0 in H2O)
Hình 8 - Phép
thử hệ thống áp suất
8.2.2 OPC -
Phép thử tính ổn định lưu lượng dòng khí
8.2.2.1 Phương thức thử
nghiệm tính ổn định lưu lượng dòng khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo lưu lượng không khí đã lấy mẫu từ
giàn thử nghiệm
tại hai vị trí lấy mẫu trước và sau phin lọc.
Nếu sử dụng hệ thống lấy mẫu thứ cấp,
cả hai dòng không khí từ giàn thử nghiệm và dòng không khí từ OPC phải được kiểm
tra xác nhận riêng. Đo lưu lượng không khí đã lấy mẫu từ OPC bằng đo khí xả hoặc đo
dòng không khí đầu vào tại cả hai vị trí lấy mẫu trước và sau phin lọc.
8.2.2.2 Kết quả thử
nghiệm tính ổn định lưu lượng không khí
Lưu lượng không khí từ giàn thử nghiệm
tại các vị trí lấy mẫu trước và sau phin lọc phải nằm trong khoảng 5 % của bộ
lưu lượng không khí mẫu. Sự chênh lệch giữa lưu lượng không khí mẫu từ giàn thử
nghiệm đối với các đường ống lấy mẫu trước và sau phin lọc phải không quá 2 %.
Lưu lượng không khí của OPC sử dụng
các điểm lấy mẫu trước và sau phin lọc phải nằm trong khoảng 5 % của lưu lượng
không khí do nhà sản xuất quy định. Chênh lệch giữa lưu lượng không khí mẫu đi
vào OPC từ các đường ống lấy mẫu trước và sau phin lọc phải không quá 2 %.
CHÚ THÍCH: Chênh lệch trong dòng không
khí mẫu qua (các) OPC có khả năng đo sự thay đổi đáng kể trong suốt quá trình
thử nghiệm. Nguy cơ tiềm ẩn này có thể tăng lên do tăng sức cản dòng không khí
trong giàn thử nghiệm.
8.2.3 OPC -
Phép thử “zero”
8.2.3.1 Phương thức thử
nghiệm “zero”
Đối với mỗi OPC trên hệ thống, lắp đặt
phin lọc hiệu suất HEPA mức nhỏ nhất trực tiếp vào đầu vào của thiết bị
và thực hiện đếm 1 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số đếm "zero" của (các) OPC
phải được kiểm tra xác nhận là < 10 số đếm tổng trên mỗi phút trong dải kích
cỡ từ 0,30 μm đến 10,0 μm.
CHÚ THÍCH: Khả năng của OPC để đếm “zero” là chỉ
thị nhanh nếu cần duy trì trên OPC.
8.2.4 OPC -
Độ chính xác kích cỡ
8.2.4.1 Phương thức
thử nghiệm độ chính xác kích cỡ
Độ chính xác kích cỡ của OPC(s) phải
được kiểm tra bằng việc lấy mẫu sol khí có chứa hạt hình cầu polystyren đơn
phân tán (PSL) đã biết cỡ hạt.
CHÚ THÍCH: (Các) OPC đo việc đếm hạt
và cỡ hạt quang học tương đương. Cỡ hạt phụ thuộc nhiều vào sự hiệu chuẩn của
OPC. Kiểm tra bằng các hạt PSL tại cận dưới và trên của dải cỡ hạt của OPC là đặc
biệt có ý nghĩa.
8.2.4.2 Kết quả thử
nghiệm độ chính xác kích cỡ
Số đếm hạt lớn nhất tương đối phải xuất
hiện trong kênh định kích cỡ OPC bao gồm cả đường kính hạt PSL. Kết quả này
không dùng để hiệu chuẩn OPC, nhưng kiểm tra độ chính xác kích cỡ đơn giản của
OPC.
8.2.5
Phép thử quá tải - OPC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OPC có thể ước tính thấp nồng độ hạt nếu
vượt quá giới hạn nồng độ của chúng. Do đó, cần biết giới hạn nồng độ của OPC
đang được sử dụng. Sau đó, phải giữ nồng độ sol khí lớn nhất được sử dụng trong
các phép thử giới hạn nồng độ đủ thấp, sao cho sai số đếm do sự trùng phùng
không quá 5 %.
CHÚ THÍCH: Hiệu suất từng phần đo được
trong dải cỡ hạt từ
0,30 μm đến 0,40 μm thường giảm khi nồng
độ bắt đầu quá tải trên OPC.
8.2.5.2 Phương phức
thử nghiệm quá tải
Phải thực hiện một dãy các phép thử hiệu
suất từng phần ban đầu với dải nồng độ
sol khí kiểm chứng để xác định mức tổng nồng độ cho phép thử hiệu suất từng phần
mà không bị quá tải trên
(các) OPC. Nếu không giảm nồng độ trước giàn thử nghiệm, có thể sử dụng hệ thống
pha loãng để giảm các nồng độ sol khí xuống dưới giới hạn nồng độ đo của OPC.
Sau đó, cần lấy các mẫu trước và sau hệ thống pha loãng để loại trừ việc phát
sinh các sai số từ độ không đảm bảo trong giá trị của hệ số pha loãng. Mức tổng nồng độ thấp
nhất phải nhỏ hơn 1 % giới hạn nồng độ tổng đã định của thiết bị. Phải thực hiện
các phép thử theo các quy trình trong 9.3 trên máy làm sạch không khí loại
trung bình bằng cách sử dụng dải nồng độ sol khí trước phin lọc. Phải thực hiện
các phép thử tại 0,944 m3/s (2000 ft3/min). Các phin lọc
được chọn cho phép thử này phải có hiệu suất từng phần ban đầu trong khoảng từ
30 % đến 70 % như đã đo bằng dải cỡ hạt từ 0,30 μm đến 0,40 μm và hiệu suất
từng phần ban đầu > 90 % đối
với dải cỡ hạt từ
7,0
μm đến 10 μm. Phải tạo ra
sol khí cho các phép thử này bằng cách sử dụng cùng hệ thống và quy trình trong
9.3.
8.2.5.3 Kết quả thử
nghiệm quá tải
Các phép thử phải được thực hiện trên
toàn bộ dải nồng độ kiểm chứng sol khí tổng để chứng minh rằng (các) OPC không
bị quá tải tại nồng độ thử nghiệm đã định. Các hiệu suất lọc đo được phải bằng
nhau trên toàn bộ dải nồng độ mà tại đó sự quá tải là không đáng kể.
8.2.6 Máy tạo
sol khí - Thời gian đáp ứng
8.2.6.1 Thời gian đáp
ứng máy tạo sol khí - Phương thức đo
Đo khoảng thời gian để nồng độ sol khí
chuyển từ mức nền tới mức thử nghiệm trạng thái ổn định. Phải thực hiện phép thử
ở lưu lượng không khí 0,944 m3/s (2000 ft3/min) bằng cách
lấy mẫu OPC từ đầu đo phía trước. Tương tự, đo khoảng thời gian để sol khí trở lại mức nền
sau khi tắt máy tạo sol khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng máy tạo sol khí đã định trong
6.1.4 và OPC đã định trong 7.2 để tìm thời gian đáp ứng của máy tạo sol khí cho
sol khí pha lỏng. Lặp lại phép thử này bằng cách sử dụng máy tạo sol khí pha rắn
trong 6.2.4.
8.2.6.2 Kết quả thời
gian đáp ứng của máy tạo sol khí
Phải sử dụng các khoảng thời gian này
làm thời gian đợi nhỏ nhất giữa (a) sự hoạt hóa máy tạo sol khí và thời điểm bắt
đầu trình tự lấy mẫu OPC và (b) sự khử hoạt hóa máy tạo sol khí và thời điểm bắt
đầu trình tự lấy mẫu OPC để
xác định các nồng độ sol khí nền.
8.2.7 Máy tạo
sol khí - Máy trung hòa
8.2.7.1 Phương thức
thử nghiệm máy trung hòa sol khí
Phép thử hoạt tính của nguồn bức xạ
alpha hoặc beta bằng thiết bị phát hiện bức xạ thích hợp. Nếu sử dụng máy ion
phóng điện vầng
quang, thì phải có dòng vầng quang nhỏ nhất là 3 μA và phải được cân bằng
để cung cấp các
lượng ion dương và ion âm bằng nhau.
CHÚ THÍCH: Khi các phin lọc thử nghiệm
có nạp tĩnh điện sol khí pha rắn, sol
khí có thể ảnh hưởng đến các kết quả thử nghiệm. Vì vậy, việc trung hòa sol khí
pha rắn là quy trình cần thiết.
8.2.7.2 Thời hạn sử
dụng của máy trung hòa sol khí
Phép đo phải được lặp lại
hàng năm và được so sánh
với các phép đó trước đó để xác định nếu có xảy ra suy giảm đáng kể về hoạt độ.
Thay thế các máy trung hòa cho thấy sự thiếu hụt hoạt độ theo hướng dẫn của nhà
sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm chứng, dựa trên hoạt độ phóng xạ
ban đầu của nguồn, thời gian bán rã hoạt độ phóng xạ của nguồn, và thời gian
tính từ ngày sản xuất, trong đó hoạt độ phóng xạ hiện tại của nguồn là lớn hơn
185 MBq (5 mCi).
MBq (5mCi)
(1)
Trong đó:
Ra Hoạt độ phóng
xạ hiện tại của nguồn, MBq (mCi);
Ra0 Hoạt độ phóng
xạ phóng xạ ban đầu của nguồn (tại ngày sản xuất), MBq (mCi);
t Thời gian
tính từ ngày sản xuất (tính theo năm);
t0,5 Thời gian bán
rã của nguồn (tính theo năm).
8.2.7.4 Máy trung hòa
sol khí - Có phóng xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.7.5 Máy trung hòa
sol khí - Làm sạch hoạt độ phóng xạ
Các máy trung hòa sol khí hoạt độ
phóng xạ phải được làm sạch ít nhất hai tuần một lần. Tráng bằng nước nếu sử dụng
sol khí KCl. Sử dụng
dung môi thích hợp nếu sử dụng sol khí
dầu.
8.2.7.6 Máy trung hòa
sol khí - Dòng phóng điện vầng quang
Dòng điện trong máy trung hòa sol khí
đối với các cơ cấu phóng điện vầng quang phải được đo như một phần của chất lượng
thử nghiệm và như một phần của mỗi
phép thử. Dòng vầng quang nhỏ nhất phải là 3 μA.
8.2.7.7 Máy trung hòa
sol khí - Đầu ra cân bằng phóng điện vầng quang
Đầu ra của máy trung hòa phải được kiểm tra để cân
bằng ít nhất hai tuần một lần. Tháo máy trung hòa ra khỏi tháp phun, vẫn gắn với
nguồn không khí khô. Máy trung hòa hỗ trợ 300 mm từ bất cứ đồ vật nào ngoại trừ
đối với bộ hỗ trợ dạng khuỷu tay mà ở bên cạnh hoặc phía sau của máy trung hòa.
Khởi động dòng không khí khô 1,9 dm3/s (4 ft3/min). Giữ vôn kế ổn định ở
305 mm (12,0 in) đặt phía trước của máy trung hòa tại trung tâm của dòng không
khí thoát ra từ máy trung hòa. Nếu người sử dụng có thể điều chỉnh đầu ra dương
hoặc âm, thì điều chỉnh đầu ra âm và dương để thu được càng gần số đọc “zero” càng tốt. Điều
chỉnh đầu ra âm hoặc dương, lặp lại phép đo dòng phóng điện vầng quang và xác
nhận rằng vẫn đạt được dòng vầng quang nhỏ nhất đã quy định.
8.2.7.8 Máy trung hòa
sol khí - Nguồn vầng quang làm sạch phóng điện vầng quang
Phải kiểm tra các điểm phóng điện
vầng quang ít nhất hai tuần mỗi lần và phải làm sạch nếu cần.
CHÚ Ý - Không kết
nối nguồn ion từ nguồn điện và tham khảo các yêu cầu an toàn của nhà sản xuất
trước khi làm sạch trung hòa vầng quang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.8.1 Khái quát
Có thể vận hành giàn thử nghiệm trong
điều kiện áp suất âm hoặc áp suất dương phụ thuộc vào vị trí quạt.
Trong trường hợp vận hành áp suất dương (tức là quạt phía sau cơ cấu thử nghiệm
của giàn thử nghiệm), sol khí thử nghiệm có thể rò rỉ vào trong phòng thử nghiệm,
trong khi các hạt ở áp suất âm có thể rò rỉ vào hệ thống thử nghiệm. Cả hai
phương pháp có khả năng ảnh hưởng đến các kết quả thử nghiệm trừ khi tốc độ rò
rỉ trên toàn bộ giàn thử nghiệm là rất thấp.
8.2.8.2 Phương thức
thử nghiệm rò rỉ không khí
Giàn thử nghiệm phải được làm kín tại
thời điểm bắt đầu của
phần 610 mm x 610 mm (24,0
in x 24,0 in) và
ngay phía trước của khối phin lọc xả khí bằng cách gắn một tấm đệm dạng
rắn vào khe mở của giàn thử nghiệm hoặc các phương tiện thích hợp khác. Có thể
chấp nhận ứng dụng làm kín cho giàn thử nghiệm có chiều dài lớn hơn, nhưng
không nhỏ hơn quy định. Nếu bao gồm cả chiều dài giàn thử nghiệm lớn hơn, thì hệ
thống vẫn phải phù hợp với các yêu cầu rò rỉ tương tự. Để thiết lập áp suất cho
phép thử rò rỉ, phải đo áp
suất tại vị trí phun sol khí bằng cách vận hành giàn thử nghiệm ở các lưu lượng
không khí là 0,236 m3/s và 0,944 m3/s và 1,416 m3/s
(500 ft3/min, 2000 ft3/min, và 3000 ft3/min)
mà không lắp đặt cơ cấu thử nghiệm. Để xác định áp suất thử nghiệm, bổ sung 250
Pa (1,0 in H2O) vào áp suất đã đo để tính sức cản bổ sung của máy
làm sạch không khí.
8.2.8.3 Kết quả thử
nghiệm rò rỉ không khí
Đo cẩn thận lượng không khí đi vào
trong giàn thử nghiệm cho đến khi đạt được áp suất thử nghiệm nhỏ nhất. Phải đo và
ghi lại lưu lượng không khí cần để duy trì áp suất ở giá trị không đổi như tốc
độ rò rỉ, và sau đó
phải lặp lại phép thử đối với hai áp suất thử nghiệm khác. Các tốc độ rò rỉ đo được phải
không quá 1,0 % so với lưu lượng không khí thử nghiệm tương ứng. Áp suất cao nhất
đã đề cập trước trong tiêu chuẩn này là 3200 Pa (13 in H2O). Người sử
dụng nên thực hiện thận trọng và không tạo áp suất cho giàn thử nghiệm vượt quá
giới hạn thiết kế của nó vì an toàn cá nhân.
8.2.9 Giàn
thử nghiệm - Tính đồng đều vận tốc không khí
8.2.9.1 Thông số xác
định vận tốc không khí
Phải xác định tính đồng đều của vận tốc
không khí kiểm chứng qua tiết diện giàn thử nghiệm bằng chín điểm phun ngang
(Hình 9) qua giàn thử nghiệm 610 mm x 610 mm (24,0 in x 24,0 in)
ngay trước phần cơ cấu thử nghiệm mà không lắp đặt bất cứ cơ cấu thử
nghiệm nào vào trong phần cơ cấu thử nghiệm. Phải thực hiện phép thử tính đồng
đều ở các lưu lượng không khí 0,236 m3/s, 0,944 m3/s và
1,416 m3/s (500 ft3/min, 2000 ft3/min và 3000 ft3/min).
Các phép đo vận tốc phải được thực hiện bằng thiết bị có độ chính xác nhỏ nhất
là 10 % với độ phân giải nhỏ nhất là 0,05 m/s (10 ft/min).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.9.2 Phương thức
xác định vận tốc không khí
Phải ghi lại vận tốc trung bình trong
một phút tại mỗi điểm lưới (Hình 9). Giá trị trung bình phải được dựa trên ít
nhất 10 số đọc đã đếm tại
các khoảng thời gian bằng nhau trong một phút. Sau đó, điểm phun ngang qua phải
được lặp lại nhiều hơn hai lần để cung cấp các giá trị trung bình một phút lặp
lại ba lần tại mỗi điểm với lưu lượng không khí đã cho. Giá trị trung bình của
các số đọc lặp lại ba lần tại mỗi
điểm phải được tính trên máy tính.
8.2.9.3 Kết quả xác định vận tốc
không khí
CV (trong đó CV
là hệ số biến thiên, được tính như giá trị trung bình/độ lệch chuẩn) của chín
giá trị vận tốc
không khí điểm lưới trung bình tương ứng phải nhỏ hơn 10 % tại mỗi lưu lượng không
khí.
Hệ số biến thiên CV phải được
tính như sau:
(2)
Trong đó:
δ là độ lệch
chuẩn của chín điểm đo trung bình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9 - Vận
tốc không khí và các điểm lấy mẫu tính không đồng đều sol khí
8.2.10 Giàn
thử nghiệm - Tính đồng đều sol khí
8.2.10.1 Thông số xác
định tính đồng đều sol khí
Tính đồng đều của nồng độ sol khí kiểm
chứng qua tiết diện giàn thử nghiệm phải được xác định bằng chín điểm phun
ngang trong giàn thử nghiệm 610 mm x 610 mm (24,0 in x 24,0 in)
ngay trước vị trí cơ cấu thử nghiệm bằng cách sử dụng các điểm lưới như đã nêu
trong Hình 9.
Phải thực hiện các phép đo tại điểm
phun ngang tại các lưu lượng không khí 0,236 m3/s, 0,944 m3/s
và 1,416 m3/s (500 ft3/min, 2000 ft3/min và
3000 ft3/min). Phải tạo ra điểm phun ngang bằng cách đặt lại đầu đo đơn lẻ
để duy trì cùng cấu hình đường mẫu cho mỗi điểm của chín điểm lưới. Vòi đầu vào
của đầu lấy mẫu phải là một đầu lấy mẫu với cạnh sắc nhọn và phù hợp với các
yêu cầu của 7.1.7.2 để lấy mẫu đẳng
tốc tại 0,944 m3/s, (2000 ft3/min). Vòi đầu vào có đường
kính như nhau phải được sử dụng tại tất cả các lưu lượng không khí.
CHÚ THÍCH: Nếu sự phân bố sol khí là
không đồng đều trong giàn thử nghiệm, thì các kết quả của việc thử
nghiệm hiệu suất từng phần có thể có tính biến đổi cao hơn mong đợi.
8.2.10.2 Phương thức
xác định tính không đồng đều sol khí
Phải thực hiện lấy mẫu ít nhất một
phút tại mỗi điểm lưới bằng cách vận hành máy tạo sol khí. Sau khi lấy mẫu tất
cả chín điểm, phải lặp lại
điểm phun ngang
bốn lần nữa để cung cấp tổng
số năm mẫu từ mỗi điểm. Sau đó, phải lấy trung bình năm giá trị cho mỗi điểm đối
với từng kênh trong 12 kênh kích cỡ OPC. Các phép đo phải được tiến hành với
OPC phù hợp các quy định kỹ thuật đã nêu trong 7.2. số lượng các hạt đếm được
trong dải kích cỡ quy định trong phép đo đơn lẻ phải > 100 để giảm sai số thống
kê. Nếu sử dụng cả sol khí thể lỏng và sol khí thể rắn trong thử nghiệm, thì cả
hai hệ thống sol khí phải đáp ứng với yêu cầu chất lượng thử nghiệm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CV của chín nồng độ hạt
điểm lưới tương ứng phải nhỏ hơn 15 % cho mỗi lưu lượng không khí trong mỗi
kênh của 12 kênh kích cỡ OPC.
Hệ số biến thiên CV phải được
tính cho từng dải cỡ hạt tại từng lưu lượng sau:
(3)
Trong đó:
δps là độ lệch
chuẩn (của chín điểm đo) đối với dải cỡ hạt, ps;
meanps là giá trị
trung bình của chín điểm đo đối với dải cỡ hạt ps.
8.2.11 Giàn
thử nghiệm - Xáo trộn phía sau
8.2.11.1 Thông số xáo trộn
phía sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép đo xáo trộn phía sau phải được
thực hiện tại các lưu lượng không khí 0,236 m3/s, 0,944 m3/s
và 1,416 m3/s (500 ft3/min, 2000 ft3/min và
3000 ft3/min). Máy phun sol khí phải phun dung dịch KCl/nước (được
chuẩn bị bằng cách sử dụng tỷ lệ 300g KCl trong 1000 mL nước) vào sol khí với các phần
lớn các kích cỡ dưới micrômét. Phải gắn ống nới cứng có đủ chiều dài để tiếp cận
tới từng điểm phun trong các điểm phun cố định vào đầu ra của máy phun. Phải đặt
ống uốn cong 90° tại đầu ra của ống để cho phép phun sol khí theo hướng của
dòng không khí. Đầu phun phải đặt phía sau. Sol khí phải được phun ngay phía
sau với 250 mm (10,0 in) của phin lọc HEPA tại các điểm đã chọn trước được đặt
xung quanh đường bao ngoài của giàn thử nghiệm và tại trung tâm của giàn thử
nghiệm như trong Hình 10. Phải điều chỉnh lưu lượng qua máy phun và đường kính
đầu ra của ống phun để cung cấp vận tốc không khí phun trong khoảng ±50 % của vận
tốc trung bình giàn thử nghiệm. Phải đo nồng độ sol khí phía sau khi nồng độ
sol khí tổng > 0,30 μm.
CHÚ THÍCH 1: Thực hiện phép thử xáo trộn
phía sau để đảm bảo rằng sol khí đó lọt qua máy làm sạch không khí (vật liệu hoặc
khung) là có thể phát hiện bằng
bộ lấy mẫu phía sau.
CHÚ THÍCH 2: Máy phun có thể là bất cứ
loại nào tạo ra sol khí có cỡ hạt nhỏ hơn micrômét ổn định và không cần sử dụng
cùng máy tạo sol khí để tạo ra sol khí kiểm chứng có kích cỡ từ 0,30 μm đến 10,0 μm đối với
phép thử hiệu suất. Máy phun cầm tay nhỏ thuận tiện cho quá trình phun ngang.
CHÚ THÍCH 3: Sự kết hợp của (a) việc
đánh giá nồng độ phía sau khi nồng độ tổng > 0,30 μm và (b) sử dụng
máy phun xách tay đơn giản và đẩy
nhanh phép thử trong khi duy trì việc phát hiện sự không thích hợp của xáo trộn
phía sau phin lọc.
8.2.11.2 Phương thức
xáo trộn phía sau
Phải thực hiện lấy mẫu một phút từ đầu đo phía sau
bằng cách việc vận hành máy phun và đặt ống phun tại điểm lưới phun đầu tiên.
Sau đó phải chuyển điểm phun tới vị trí điểm lưới tiếp theo. Phải lấy mới trong
một phút sau khi đợi ít nhất 30 s. Phải lặp lại quy trình cho đến khi tất cả
chín điểm lưới đã được lấy mẫu hai lần nữa để cung cấp các phép đo lặp lại ba lần
tại mỗi điểm lưới với lưu lượng không khí đã cho. Trung bình của các số đọc lặp
lại ba lần tại mỗi điểm phải được
tính bằng máy tính.
8.2.11.3 Kết quả xáo trộn
phía sau
CV của chín nồng độ hạt
điểm lưới tương ứng phải nhỏ hơn 10 % đối với mỗi lưu lượng không khí tại mỗi dải
trong 12 dải cỡ hạt OPC. Nếu không đạt tới mức xáo trộn sol khí phía sau đã yêu
cầu thì xác nhận rằng lỗ tiết lưu và vách ngăn xáo trộn phía sau được thiết kế
đúng và đặt tại trung tâm. Khẳng định rằng máy phun sol khí cung cấp đầu ra ổn
định bằng cách phun sol khí tại vị trí trung tâm của giàn thử nghiệm trong khi
lặp lại việc lấy mẫu phía sau. Cải tiến tính ổn định của máy phun sol khí nếu cần
và lặp lại phép thử xáo trộn phía sau.
Hệ số biến thiên CV phải được
tính đối với mỗi dải cỡ hạt tại mỗi lưu lượng như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
Trong đó:
δps là độ lệch
chuẩn (của chín điểm đo) đối với dải cỡ hạt, ps;
meanps là giá trị
trung bình của chín điểm đo đối với dải cỡ hạt ps.
Hình 10 - Lưới phun
sol khí xáo trộn phía sau
8.2.12 Giàn
thử nghiệm - Áp suất phần cơ cấu thử nghiệm rỗng
8.2.12.1 Phương thức
thử nghiệm phần cơ cấu thử nghiệm rỗng
Đặt lưu lượng không khí giàn thử nghiệm
tới 0,944 m3/s (2000 ft3/min) mà không có cơ cấu thử
nghiệm trong phần cơ cấu thử nghiệm. Ghi lại sức cản dòng không khí của phần cơ
cấu thử nghiệm rỗng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức cản dòng không khí đo được qua phần
cơ cấu thử nghiệm rỗng phải nhỏ hơn 5 Pa (0,02 in H2O). Phải thực
hiện việc duy trì hệ thống cho đến khi sức cản dòng không khí ở dưới mức này.
CHÚ THÍCH: Vì có một khoảng cách tuyến
tính giữa các điểm lấy mẫu áp suất trước và sau, có thể có áp suất bao bì hoặc ảnh
hưởng hệ thống nhỏ do khoảng cách này
và sự di chuyển của không khí. Bao bì của hệ thống không bao gồm cả bất cứ phần
cứng lắp phin lọc nào mà có thể được sử dụng để giữ phin lọc trong hệ thống lắp
đặt thông thường, 5.2.
8.2.13 Giàn
thử nghiệm - Thời gian thanh lọc và phép thử hiệu suất 100 %
8.2.13.1 Phương thức
hiệu suất 100 %
Phải thực hiện phép thử hiệu suất từng
phần ban đầu bằng cách sử dụng phần tử
lọc với hiệu suất HEPA nhỏ nhất theo TCVN 11487-1 (ISO 29463-1) làm cơ cấu thử
nghiệm. Phải tuân thủ các quy trình thử nghiệm để xác định hiệu suất từng phần
đã nêu trong 9.3 và phải tiến hành phép thử ở lưu lượng không khí 0,944 m3/s (2 000 ft3/min).
Một thông số ảnh hưởng đến hiệu
suất trong phép thử hiệu suất 100 % là thời gian thanh lọc. Thời gian thanh
lọc là quá ngắn nếu, sau khi chuyển từ đường ống phía trước đến đường ống phía
sau, các hạt còn lại từ mẫu phía trước được đếm trong quá trình lấy mẫu phía
sau và tạo ra hiệu suất < 99 %.
Trong trường hợp này, phải
tăng thời gian thanh lọc và lặp lại phép thử hiệu suất 100 %.
CHÚ THÍCH: Mục đích của phép
thử này là đảm bảo rằng giàn thử nghiệm và hệ thống lấy mẫu có khả năng cung cấp
phép đo hiệu suất 100 %. Ngoài ra, phép thử này đánh giá sự thích hợp của thời
gian đáp ứng của máy tạo sol khí từ 8.2.6. Nếu thời gian phản hồi không đủ, các hạt còn
lại từ mẫu nước
phía trước có nồng độ tương đối cao xuất hiện trong mẫu phía sau.
8.2.13.2 Kết quả hiệu
suất 100 %
Hiệu suất từng phần phải lớn hơn 99 %
đối với tất cả các cỡ hạt. Xác định
thời gian thanh lọc có thể chấp nhận để phù hợp với yêu cầu phép thử này và
tăng gấp đôi thời gian cần thiết như là một yếu tố an toàn. Sử dụng giá trị yếu tố
an toàn này làm thời gian thử nghiệm thanh lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.14.1 Tổng quát
Phép thử tỷ số tương quan phải được thực
hiện mà không có cơ cấu thử nghiệm tại chỗ để kiểm tra sự đầy đủ của toàn bộ
giàn thử nghiệm, việc lấy mẫu, phép đo và máy tạo sol khí.
CHÚ THÍCH: Trong một hệ thống
hoàn hảo, tỷ
số
tương quan là 1,0 ở tất cả các cỡ hạt. Độ lệch so với 1,0 có thể xảy ra do thất
thoát hạt trong giàn thử nghiệm, sự chênh lệch về mức độ đồng đều của sol khí
(tức là việc xáo trộn) tại các đầu đo trước và sau, và sự chênh lệch trong hiệu
suất vận chuyển hạt ở các đường ống lấy mẫu ở trước và sau.
8.2.14.2 Phương thức
thử nghiệm tỷ số tương quan
Phải thực hiện phép thử như là một
phép thử hiệu suất từng phần thông thường nhưng không lắp cơ cấu thử nghiệm.
Lưu lượng không khí thử nghiệm phải là 0,944 m3/s (2 000 ft3/min). Phải
tuân thủ các quy trình thử nghiệm để xác định tỷ số tương quan trong 9.3.
8.2.14.3 Kết quả thử
nghiệm tỷ số tương quan
Tỷ số tương quan cho mỗi cỡ hạt phải
phù hợp với các yêu cầu về chất lượng dữ liệu từ 10.3.3.
CHÚ THÍCH: Nếu tỷ số tương quan nằm
ngoài yêu cầu của quy định
kỹ thuật tại các cỡ hạt nhỏ hơn (<10 μm), nên đề phòng sự xáo trộn không hoàn toàn
tại vị trí đầu đo trước phin lọc; có thể phải sắp xếp lại ống phun sol khí hoặc
thực hiện xáo trộn bổ sung vào trước ống dẫn tùy ý của lỗ tiết lưu xáo
trộn phía sau. Nếu các hạt nhỏ nằm trong giới hạn yêu cầu nhưng các hạt lớn hơn
thì không, cần đề phòng sự thất thoát không đồng đều trên đường ống mẫu. Đối với
hệ thống OPC kép, cũng cần đề phòng rằng một trong những OPC có thể chưa được hiệu
chuẩn hoặc có các
vấn đề về lưu lượng không khí.
8.3 Bảo trì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm bảo trì thiết bị giúp cho
người sử dụng cách kiểm tra hệ thống một cách định kỳ và giữ thiết bị trong thứ
bậc vận hành tốt. Ngoài những thiết bị đã liệt kê trong 8.3, cũng cần phải thực hiện các hoạt động
làm sạch và bảo trì bổ sung bắt buộc với sự điều hành của bất cứ phòng thử nghiệm thông
thường nào. Lịch bảo trì đã trình bày trong Bảng 4. Một số hạng mục được trình
bày dựa trên thời gian thích hợp để thực hiện từng hạng mục bảo trì bằng cách
viện dẫn đến Điều thích hợp của tiêu chuẩn này. Một số hạng mục đã liệt kê ở
đây cũng là một phần các yêu cầu của phép thử chất lượng thử nghiệm, nhưng được
liệt kê ở đây vì chúng phải được thực hiện và lập thành tài liệu thường xuyên hơn
yêu cầu về chất lượng thử nghiệm.
Bảng 4 - Lịch bảo
trì
Hạng mục bảo
trì
Điều
Từng phép thử
Hai tuần
Hàng tháng
Sáu tháng
Hàng năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.14
X
Giàn thử nghiệm - Áp suất phần cơ cấu
thử nghiệm rỗng
8.2.12
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giàn thử nghiệm - số đếm nền
8.3.2
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OPC - Phép thử “zero"
8.2.3
X
OPC - Độ chính xác kích cỡ
8.2.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giàn thử nghiệm - Phép thử phin lọc
tham chiếu
8.3.3
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giàn thử nghiệm - Phép thử áp suất
tham chiếu
8.3.4
X
Giàn thử nghiệm - Phép thử hiệu suất
100 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Giàn thử nghiệm - Sức cản phin lọc
cuối cùnga
8.3.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giàn thử nghiệm Thử nghiệm hệ thống
áp suất
8.2.1
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.6
X
OPC - Hiệu chuẩn
7.2.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Cảm biến áp suất - Hiệu chuẩn
7.1.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ, RH - Hiệu chuẩn
7.3
X
Phép đo lưu lượng không khí - Hiệu chuẩn
7.1.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Máy tạo sol khí - Thời gian đáp ứng
8.2.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy trung hòa sol khí - Kiểm chứng
thời gian hoạt động của hoạt độ phóng xạ
8.2.7.3
X
Máy trung hòa sol khí - Có phóng xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Máy trung hòa sol khí - Làm sạch độ
phóng xạ
8.2.7.5
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy trung hòa sol khí - Dòng phóng
điện vầng quang
8.2.7.6
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.7.7
X
Máy trung hòa sol khí - Nguồn vầng
quang làm sạch phóng điện vầng quang, nếu cần
8.27.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Cần phải làm sạch định kỳ
tất cả các thiết bị để duy trì tính năng của giàn thử nghiệm.
a Đối với tiêu chuẩn này,
không sử dụng phin
lọc cuối cùng.
8.3.2 Giàn
thử nghiệm - số đếm nền
Số đếm nền của giàn thử nghiệm là một
phần của quá trình thử nghiệm hiệu suất từng phần thông thường đã định trong
9.3.1. Theo dõi thường xuyên các
kết quả này giúp người thực hiện/người sở hữu giàn thử nghiệm tìm ra các vấn đề
tiềm ẩn với hệ thống trước khi chúng trở thành vấn đề.
CHÚ THÍCH: Tảng số đếm nền có thể là một
dấu hiệu về vấn đề của phin lọc HEPA hút khí, vấn đề của OPC hoặc thậm chí là vấn
đề rò rỉ của giàn thử
nghiệm.
8.3.3 Giàn
thử nghiệm - Thử nghiệm phin lọc tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mỗi giàn thử nghiệm, phải duy
trì tối thiểu ba phin lọc tham chiếu giống hệt nhau bằng phương tiện thử nghiệm
chỉ để thử nghiệm hiệu suất từng phần ban đầu trên cơ sở hai lần một
tuần. Phin lọc tham chiếu phải có thiết kế ổn định về cấu trúc. Hiệu suất từng phần của
các phin lọc tham chiếu phải đạt hiệu suất 50 % trong dải đường kính hạt từ 0,7
μm đến 3,0 μm và hiệu suất
< 35 % tại dải cỡ hạt từ 0,30 μm đến 0,40 μm và hiệu suất >
70 % trong dải cỡ hạt từ 7,0 μm đến 10 μm. Ba phin lọc tham chiếu phải được ghi nhãn là “sơ cấp”
“thứ cấp” và “dự phòng”, vẫn
phải bảo vệ các phin lọc tham chiếu này khi không sử dụng và phải bảo quản ở
nơi an toàn tránh những hư hại tiềm ẩn.
Thử nghiệm phin lọc tham chiếu đã biết
đối với hiệu suất từng phần giúp người sở hữu/người thực hiện giàn thử nghiệm tìm ra
các vấn đề tiềm ẩn với hệ thống trước khi chúng trở thành vấn đề. Việc phát hiện
các thay đổi trong các đường cong hiệu suất trở nên khó khăn nếu hiệu
suất quá cao hoặc quá thấp đối với tất cả các cỡ hạt. Sự thay đổi hiệu suất lọc
của các phin lọc tham chiếu bằng vật liệu nhiễm điện có thể là do giảm hiệu quả
của máy trung hòa và sau đó phải kiểm tra tình trạng của nó.
8.3.3.2 Phương thức
tham chiếu
Phải thử nghiệm phin lọc tham chiếu “sơ cấp” tại lưu lượng
không khí 0,944 m3/s (2 000 ft3/min) cho hiệu suất từng
phần đã định trong 9.3 hai tuần một lần. Nếu các giá trị hiệu suất từng
phần thay đổi với các điểm phần trăm > 5 đối với bất cứ kênh định cỡ hạt
nào, thì phải thử nghiệm phin lọc tham chiếu “thứ cấp”. Nếu cả phin
lọc tham chiếu sơ cấp và thứ cấp đều cho thấy sự thay đổi các điểm phần
trăm > 5 đối với bất cứ kênh định cỡ hạt nào, thì cần phải thực hiện việc bảo
trì hệ thống (ví dụ: làm sạch các đường mẫu, hiệu chuẩn lại OPC, v.v..) để khôi
phục lại phép thử hiệu suất từng phần phin lọc tham chiếu đến khi thay đổi điềm
phần trăm < 5. Phải sử dụng phin lọc tham chiếu “dự phòng” nếu phin lọc
chuẩn sơ cấp hoặc phin lọc chuẩn thứ cấp không sử dụng được (ví dụ như bị hỏng).
CHÚ THÍCH: Các điểm phần trăm không được
nhầm lẫn với phần trăm. Ví dụ, sự khác biệt giữa các giá trị hiệu quả là 30 %
và 35 % là 5 điểm phần trăm, không phải là 5 %.
8.3.3.3 Giá trị tham
chiếu
Phải thử nghiệm các phin lọc tham chiếu
như đã định trong 9.3 cho hiệu suất từng phần và sức cản dòng không khí. Các
giá trị ban đầu này phải là các giá trị tham chiếu cho phin lọc tham
chiếu đó.
8.3.3.4 Sức cản dòng
không khí tham chiếu
Sức cản dòng không khí đo được qua
phin lọc tham chiếu phải bằng 10 % giá trị tham chiếu của phin lọc tham chiếu
đó. Nếu sức cản dòng không khí lệch hơn 10 % thì phải tiến hành bảo trì hệ thống
để khôi phục lại sức cản dòng không khí tới 5 % giá trị tham chiếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3.5 Hiệu chuẩn lại
OPC
Ngay sau khi hiệu chuẩn lại các OPC,
thử nghiệm lại từng phin lọc tham chiếu (hoặc bộ mới các phin lọc tham chiếu) để
thiết lập mới hiệu suất từng phần và các giá trị tham chiếu của sức cản dòng không
khí.
8.3.3.6 Thay thế
phin lọc tham chiếu
Khi một trong hai phin lọc tham chiếu
sơ cấp hoặc thứ cấp cho thấy một sự thay đổi các điểm phần trăm > 5 đối với
bất cứ dải cỡ hạt nào và phin lọc tham chiếu thứ cấp hoặc phin lọc dự phòng không
hiển thị sự thay đổi, thì phải thay thế phin lọc tham chiếu sơ cấp và/hoặc thứ
cấp bằng một hoặc
nhiều phin lọc tương đồng, nếu có sẵn, hoặc một bộ mới các phin lọc tham chiếu
tương đồng.
CHÚ THÍCH: Hiệu suất của phin lọc tham
chiếu có thể thay đổi bằng cách thu gom sol khí thử nghiệm sau khi sử dụng lại.
8.3.4 Giàn
thử nghiệm - Thử nghiệm áp suất tham chiếu
Thử nghiệm sức cản dòng không khí như
đã định trong 9.2 của tấm đục lỗ (hoặc phin lọc tham chiếu khác) có các giá trị
sức cản dòng không khí đã biết tại ít nhất bốn điểm dữ liệu lưu lượng không khí
từ 0,472 m3/s (1000 ft3/min)
đến 1,416 m3/s (3 000 ft3/min) phải được sử dụng làm sức
cả dòng không khí tham chiếu. Có thể sử dụng phin lọc tham chiếu đã định trong 8.3.3
cho phép thử này. Nên sử dụng cơ cấu thử nghiệm sức cản dòng
không khí ổn định bằng cách sử dụng lặp lại như cơ cấu tham chiếu áp suất
8.3.5 Giàn
thử nghiệm - Sức cản phin lọc cuối cùng
Đối với tiêu chuẩn này, không sử dụng
phin lọc cuối cùng, nhưng phin lọc cuối cùng có thể được sử dụng nếu sử dụng
giàn thử nghiệm này để thực hiện các quy trình tải bụi theo TCVN 12350-3 (ISO
16890-3) hoặc các tiêu chuẩn khác, cần kiểm tra phin lọc cuối cùng hàng tháng ở
lưu lượng không khí cụ thể là 0,944 m3/s (2000 ft3/min)
và sức cản dòng không khí không được quá 500 Pa (2,0 in H2O). Nếu sức cản
không khí vượt quá mức này, thì
cần thay phin lọc cuối cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Lưu lượng
không khí
Cơ cấu thử nghiệm phải được thử nghiệm
ở lưu lượng thể tích không khí danh định do nhà sản xuất cơ cấu quy định.
Nếu nhà sản xuất không quy định lưu lượng
thể tích không khí danh định, thì cơ cấu thử nghiệm phải được thử
nghiệm ở 0,944 m3/s (2000 ft3/min). Vận tốc dòng không
khí liên quan tới lưu lượng thể tích này là 2,54 m/s (500 ft/min). Trừ khi có quy định
khác, phải thực hiện phép thử ở 0,944 m3/s (2000 ft3/min).
Đối với có cấu thử nghiệm không có diện
tích bề mặt danh định 610 mm x 610 mm (24,0 in x 24,0 in), thì phải nhân diện tích
bề mặt danh định với 2,54 m/s (500 ft/min) để có được lưu lượng không khí thử
nghiệm.
9.2 Đo sức cản
dòng không khí
Lắp cơ cấu thử nghiệm vào giàn thử
nghiệm và ghi lại giá trị của sức cản dòng không khí ban đầu khi dòng
không khí giàn thử nghiệm đã ổn định với từng lưu lượng không khí thử nghiệm 50
%, 75 %, 100 % và 125 %. Các giá trị này sẽ thiết lập một đường cong của sức cản
dòng không khí như là một hàm của lưu lượng không khí. Phải hiệu chính các số đọc
sức cản dòng không khí về khối lượng riêng của không khí 1,20 kg/m3
(0,075 lb/ft3) (xem Phụ lục B).
9.3 Đo hiệu
suất từng phần
9.3.1 Phương
thức lấy mẫu sol khí
Tất cả các mẫu đếm hạt phải có thời
gian lấy mẫu tối thiểu là 30 s và
tất cả các mẫu đếm hạt cho bất cứ phép thử nào phải ở cùng một thời gian lấy mẫu.
Số đếm có thể
tăng lên từ các giá trị nhỏ nhất đã nêu trong 9.3.3 hoặc 9.3.4 và thời gian lấy
mẫu cho phép thử có thể tăng lên từ giá trị nhỏ nhất, miễn là thời gian lấy mẫu
cho mỗi lần đếm vẫn giữ trong cùng thời gian thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2 Lấy mẫu
nền
Bắt đầu việc lấy mẫu nền ban đầu sau
khi cơ cấu thử nghiệm được lắp đặt đúng cách, dòng không khí được ổn định tới
lưu lượng không khí thử nghiệm và máy tạo sol khí đã tắt. Việc lấy mẫu nền cuối
cùng phải thực hiện tại lưu lượng không khí của cơ cấu thử nghiệm, sau khi thử
nghiệm hiệu suất từng phần, và với máy tạo sol khí đã tắt. Mỗi lần đếm
hạt cho việc lấy mẫu nền phải có thời gian lấy mẫu tối thiểu là 30 s và tất
cả các lần đếm hạt nền phải có cùng thời gian lấy mẫu như các thời gian của các
lần đếm hiệu suất từng phần, số đếm nền trung bình phải thấp hơn 5 % số đếm đo
được phía trước trong quá trình thử nghiệm phần tử lọc.
CHÚ THÍCH: Làm sạch bề mặt bên trong của
cả ống dẫn thử nghiệm trước và sau phần cơ cấu thử nghiệm và các đường ống lấy
mẫu nếu số đếm nền trung bình lớn hơn 1 % số đếm trung bình phía trước đo được.
9.3.3 Trình
tự thử nghiệm đối với OPC đơn
9.3.3.1 Mô tả trình tự
OPC đơn
a) Lắp đặt cơ cấu thử nghiệm, trừ khi
đây là phép thử
tương quan, thì không cần lắp cơ cấu thử nghiệm.
b) Khởi động dòng không khí và để ổn định.
c) Đo số đếm nền thời điểm bắt đầu.
1) Thanh lọc đường ống trước/sau phin
lọc theo giá trị thời gian thanh lọc đã xác định từ 8.2.13.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Thanh lọc đường ống trước/sau phin
lọc.
4) Lấy mẫu các hạt nền (db)
sau phin lọc.
5) Thanh lọc đường ống trước/sau phin
lọc.
6) Lấy mẫu các hạt nền (Bb,2)
trước phin lọc.
d) Khởi động máy tạo sol khí và để ổn định
theo thời gian đã xác định trong 8.2.6.
e) Đo số đếm hiệu suất. Lặp lại
9.3.3.1 e) cho đến khi lấy mẫu được 5 số đếm trước phin lọc và 5 số đếm sau
phin lọc.
1) Thanh lọc đường ống trước/sau phin
lọc.
2) Lấy mẫu các hạt nền (Nx)
sau phin lọc.
3) Thanh lọc đường ống trước/sau phin
lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Đo số đếm hiệu suất trước phin lọc
cuối cùng.
1) Thanh lọc đường ống trước/sau phin
lọc.
2) Lấy mẫu các hạt nền (N6) sau phin lọc.
g) Dừng máy tạo sol khí và để ổn định
theo thời gian đã xác định trong 8.2.6.
h) Đo số đếm nền cuối cùng.
1) Thanh lọc đường ống trước/sau phin
lọc.
2) Lấy mẫu các hạt nền (Bf,1) sau phin lọc.
3) Thanh lọc đường ống trước/sau phin
lọc.
4) Lấy mẫu các hạt nền (df) sau phin lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Lấy mẫu các hạt nền (df,2) sau phin lọc.
i) Kiểm tra các yêu cầu về chất lượng
dữ liệu như đã định trong 10.3.
1) Nếu yêu cầu về chất lượng dữ liệu
là tốt, ngắt dòng không khí và tháo cơ cấu thử nghiệm.
2) Nếu các yêu cầu về chất lượng dữ liệu
không được chấp nhận, lặp lại các hạng mục từ c) tới h) như một tập hợp hoàn chỉnh
và sử dụng tất cả các dữ liệu thu thập được để tính toán chất lượng dữ liệu.
Bảng 5 - Chu
kỳ đếm OPC đơn đối với dải kích cỡ, ps
9.3.3.2 Giảm dữ liệu
ban đầu OPC đơn
Đối với một hệ thống OPC đơn, số đếm
trước phin lọc từ hai mẫu phải được tính trung bình để có được ước lượng khả
năng xảy ra của số đếm trước phin lọc tại cùng thời gian thực hiện việc đếm sau
phin lọc.
Để đếm nền trước phin lọc ban đầu và
cuối cùng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
(6)
Trong đó:
UB,b,ps là số đếm
trung bình nền trước phin lọc ban đầu cho cỡ hạt, ps;
UB,f,ps là số đếm
trung bình nền trước phin lọc cuối cùng cho cỡ hạt, ps;
Ub,i,ps là số đếm nền
trước phin lọc ban đầu đo được cho cỡ hạt, ps;
Uf,i,ps là số đếm nền
trước phin lọc cuối cùng đo được cho cỡ hạt, ps;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các số đếm nền sau phin lọc, trước và
sau các mẫu hiệu suất hoặc mẫu tương quan phải được tính một cách đơn giản.
Trong đó:
UB,ps là số đếm
trung bình nền trước
phin lọc cho mẫu hiệu suất, i và cho cỡ hạt, ps;
UB,c,ps là số đếm
trung bình nền trước
phin lọc cho mẫu tương quan, i và cho cỡ hạt, ps;
UB,b,ps là số đếm trung
bình nền trước phin lọc ban đầu cho mẫu hiệu suất, i và cỡ hạt, ps;
UB,f,ps là số đếm
trung bình nền trước phin lọc cuối cùng cho mẫu, i và cỡ hạt, ps.
Các số đếm nền sau phin lọc, trước và
sau các mẫu hiệu suất hoặc mẫu tương quan phải được tính một cách đơn giản.
(8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DB,ps là số đếm
trung bình nền sau phin lọc cho mẫu hiệu suất, i, và cho cỡ hạt, ps;
DB,c,ps là số đếm
trung bình nền sau
phin lọc cho mẫu tương quan, i và cỡ hạt, ps;
Db,ps là số đếm
trung bình nền sau phin lọc ban đầu cho cỡ hạt, ps;
df,ps là số đếm
trung bình nền sau phin lọc cuối cùng cho cỡ hạt, ps.
Đối với số đếm hiệu suất trước phin lọc:
(9)
Trong đó:
Ui,ps là trung bình
hiệu suất trước phin lọc cho mẫu, i và cỡ hạt, ps;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.4 Trình
tự thử nghiệm đối với thử nghiệm OPC kép
9.3.4.1 Mô tả trình
tự OPC kép
a) Lắp đặt cơ cấu thử nghiệm, trừ khi
đây là phép thử tương quan, thì không lắp cơ cấu thử nghiệm.
b) Khởi động dòng không khí và để ổn định.
c) Đo số đếm nền tại thời
điểm bắt đầu.
1) Thanh lọc đường ống trước/sau
phin lọc theo giá trị thời gian thanh lọc đã xác định từ 8.2.13.2.
2) Lấy mẫu các hạt nền trước phin lọc
(UB,b,1) và sau phin
lọc (db,1).
d) Khởi động máy tạo sol khí và để ổn
định theo thời gian đã định trong 8.2.6
e) Đo số đếm hiệu suất. Lặp lại
9.3.4.1 từ e) cho đến khi lấy mẫu được 5 số đếm trước phin lọc và 5 số đếm sau
phin lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Lấy mẫu hạt trước (Ui) và sau (Di) phin lọc.
f) Dừng máy tạo sol khí và để ổn định
theo thời gian đã xác định trong 8.2.6
g) Đo số đếm nền cuối cùng.
1 Thanh lọc đường
ống trước/sau phin lọc.
2 Lấy mẫu hạt nền
trước (UB,f,1) và sau (df,1) phin lọc.
h) Kiểm tra các yêu cầu về chất lượng
dữ liệu như đã định trong 10.3
1) Nếu yêu cầu về chất lượng dữ liệu
là tốt, dừng dòng khí và tháo cơ cấu thử nghiệm.
2) Nếu yêu cầu về chất lượng dữ liệu
không chấp nhận được, lặp lại các hạng mục từ c) đến g) như là một bộ hoàn chỉnh và sử dụng
tất cả các dữ liệu thu được để tính chất lượng dữ liệu.
Bảng 6 - Chu
kỳ tính toán OPC kép đối với dải kích cỡ ps
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nền, bắt đầu
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U/S
UB,b,ps
U1,ps
U2,ps
U3,ps
U4,ps
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UB,f,ps
D/S
db,ps
D1,ps
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D3,ps
D4,ps
D5,ps
df,ps
9.3.4.2 Tính nền OPC
kép
Số đếm nền trước phin lọc, trước và
sau khi hiệu suất hoặc mẫu tương quan được tính trung bình một cách đơn giản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
UB,ps là số đếm hiệu
suất trung bình nền trước phin lọc cho cỡ hạt, ps;
UB,c,ps là số đếm
tương quan trung bình nền trước phin lọc cho cỡ hạt, ps;
UB,b,ps là số đếm
trung bình nền trước phin lọc ban đầu cho cỡ hạt, ps;
dB,f,ps là số đếm
trung bình nền trước phin lọc cuối cùng cho cỡ hạt, ps.
Số đếm nền sau phin lọc, trước và sau
khi tính trung bình các mẫu hiệu suất hoặc mẫu tương quan một cách đơn giản.
(11)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DB,c,ps là số đếm
tương quan trung bình nền sau phin lọc cho cỡ hạt, ps;
db,ps là số đếm
trung bình nền sau phin lọc ban đầu cho cỡ hạt, ps;
df,ps là số đếm
trung bình nền sau phin lọc cuối cùng cho cỡ hạt, ps.
10 Giảm bớt dữ liệu
và tính toán
10.1 Tỷ số
tương quan
10.1.1 Khái quát tỷ số tương quan
Tỷ số tương quan, R, phải được sử
dụng để hiệu chính cho bất cứ độ chệch nào giữa hệ thống lấy mẫu trước và sau
phin lọc. Phải thiết lập tỷ số tương quan từ tỷ lệ đếm hạt sau phin lọc so với trước phin lọc
bằng cách bật máy tạo sol khí, nhưng không lắp đặt bất cứ cơ cấu thử nghiệm nào
vào giàn thử nghiệm. Phải xác định tỷ số tương quan cho từng cơ cấu thử nghiệm
và ở lưu lượng không khí của cơ cấu thử nghiệm. Để đo tỷ số tương quan,
phải đáp ứng các yêu cầu lấy mẫu của 9.3.1 mà không cần lắp đặt cơ cấu thử nghiệm.
Công thức chung cho tỷ số tương quan
là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Dòng sau là số hạt đếm
tại đầu lấy mẫu sau phin lọc;
Dòng trước là số hạt đếm
tại đầu lấy mẫu trước phin lọc.
10.1.2 Giảm dữ liệu
tỷ số tương quan
Phải tính tỷ số tương quan cho từng mẫu
trước và sau phin lọc trong mỗi dải cỡ hạt bằng cách sử dụng các giá trị trước
và sau phin lọc.
(13)
Trong đó:
Ri,ps là tỷ số tương quan
cho mẫu, i và cỡ hạt, ps.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Uc,i,ps là số đếm
tương quan trước phin lọc cho mẫu, i, và cho cỡ hạt ps.
Phải tính trung bình các tỷ
số tương quan này để xác định giá trị tỷ số tương quan cuối cùng cho mỗi cỡ hạt.
(14)
Trong đó:
ps là tỷ số
tương quan cho cỡ hạt, ps;
Ri,ps là tỷ số tương quan đối
với mẫu, và cỡ hạt, ps;
n là số mẫu.
Độ lệch chuẩn của tỷ số tương quan phải
được xác định bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(15)
Trong đó:
δc,ps là độ lệch
chuẩn của tỷ số tương quan cho cỡ hạt ps;
ps là tỷ số tương quan
cho cỡ hạt ps;
Ri,ps là tỷ số
tương quan đối với mẫu i và cỡ hạt ps.
Độ không đảm bảo 95 % của giá trị tương
quan phải được xác định bằng:
(16)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
δc,ps là độ lệch
chuẩn của tỷ số tương quan cho cỡ hạt, ps.
st là biến phân
bố t từ Bảng 7 đối với giá trị nhất định của n;
n là số mẫu.
CHÚ THÍCH: Các giá trị của phân bố t được tính
toán theo các xác suất của hai giá trị alpha và bậc tự do ngẫu nhiên. Bảng
phân bố t (hai chiều) với mức tin cậy 95 % được cho sẵn.
Giới hạn mức tin cậy 95 % của giá trị
tương quan phải được xác định bằng:
(17)
(18)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lcl,ps là giới hạn độ
tin cậy dưới của tỷ số tương quan đối với cỡ hạt, ps;
ucl,ps là giới hạn độ
tin cậy trên của tỷ số tương quan đối với cỡ hạt, ps;
ec,ps là độ không đảm
bảo tương quan đối với cỡ hạt, ps.
Bảng 7 - Biến
phân phối Student t
Số mẫu
n
Số bậc tự
do
v = n -1
st
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
2,776
10
9
2,262
15
14
2,145
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,093
25
24
2,064
30
29
2,045
Tổng các hạt đã lấy mẫu trong quá
trình đếm tương quan phải được tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Uc,tot,ps là tổng các hạt
đã lấy mẫu trong mối tương quan với cỡ hạt, ps;
Uc,i,ps là các hạt
đã lấy mẫu trong mối tương quan với mẫu, i, và cỡ hạt, ps.
10.2 Hiệu suất
từng phần và hiệu suất lọt qua
10.2.1 Khái quát hiệu
suất từng phần và hiệu suất lọt qua
Hiệu suất từng phần là phép đo từng phần
nhỏ của các hạt mà cơ cấu thử nghiệm loại bỏ ra khỏi không khí đi qua nó và được tính
từ lượng hạt lọt qua cơ cấu thử nghiệm trong quá trình thử nghiệm. Các công thức
chung cho độ lọt (P) và hiệu suất
từng phần (Eps) được trình bày dưới đây.
(20)
Eps = (1- Pps)
x 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Dòng sau là số hạt đếm
sau của cơ cấu thử nghiệm;
Dòng trước là số hạt đếm
trước của cơ cấu thử nghiệm;
Eps là hiệu suất
hạt từng phần ở cỡ hạt, ps,
%;
Pps là độ lọt của
hạt ở cỡ hạt, ps.
10.2.2 Giảm dữ liệu độ lọt
Phải tính độ lọt quan sát được cho từng
mẫu trước và sau phin lọc trong từng dải cỡ hạt bằng cách sử dụng các giá trị trước và
sau phin lọc.
(22)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pi,o,ps là độ lọt
quan sát được của mẫu i và cỡ hạt, ps;
Di,ps, là số đếm hạt
sau phin lọc cho mẫu, i, và cho cỡ hạt, ps;
Ui,ps là số đếm hạt
trước phin lọc cho mẫu, i, và cỡ hạt, ps.
Phải tính trung bình của các lần lọt
qua này để xác định giá trị độ lọt quan sát được cho từng cỡ hạt.
(23)
Trong đó:
là độ lọt quan sát được cho cỡ hạt, ps;
Pi,o,ps là độ lọt
quan sát cho mẫu, i, và cho cỡ hạt, ps.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(24)
Trong đó:
δo,ps là độ lệch
chuẩn của độ lọt quan sát được cho cỡ hạt, ps;
o,ps là độ lọt
quan sát được cho cỡ hạt, ps;
Pi,o,ps là độ lọt
quan sát cho mẫu, i, và cho cỡ hạt, ps.
Phải hiệu chính độ lọt quan sát được bằng
tỷ số tương quan để đưa ra các giá trị độ lọt cuối cùng đối với mỗi cỡ hạt.
(25)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là độ lọt cuối cùng cho cỡ hạt, ps;
là độ lọt quan sát được cho cỡ hạt, ps;
là tỷ số tương quan cuối cùng cho cỡ hạt, ps.
Độ lệch chuẩn của tỷ số
tương quan phải được kết hợp với độ lệch chuẩn của độ lọt quan sát được để xác
định sai số tổng.
(26)
Trong đó:
δps là độ
lệch chuẩn của
độ lọt quan sát được cho cỡ hạt, ps.
là độ lọt cuối cùng cho cỡ hạt, ps;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ps là tỷ số
tương quan cuối cùng cho cỡ hạt, ps.
δo,ps là độ lệch
chuẩn của độ lọt quan sát được cho cỡ hạt, ps;
o,ps là độ lọt
quan sát được cho cỡ hạt, ps;
Độ không đảm bảo 95 % của giá trị độ lọt
phải được xác định bằng:
(27)
Trong đó:
eps là độ không
đảm bảo độ lọt cho cỡ hạt, ps;
δps là độ lệch chuẩn của
độ lọt cho cỡ hạt, ps.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n là số lượng mẫu.
Giới hạn tin cậy 95 % của độ lọt phải
được xác định bởi:
(28)
(29)
Trong đó:
eps là độ không
đảm bảo của độ lọt cho cỡ hạt, ps;
là giới hạn tin cậy dưới của
độ lọt cho cỡ hạt, ps;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng các số đếm hạt trước phin lọc cho
cỡ hạt, ps, phải được tính:
(30)
Trong đó:
Utot,ps là tổng số đếm
hạt trước phin lọc cho cỡ hạt,
ps;
Ui,ps là hiệu suất
các hạt đã lấy mẫu cho mẫu, i, và cho cỡ hạt, ps.
10.3 Yêu cầu
về chất lượng dữ liệu
10.3.1 Đếm nền tương
quan
Các giá trị đếm nền tương quan cho mỗi
cỡ hạt phải nhỏ hơn 5 % giá trị đếm nền tương quan của trung bình hạt đo được
trước phin lọc trong quá trình thử nghiệm tương quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(31)
Trong đó:
UB,c,ps là số đếm nền
tương quan trung bình trước phin
lọc cho cỡ hạt, ps;
DB,c,ps là số đếm
tương quan trung bình nền sau phin lọc cho cỡ hạt, ps.
Uc,i,ps là số đếm
tương quan trung bình trước phin lọc cho cỡ hạt, ps.
10.3.2 Số đếm nền hiệu
suất
Các giá trị của số đếm nền
hiệu suất cho mỗi cỡ hạt phải nhỏ hơn 5 % giá trị số đếm nền hiệu suất của
trung bình hạt đo được trước phin lọc trong quá trình thử nghiệm tương quan.
(32)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UB,ps là số
đếm hiệu suất trung bình nền trước phin lọc cho cỡ hạt, ps;
DB,ps là số
đếm hiệu suất trung bình nền sau phin lọc cho cỡ hạt, ps;
Ui,ps là số
đếm hiệu suất trung bình trước phin lọc cho cỡ hạt, ps;
10.3.3 Tỷ số tương
quan
Tỷ số tương quan và độ không đảm bảo
phải ở trong các giới hạn được
trình bày trong Bảng 3 và các giới hạn được lặp lại dưới đây trong Bảng 8. Số lượng tối
thiểu của các lần đếm từ Công thức (19) cho mỗi cỡ hạt phải lớn hơn hoặc bằng
500. Nếu không đạt được đủ số lượng thì phải tăng thời gian lấy mẫu hoặc nồng độ sol khí. Nồng độ
sol khí phải không vượt quá giới hạn nồng độ của OPC(s). Độ không đảm bảo tương
quan (ec,ps) được tính từ
Công thức (16)
Bảng 8 - Giới
hạn tỷ số tương quan
Dải kích cỡ
Dải cỡ hạt, μm
Tổng số đếm
nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ec,ps
1
0,30 - 0,40
Uc,tot,1 ≥ 500
0,90 đến
1,10
ec,1 ≤ 0,05
2
0,40 - 0,55
Uc,tot,2 ≥ 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ec,2 ≤ 0,05
3
0,55 - 0,70
Uc,tot,3 ≥ 500
0,90 đến
1,10
ec,3 ≤ 0,05
4
0,70 - 1,00
Uc,tot,4 ≥ 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ec,4 ≤ 0,05
5
1,00 - 1,30
Uc,tot,5 ≥ 500
0,80 đến
1,20
ec,5 ≤ 0,05
6
1,30 - 1,60
Uc,tot,6 ≥ 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ec,6 ≤ 0,05
7
1,60 - 2,20
Uc,tot,7 ≥ 500
0,80 đến
1,20
ec,7 ≤ 0,05
8
2,20 - 3,00
Uc,tot,8 ≥ 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ec,8 ≤ 0,05
9
3,00 - 4,00
Uc,tot,9 ≥ 500
0,70 đến
1,30
ec,9 ≤ 0,10
10
4,00 - 5,50
Uc,tot,10 ≥ 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ec,10 ≤ 0,10
11
5,50 - 7,00
Uc,tot,11 ≥ 500
0,70 đến
1,30
ec,11 ≤ 0,15
12
7,00 - 10,0
Uc,tot,12 ≥ 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ec,12 ≤ 0,15
10.3.4 Độ lọt
Độ không đảm bảo lọt qua phải ở trong
các giới hạn đã nêu trong Bảng 9.
Số lượng tối thiểu các lần đếm từ Công
thức (30) cho mỗi cỡ hạt phải lớn hơn hoặc bằng 500. Nếu không đạt được đủ số các lần đếm,
thì phải tăng thời gian lấy mẫu hoặc nồng độ sol khí. Nồng độ sol khí phải không
được vượt quá giới hạn nồng độ của (các) OPC.
Độ không bảo đảm lọt qua
(eps) được tính từ Công thức (27) và phải nhỏ hơn hoặc bằng với
độ không
đảm
bảo lọt qua lớn hơn giới hạn tĩnh hoặc giới
hạn động của không khí đã cho đối với cỡ hạt đó trong Bảng 9.
Nếu độ không đảm bảo lọt qua không đáp
ứng được yêu cầu của dữ liệu này, thì phải sử dụng giới hạn tin cậy trên của độ
lọt () cho sự lọt qua
của cỡ hạt đó.
Bảng 9 - Giới
hạn độ lọt
Dải kích cỡ
Dải cỡ hạt,
μm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm
bảo không khí tĩnh
Độ không đảm
bảo không khí động
1
0,30 - 0,40
Uc,tot,1 ≥ 500
e1 ≤ 0,05
e1 ≤ 0,07 • 1
2
0,40 - 0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e2 ≤ 0,05
e2 ≤ 0,07 • 2
3
0,55 - 0,70
Uc,tot,3 ≥ 500
e3 ≤ 0,05
e3 ≤ 0,07 • 3
4
0,70 - 1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e4 ≤ 0,05
e4 ≤ 0,07 • 4
5
1,00 - 1,30
Uc,tot,5 ≥ 500
e5 ≤ 0,05
e5 ≤ 0,07 • 5
6
1,30 - 1,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e6 ≤ 0,05
e6 ≤ 0,07 • 6
7
1,60 - 2,20
Uc,tot,7 ≥ 500
e7 ≤ 0,05
e7 ≤ 0,07 • 7
8
2,20 - 3,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e8 ≤ 0,05
e8 ≤ 0,07 • 8
9
3,00 - 4,00
Uc,tot,9 ≥ 500
e9 ≤ 0,05
e9 ≤ 0,15 • 9
10
4,00 - 5,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e10 ≤ 0,05
e10 ≤ 0,15 • 10
11
5,50 - 7,00
Uc,tot,11 ≥ 500
e11 ≤ 0,05
e11 ≤ 0,20 • 11
12
7,00 - 10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e12 ≤ 0,05
e12 ≤ 0,20 • 12
10.4 Tính hiệu
suất từng phần
Hiệu suất từng phần được xác định bởi một trong
các công thức sau đây:
Đối với tất cả các cỡ hạt đáp ứng được
các yêu cầu về chất lượng dữ liệu, hiệu suất từng phần của (các) cỡ hạt được
xác định bằng:
Eps = (1 - ps) x 100
(33)
Trong đó:
Eps là cỡ hạt hiệu
suất từng phần ps, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bất cứ cỡ hạt nào
không đáp ứng được tất cả các yêu cầu về chất lượng dữ liệu, hiệu suất từng phần
cho (các) hạt không đáp ứng yêu cầu về chất lượng dữ liệu được xác định bằng:
Eps = (1 - Pucl,ps)
x 100
(34)
Trong đó:
Eps là cỡ hạt hiệu
suất từng phần ps, %
Pucl,ps là giới hạn
tin cậy trên của độ lọt cho cỡ hạt, ps.
11.1 Tổng
quát
Các kết quả thử nghiệm phải được báo
cáo bằng cách sử dụng mẫu báo cáo thử nghiệm đã nêu trong tiêu chuẩn này. Hình
11 và Hình 12 đưa ra báo cáo thử nghiệm đầy đủ và là những ví dụ về các mẫu có
thể chấp nhận. Không bắt buộc sử dụng chính xác mẫu này, nhưng báo cáo phải bao
gồm tất cả các hạng mục đã nêu trong 11.2
11.2 Thành
phần yêu cầu của báo cáo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi báo cáo thử nghiệm phải bao gồm
các thông tin đã liệt kê trong 11.2. Phải xem xét tính hợp lệ của bất cứ báo
cáo nào không chứa tất cả các thành phần đã yêu cầu.
11.2.2 Giá trị báo cáo
Tất cả các giá trị dữ liệu cho hiệu suất
loại bỏ hạt chỉ được báo cáo
dưới dạng các giá trị số nguyên (không bằng số thập phân hoặc phân số).
Các giá trị dữ liệu về sức cản dòng
không khí chỉ được báo cáo
dưới dạng các giá trị số nguyên (không bằng số thập phân hoặc phân số) khi được
tính bằng đơn vị SI (Pa) hoặc hai số thập phân sau dấu phẩy trong đơn vị IP
(theo H2O).
11.2.3 Phần tóm tắt
báo cáo
Phần tóm tắt một trang của báo cáo
tính năng (xem Hình 11) phải bao gồm các thông tin sau:
a) Thông tin phòng thử nghiệm
1) Tên phòng thử nghiệm;
2) Vị trí phòng thử nghiệm và thông
tin liên lạc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Thông tin về việc đếm hạt và (các)
kích cỡ (các) thiết bị;
i) Tên của nhà sản xuất;
ii) Số model;
iii) Giá trị trùng phùng
(p/m3)(p/ft3);
5) Phương pháp đo dòng không khí.
b) Thông tin về phép thử:
1) Nhận dạng theo tiêu chuẩn này;
2) Nhận dạng báo cáo thử nghiệm duy nhất;
3) Ngày thử nghiệm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thông tin về cơ cấu thử nghiệm:
1) Tên của nhà sản xuất (hoặc tên của
tổ chức tiếp thị. Nếu khác với nhà sản xuất);
2) Nhãn hiệu và số model như đã
ghi trên cơ cấu thử nghiệm;
3) Tình trạng cơ cấu thử
nghiệm (ví dụ, độ sạch, đã ổn định theo TCVN 12350-4 (ISO 16890-4), đã tải theo
TCVN 12350-3 (ISO 16890-3) đã sử dụng v.v..);
4) Kích thước (chiều dài, chiều rộng
và chiều cao);
5) Mô tả cấu trúc (ví dụ
phin lọc túi, số túi, tấm gấp
nếp, số nếp gấp và chiều sâu của nếp gấp);
6) Mô tả vật liệu bao gồm cả:
i) Mã mô tả và nhận dạng loại vật liệu
(ví dụ, sợi thủy tinh AB12, sợi vô cơ 12AB);
ii) Màu sắc của vật liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
iv) Loại và số lượng của bất cứ chất
phụ gia nào thêm vào vật liệu. Nếu không biết thông tin này, thì phải nêu rõ là
"không có sẵn”;
v) Tích tĩnh điện. Nếu không biết
thông tin này, thì phải nêu rõ là “không có sẵn”.
7) Khuyến nghị hình ảnh của cơ cấu thử
nghiệm hiện hành, nhưng không yêu cầu;
8) Bất cứ thuộc tính mô tả thích hợp
nào khác;
d) Dữ liệu tài liệu hoặc dữ liệu vận
hành của cơ cấu thử nghiệm như đã được nhà sản xuất quy định:
1) Sức cản dòng không khí ban đầu của
cơ cấu thử nghiệm tại lưu lượng không khí thử nghiệm;
2) Sức cản dòng không khí định mức cuối
cùng tại lưu lượng không khí thử nghiệm;
3) Hiệu suất loại bỏ hạt ban đầu;
4) Bất kỳ dữ liệu tài liệu khác có sẵn
hoặc dữ liệu vận hành viện dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Lưu lượng không khí thử nghiệm;
2) Nhiệt độ và độ ẩm tương đối của
không khí thử nghiệm;
3) Sol khí thử nghiệm được sử dụng.
f) Dữ liệu thử nghiệm:
1) Dữ liệu về sức cản dòng không khí tại
lưu lượng không khí thử nghiệm;
2) Hiệu suất từng phần tại mỗi dải cỡ
hạt đo được;
3) Tổng nồng độ dòng trước phin lọc đo
được trong quá trình thử nghiệm (p/m3) bằng dải cỡ hạt.
11.2.4 Báo cáo chi tiết
Báo cáo chi tiết phải bao gồm cả,
nhưng không giới hạn bởi thông tin
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Dữ liệu về sức cản dòng không khí tại
mỗi lưu lượng không khí yêu cầu phải được báo cáo dưới dạng bảng và như dạng đồ
thị của dòng không khí so với sức cản dòng không khí.
i) Phải hiệu chính sức cản dòng không
khí được báo cáo tới khối lượng riêng 1,20 kg/m3. Tuy nhiên, nếu khối
lượng riêng của không khí thử nghiệm từ 1,16 kg/m3 (0,072 lb/ft3)
đến 1,24 kg/m3 (0,077 lb/ft3), thì không cần thực hiện hiệu chính. Các hiệu
chính đã được mô tả trong Phụ lục B.
2) Các kết quả của phép đo hiệu suất
loại bỏ hạt phải được
báo cáo cả trong dạng bảng (trang tóm tắt) và dạng đồ thị.
b) Trình bày kết luận
1) Các kết quả của phép thử này chỉ
liên quan tới cơ cấu thử nghiệm trong điều kiện đã quy định ở đây. Các kết quả
tính năng không áp dụng định lượng đề dự đoán tính năng lọc trong tất cả các môi
trường “sống thực”.
Hình 11 - Mẫu trang tóm tắt
của báo cáo thử nghiệm
Hình 12 - Mẫu trang các
chi tiết của báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Ví dụ
Trong dữ liệu thử nghiệm ví dụ này,
(các) OPC kép đã được sử dụng để thử nghiệm phần tử lọc. Trước khi lắp đặt cơ cấu
thử nghiệm, tỷ số tương quan đã được xác định theo các quy trình hiệu suất
mà không lắp đặt cơ cấu thử nghiệm. Việc lấy mẫu sol khí theo các quy trình đối
với việc thử nghiệm OPC kép. Mỗi lần đếm hạt là thời gian lấy mẫu 30 s. Các số đếm
nền ban đầu (trước khi thử nghiệm
tương quan) và cuối cùng (sau khi thử nghiệm tương quan) được nêu trong Bảng
A.1 với các kích cỡ theo kênh của máy đếm hạt.
Bảng A.1 - Số đếm nền ban
đầu và cuối cùng
i
di
di+1
di
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UB,c,f
UB,c
UB,c,b
UB,c,f
UB,c
μm
μm
μm
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,35
7
3
5
4
2
3
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
0,47
5
1
3
3
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
0,62
3
1
2
1
1
1
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,84
2
0
1
0
0
0
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
1,14
0
0
0
0
0
0
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
1,44
0
0
0
0
0
0
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
1,88
0
0
0
0
0
0
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
2,57
0
0
0
0
0
0
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
3,46
0
0
0
0
0
0
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
4,69
0
0
0
0
0
0
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
6,20
0
0
0
0
0
0
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
8,37
0
0
0
0
0
0
CHÚ THÍCH: Tất cả dữ liệu đếm đã nêu
là số hạt đếm được trong khoảng 30 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.2 - Dữ
liệu đếm tương quan trước phin lọc
i
di
Dữ liệu
tương quan trước
phin lọc
μm
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Uc,tot
1
0,35
25666
27892
28902
29872
25251
137583
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,47
22787
22333
22875
22654
22565
113214
3
0,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18653
18777
18043
19811
94073
4
0,84
13001
12678
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12098
12344
63000
5
1,14
8766
8899
8722
8344
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43619
6
1,44
6654
6786
6732
6587
6333
33092
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,88
3567
3777
3333
3422
3677
17776
8
2,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1277
1111
1098
1122
5731
9
3,46
927
999
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
821
900
4525
10
4,69
676
846
721
777
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3719
11
6,20
345
371
401
271
333
1721
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,37
221
231
226
241
222
1141
CHÚ THÍCH: Tất cả dữ liệu đếm đã nêu
là số hạt đếm được trong khoảng 30 s.
Bảng A.3 - Dữ
liệu đếm tương quan sau phin lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
di
Dữ liệu
tương quan sau phin lọc
μm
1
2
3
4
5
Uc,tot
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
26571
28787
28762
30902
26521
141543
2
0,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23111
23198
23098
23089
115496
3
0,62
18989
18711
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18021
19888
93596
4
0,84
12987
12076
12699
12009
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61882
5
1,14
8512
8431
8399
8340
8555
42237
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,44
6167
6044
5982
6161
5998
30352
7
1,88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3434
3285
3167
3422
16541
8
2,57
1222
1333
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1188
1184
6149
9
3,46
972
1044
921
867
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4752
10
4,69
757
898
787
843
727
4012
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,20
377
404
411
302
266
1860
12
8,37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
234
236
251
231
1186
CHÚ THÍCH: Tất cả dữ liệu
đếm đã nêu là số hạt đếm được trong khoảng 30 s.
Bảng A.4 - Dữ
liệu tính toán tương quan
i
di
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μm
R1
R2
R3
R4
R5
Ravg
δ0
ec
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
1,035
1,032
0,995
1,034
1,050
1,029
0,020
0,025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,47
1,009
1,035
1,014
1,020
1,023
1,020
0,010
0,012
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,62
1,011
1,003
0,958
0,999
1,004
0,995
0,021
0,026
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,84
0,999
0,953
0,986
0,993
0,981
0,982
0,018
0,022
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,14
0,971
0,947
0,963
1,000
0,963
0,969
0,019
0,024
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,44
0,927
0,891
0,889
0,935
0,947
0,918
0,027
0,033
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,88
0,906
0,909
0,986
0,925
0,931
0,931
0,032
0,040
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,57
1,088
1,044
1,100
1,082
1,055
1,074
0,023
0,029
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,46
1,049
1,045
1,049
1,056
1,053
1,050
0,004
0,005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,69
1,120
1,061
1,092
1,085
1,040
1,080
0,030
0,038
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,20
1,093
1,089
1,025
1,114
1,099
1,084
0,034
0,043
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,37
1,059
1,013
1,044
1,041
1,041
1,040
0,017
0,021
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các tỷ số tương quan phù hợp với
các yêu cầu dữ liệu từ Bảng 8.
Cơ cấu thử nghiệm đã được lắp đặt
trong giàn thử nghiệm và sức cản dòng không khí đo được tại lưu lượng không khí
thử nghiệm 50 %, 75 %, 100 % và 125 %. Dữ liệu được nêu trong báo cáo thử nghiệm
trong Hình A.1 và
Hình A.2. Tiếp theo, hiệu suất đếm được thực hiện theo trình tự thử nghiệm OPC
kép. Số đếm nền với máy tạo sol khí đã tắt như đã nêu trong Bảng A.5.
Bảng A.5 - số
đếm nền với máy tạo sol khí đã tắt
i
di
UB,b
UB,f
UB
UB,b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UB
μm
1
0,35
1
3
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0,47
3
1
2
1
1
1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
1
4
0,84
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0
0
0
5
1,14
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
6
1,44
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
1,88
0
0
0
0
0
0
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
0
9
3,46
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
10
4,69
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
11
6,20
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
8,37
0
0
0
0
0
0
CHÚ THÍCH: Tất cả dữ liệu đếm đã nêu
là số hạt đếm được trong khoảng 30 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.6 - Dữ
liệu đếm trước phin lọc
i
di
Dữ liệu
tương quan trước phin lọc
μm
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Uc,tot
1
0,35
28387
28071
29755
28788
28501
143502
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,47
22871
22244
22914
22276
22668
112973
3
0,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18476
18677
18596
18402
93078
4
0,84
13015
12480
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11661
12520
63286
5
1,14
8783
8857
8793
8643
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43779
6
1,44
6974
6802
6837
6860
6899
34372
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,88
3600
3724
3434
3575
3675
18008
8
2,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1084
1065
1067
1116
5420
9
3,46
834
830
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
840
831
4168
10
4,69
691
714
709
680
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3487
11
6,20
334
347
343
331
328
1683
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,37
220
231
237
228
231
1147
CHÚ THÍCH: Tất cả dữ liệu đếm đã nêu
là số hạt đếm được trong khoảng 30 s.
Bảng A.7 - Dữ
liệu đếm sau phin lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
di
Dữ liệu
tương quan sau phin lọc
μm
1
2
3
4
5
Tot
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
10045
10022
10001
10055
10067
50190
2
0,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6401
6396
6399
6398
32001
3
0,62
4039
4056
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1027
4087
20242
4
0,84
1722
1701
1731
1711
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8594
5
1,14
651
673
698
675
682
3379
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,44
303
316
311
309
313
1552
7
1,88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
103
104
99
507
8
2,57
21
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
22
103
9
3,46
1
2
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
10
4,69
0
0
1
0
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,20
0
0
0
0
0
0
12
8,37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
CHÚ THÍCH: Tất cả dữ liệu đếm đã nêu
là số hạt đếm được trong khoảng 30 s
Bảng A.8 -
Tính độ lọt
i
di
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μm
P1
P2
P3
P4
P5
0
δ0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,354
0,357
0,336
0,349
0,350
0,350
0,008
0,340
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,47
0,280
0,288
0,279
0,287
0,283
0,283
0,004
0,278
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,62
0,213
0,220
0,216
0,217
0,218
0,218
0,003
0,219
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,84
0,132
0,136
0,137
0,147
0,138
0,138
0,005
0,141
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,14
0,074
0,076
0,079
0,078
0,077
0,077
0,002
0,080
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,44
0,043
0,046
0,045
0,045
0,045
0,045
0,001
0,049
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,88
0,028
0,027
0,030
0,029
0,028
0,028
0,001
0,030
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,57
0,019
0,018
0,018
0,020
0,019
0,019
0,001
0,018
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,46
0,001
0,002
0,000
0,000
0,001
0,001
0,001
0,001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,69
0,000
0,000
0,001
0,000
0,000
0,000
0,001
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,20
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,37
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo được xác định bằng
cách kết hợp các độ lệch chuẩn đối với sự tương quan và dữ liệu độ lọt
như đã báo cáo trong Bảng A.9.
Bảng A.9 - Độ
không đảm bảo
i
di
Giảm dữ liệu độ lọt
Độ không đảm bảo dòng
tĩnh
Độ không đảm
bảo dòng động
e
μm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
δ
e
eps ≤
0,05
Giới hạn
Đạt/không đạt
1
0,35
0,340
0,010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt
0,024
Đạt
66
2
0,47
0,278
0,005
0,006
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,019
Đạt
72
3
0,62
0,219
0,006
0,007
Đạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt
78
4
0,84
0,141
0,006
0,007
Đạt
0,010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86
5
1,14
0,080
0,003
0,003
Đạt
0,006
Đạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
1,44
0,049
0,002
0,002
Đạt
0,003
Đạt
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,88
0,030
0,002
0,002
Đạt
0,002
Đạt
97
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,018
0,001
0,001
Đạt
0,001
Đạt
98
9
3,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001
0,001
Đạt
0,000
Đạt
100
10
4,69
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001
Đạt
0,000
Đạt
100
11
6,20
0,000
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt
0,000
Đạt
100
12
8,37
0,000
0,000
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000
Đạt
100
Với bộ dữ liệu hoàn chỉnh này, báo cáo
thử nghiệm cuối cùng cần được nêu thông tin như sau:
Hình A.1 - Ví
dụ trang tóm tắt báo cáo thử nghiệm
Hình A.2 - Ví
dụ trang các chi tiết báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Tính sức cản dòng không khí
Tất cả tổn thất áp suất đo được
trong quá trình thử nghiệm
phải được hiệu chính về khối lượng riêng của không khí trong điều
kiện chuẩn là 1,20
(1,1987) kg/m3 (0,075 lb/ft3) tương ứng với các điều kiện không khí
tiêu chuẩn: nhiệt độ 20 °C (68 °F), áp suất khí áp: 101,325 kPa (14,7 lb/ft3),
độ ẩm tương đối 50 %. Tuy nhiên, chỉ cần khối lượng riêng của không khí ở giữa
1,16 kg/m3 (0,072 lb/ft3) và 1,27 kg/m3 (0,077
Ib/ft3), thì không cần tiến hành hiệu chính. Tất cả các tính toán được
chỉ được biểu thị theo hệ đơn vị đo lường quốc tế SI.
Tổn thất áp suất của cơ cấu thử nghiệm
có thể được tính như sau:
Δp = c(qv)n
(B.1)
c = k x μ2-n
x pn-1
(B.2)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k là hằng số;
qv là lưu lượng
không khí, m3/s;
μ là vận tốc động học của không khí, Pa.s;
n là số mũ;
p là khối lượng riêng của
không khí, kg/m3.
Các số đọc của hệ thống đo dòng không
khí phải tập trung
vào lưu lượng không khí
theo
thể tích ở các điều kiện phổ biến tại đầu vào của cơ cấu thử nghiệm. Với các
giá trị lưu lượng không khí này và tổn thất áp suất đo, có thể xác định số mũ “n” từ Công thức
(B.1) bằng cách sử dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất.
Với giá trị số mũ đã biết V, tổn thất
áp suất đo có thể được hiệu
chính tới các điều kiện không khí tiêu chuẩn sử dụng Công thức (B.3):
(B.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρ1,20 = 1,1987
kg/m3;
μ1,20 = 18,097 x 10-6
Pa.s.
Số mũ “n” thường chỉ
xác định cho cơ cấu thử nghiệm sạch. Trong pha tải bụi, số mũ “n” có thể thay
đổi. Khi sự thay đổi đó là không mong muốn để đo các đường cong tổn thất áp suất
sau mỗi pha tải bụi, giá trị ban đầu của số mũ “n” có thể được
sử dụng trong thử nghiệm cơ cấu. Khối lượng riêng của không khí ρ (kg/m3) của nhiệt độ t (°C), áp suất
khí áp p (Pa) và độ ẩm tương đối φ(%) có thể được tính bằng
Công thức (B.4):
(B.4)
Trong đó pw(Pa) là áp suất hơi
từng phần của nước trong không khí được tính bằng Công thức (B.5):
(B.5)
và pws (Pa) là áp
suất hơi bão hòa của nước trong không khí tại nhiệt độ t (°C) tính được từ
Công thức (B.6):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B.6)
Độ nhớt động học μ (Pa.s) tại
nhiệt độ t (°C) có thể tính được từ Công thức (B.7):
(B.7)
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] ISO 2854, Statistical
interpretation of data - Techniques of estimation and tests relating to means
and variances.
[2] ISO 12103-1, Road vehicles -
Test contaminants for filter evaluation - Part 1: Arizona test dust.
[3] TCVN 8644-3 (ISO 14644-3), Phòng
sạch và môi trường kiểm soát liên quan - Phần 3: Phương pháp thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] ASHRAE 52.2:2012, Method of
testing general ventilation air-cleaning devices for removal efficiency by
particle size.
[6] Ginestet, A.,Pugnet, D., The
fractional efficiency of air filters used in general ventilation, Journal of
Aerosol Science, Vol 28, Supplement 1, September 1997 Pages S293-S294.
[7] JACA No 37, Guideline of
Substitute Materials for DOP.
[8] JIS Z 8901, Test powders and test
particles.
[9] Hanley, James T. and Lawless, Phil
A., Particle Counter Specifications for use with Filter Performance
Test standard ANSI/ASHRAE/Standard 52.2, ASHRAE 1287-RP, June 15, 2010.
[10] EU Council Directive 1999/30/EC
of 22 April 1999.
[11] ASTM D1193, Standard
Specification for Reagent Water.
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Ký hiệu và
thuật ngữ viết tắt
5 Yêu cầu thử
nghiệm chung
6 Vật liệu thử
nghiệm
7 Thiết bị thử
nghiệm
8 Chất lượng
thử nghiệm của thiết bị, dụng cụ và giàn thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Giảm bớt dữ
liệu và tính toán
11 Báo cáo kết
quả
Phụ lục A (Tham khảo) Ví dụ
Phụ lục B (Tham khảo) Tính sức cản
dòng không khí
Thư mục tài liệu tham khảo