Ký hiệu
|
Mô tả hoặc
thuật ngữ
|
Đơn vị
|
a
|
Khoảng cách tâm aa
|
mm
|
b
|
Chiều rộng răng
|
mm
|
bB
|
Chiều rộng răng của một đường xoắn
vít riêng biệt của bánh răng nghiêng chữ V
|
mm
|
cγ
|
Giá trị trung bình của độ cứng vững
ăn khớp trên một đơn vị chiều rộng răng
|
N/(mm.μm)
|
c'
|
Độ cứng vững lớn nhất của răng trong
một cặp răng trên một đơn vị chiều rộng răng (độ cứng vững đơn)
|
N/(mm.μm)
|
d1,2
|
Đường kính tham chiếu (vòng chia) của
bánh răng bé, bánh răng lớn
|
mm
|
da1,2
|
Đường kính vòng đỉnh răng của bánh răng
bé, bánh răng lớn
|
mm
|
db1,2
|
Đường kính vòng cơ sở của bánh răng
bé, bánh răng lớn
|
mm
|
df1,2
|
Đường kính vòng
chân răng của bánh răng bé, bánh răng lớn
|
mm
|
dsh
|
Đường kính danh nghĩa của trục cho
tính toán về uốn
|
mm
|
dshi
|
Đường kính trong của trục rỗng
|
mm
|
dw1,2
|
Đường kính vòng lăn của bánh
răng bé, bánh răng lớn
|
mm
|
dNa1,2
|
Đường kính của một vòng tròn xác định
các biên bên ngoài của các mặt bên sử dụng được của răng được vát mép/vê tròn đỉnh
|
mm
|
fHβ
|
Sai lệch độ thẳng hàng của răng
(không bao gồm sai lệch của dạng đường xoắn vít)
|
μm
|
fma
|
Độ không thẳng hàng ăn khớp do các
sai lệch chế tạo
|
μm
|
fpb
|
Sai lệch bước cơ sở ngang (có thể sử
dụng các giá trị fpt cho tính toán phù hợp với ISO 6336-1, khi sử
dụng các dung sai tuân theo ISO 1328-1)
|
μm
|
fsh
|
Sai lệch đường xoắn vít do các độ lệch
đàn hồi
|
μm
|
gα
|
Chiều dài đường tiếp xúc
|
mm
|
h
|
Chiều cao răng
|
mm
|
haP
|
Chiều cao đầu răng của thanh răng cơ
sở cho các bánh răng trụ
|
mm
|
hfP
|
Chiều cao chân răng của thanh răng
cơ sở cho các bánh răng trụ
|
mm
|
hFe
|
Cánh tay đòn của mômen uốn cho tác dụng
tải trọng tại điểm ngoài cùng của
tiếp xúc răng một cặp răng
|
mm
|
l
|
Khoảng cách (giữa hai) ổ trục
|
mm
|
m*
|
Khối lượng tương đối của bánh răng
riêng biệt trên một đơn vị chiều rộng răng có liên quan tới đường tác dụng
|
kg/mm
|
mn
|
Môđun pháp
|
mm
|
mred
|
Khối lượng thu gọn của cặp bánh răng
trên một đơn vị chiều rộng răng có liên quan tới đường tác dụng
|
kg/mm
|
mt
|
Môđun ngang
|
mm
|
n1,2
|
Vận tốc quay của bánh răng bé, bánh
răng lớn
|
min-1
|
nE
|
Vận tốc cộng hưởng
|
min-1
|
pbn
|
Bước cơ sở pháp
|
mm
|
pbt
|
Bước cơ sở ngang
|
mm
|
pr
|
Độ lồi của răng
|
mm
|
q
|
Lượng dư dự trữ cho gia công tinh mặt
bên răng
|
mm
|
qs
|
Thông số của rãnh sFn/2ρF
|
-
|
s
|
Chiều dày răng
|
mm
|
sFn
|
Dây cung chân răng tại tiết diện tới
hạn
|
mm
|
sR
|
Chiều dày vành răng
|
mm
|
u
|
Tỷ số truyềna |u| = |z2/z1)| ≥ 1
|
-
|
v
|
Vận tốc tiếp tuyến (không có chỉ số
dưới dòng: tại vòng tham chiếu ≈ vận tốc tiếp tuyến tại vòng chia
|
m/s
|
vp
|
Thông số vận tốc
|
-
|
x1,2
|
Hệ số dịch chỉnh prôfin của bánh
răng bé, bánh răng lớn
|
-
|
yα
|
Lượng dư chạy rà cho một cặp bánh
răng
|
μm
|
yβ
|
Lượng dư chạy rà (độ không thẳng
hàng tương đương)
|
μm
|
zn
|
Số răng quy đổi của một bánh răng
nghiêng
|
-
|
z1,2
|
Số răng của bánh răng bé, bánh răng
lớn
|
-
|
A
|
Giá trị phụ cho xác định fsh
|
mm.μm/N
|
B
|
Chiều dài răng tổng trong mặt phẳng
hướng trục của một bánh răng nghiêng chữ V bao gồm cả khe hở
|
mm
|
Ca
|
Cạnh vát đỉnh răng
|
μm
|
CB
|
Hệ số thanh răng cơ sở (cùng một
thanh răng cho bánh răng bé và bánh răng lớn)
|
-
|
CR
|
Hệ số phôi (thân) bánh răng
|
-
|
E
|
Môđun đàn hồi, môđun Young
|
N/mm2
|
Fm
|
Tải trọng ngang trung bình tại mặt
trụ tham chiếu (mặt trụ chia) (= FtKAKV)
|
N
|
Ft
|
Tải trọng ngang (danh nghĩa) tại mặt
trụ tham chiếu (mặt trụ chia)
|
N
|
FtH
|
Tải trọng ngang xác định tại mặt trụ tham
chiếu (mặt trụ chia) (= FtKAKVKHβ)
|
N
|
Fβ
|
Sai lệch tổng của đường xoắn vít
|
μm
|
Fβx
|
Độ không thẳng hàng tương đương ban
đầu (trước chạy rà)
|
μm
|
Fβy
|
Độ không thẳng hàng tương đương ban
đầu (sau chạy rà)
|
μm
|
KV
|
Hệ số động lực học
|
_
|
KA
|
Hệ số ứng dụng
|
_
|
KFα
|
Hệ số tải trọng ngang (ứng suất chân
răng)
|
-
|
KFβ
|
Hệ số tải trọng bề mặt (ứng suất
chân răng)
|
-
|
KHα
|
Hệ số tải trọng ngang (ứng suất tiếp
xúc)
|
-
|
KHβ
|
Hệ số tải trọng bề mặt (ứng suất tiếp
xúc)
|
-
|
Kγ
|
Hệ số tải trọng ăn khớp (tính đến sự
phân bố không đều của tải trọng giữa các ăn khớp răng đối với nhiều đường
truyền)
|
-
|
M1,2
|
Các giá trị phụ để xác định ZB, D
|
-
|
NL
|
Số chu kỳ
|
-
|
NS
|
Hệ số cộng hưởng trong phạm vi cộng
hưởng chính
|
-
|
P
|
Công suất truyền động
|
kW
|
Ra
|
Giá trị độ nhám trung bình đại số
(như quy định trong TCVN 5120:2007 (ISO 4287:1997))
|
μm
|
Rz
|
Độ nhám trung bình từ đỉnh đến đáy
(như quy định trong TCVN 5120:2007 (ISO 4287:1997))
|
μm
|
SF
|
Hệ số an toàn cho đứt gãy răng
|
-
|
SF min
|
Hệ số an toàn nhỏ nhất (đứt
gãy răng)
|
-
|
SH
|
Hệ số an toàn cho tróc rỗ
|
_
|
SH min
|
Hệ số an toàn nhỏ nhất (tróc rỗ)
|
_
|
T1,2
|
Mômen xoắn của bánh răng bé, mômen
xoắn của bánh răng lớn (danh nghĩa)
|
Nm
|
YF
|
Hệ số dạng răng
|
-
|
YR rel T
|
Hệ số bề mặt tương đối
|
-
|
YS
|
Hệ số hiệu chỉnh ứng suất
|
-
|
YX
|
Hệ số cỡ kích thước (răng-chân răng)
|
-
|
Yβ
|
Hệ số góc đường xoắn vít (răng-chân
răng)
|
-
|
Yδ rel T
|
Hệ số độ nhạy tương đối của rãnh
|
-
|
ZV
|
Hệ số vận tốc
|
-
|
ZB, D
|
Các hệ số tiếp xúc của một cặp răng
cho bánh răng bé, cho bánh răng lớn
|
-
|
ZE
|
Hệ số đàn hồi
|
|
ZH
|
Hệ số vùng (miền)
|
-
|
ZL
|
Hệ số bôi trơn
|
-
|
ZR
|
Hệ số nhám bề mặt ảnh hưởng đến độ bền
lâu của bề mặt
|
-
|
ZW
|
Hệ số biến cứng khi gia công nguội
|
-
|
ZX
|
Hệ số cỡ kích thước (tróc rỗ)
|
-
|
Zβ
|
Hệ số góc nghiêng của đường xoắn vít
(tróc rỗ)
|
-
|
Zϵ
|
Hệ số của tỉ số tiếp
xúc (tróc rỗ)
|
-
|
αn
|
Góc áp lực pháp
|
o
|
αt
|
Góc áp lực ngang
|
o
|
αwt
|
Góc áp lực ngang tai mặt trụ
lăn
|
o
|
αP0
|
Góc áp lực pháp của thanh răng cơ sở
cho các bánh răng trụ
|
o
|
β
|
Góc nâng của đường xoắn vít (góc
nghiêng của răng) [không có chỉ số dưới dòng - tai mặt trụ tham chiếu
(chia)]
|
o
|
βb
|
Góc nghiêng của răng trên vòng cơ sở
|
o
|
ϵα
|
Tỉ số tiếp xúc ngang
|
-
|
ϵαn
|
Tỉ số tiếp xúc quy đổi, tỉ số tiếp
xúc ngang của bánh răng quy đổi
|
-
|
ϵβ
|
Tỉ số trùng khớp chiều trục
(dọc)
|
-
|
ϵγ
|
Tỉ số tiếp xúc tổng (ϵγ =
ϵα + ϵβ)
|
-
|
ĸβ
|
Hệ số đặc trưng cho độ không thẳng
hàng tương đương sau chạy rà
|
-
|
v40,50
|
Độ nhớt động ở 40 °C, 50 °C
|
-
|
vf
|
Thông số độ nhớt
|
-
|
ρfP
|
Bán kính góc lượn chân răng của
thanh răng cơ sở cho các bánh răng trụ
|
mm
|
ρrel
|
Bán kính cong tương đối
|
mm
|
ρC
|
Bán kính cong tương đối tại bề mặt
chia
|
mm
|
ρF
|
Bán kính góc lượn răng - chân răng tại
tiết diện tới hạn
|
mm
|
σB
|
Độ bền kéo
|
N/mm2
|
σF
|
Ứng suất răng - chân răng
|
N/mm2
|
σF lim
|
Trị số ứng suất danh nghĩa (uốn)
|
N/mm2
|
σFE
|
Trị số ứng suất cho phép (uốn) = σFlimYST
|
N/mm2
|
σFG
|
Giới hạn ứng suất răng - chân răng
|
N/mm2
|
σFP
|
Ứng suất răng chân răng cho phép
|
N/mm2
|
σF0
|
Ứng suất răng - chân răng danh nghĩa
|
N/mm2
|
σH
|
Ứng suất tiếp xúc tính toán
|
N/mm2
|
σH lim
|
Trị số ứng suất (tiếp xúc) cho phép
|
N/mm2
|
σHG
|
Trị số ứng suất cho phép thay đổi = σHPSHmin
|
N/mm2
|
σHP
|
Ứng suất tiếp xúc cho phép
|
N/mm2
|
σH0
|
Ứng suất tiếp xúc danh nghĩa
|
N/mm2
|
ω1,2
|
Vận tốc góc của bánh răng bé hoặc
bánh răng lớn
|
rad/s
|
a Đối với các cặp
bánh răng ăn khớp ngoài a, u, z1 và z2
là dương; đối với các cặp bánh răng ăn khớp trong a, u và z2 là âm
với z1 dương.
CHÚ THÍCH: 1 N/mm2
= 1 MPa.
|
4 Ứng dụng
4.1 Thiết kế,
các ứng dụng riêng
4.1.1 Quy định
chung
Những người làm thiết kế bánh răng phải
thấy rằng yêu cầu đối với các ứng dụng khác nhau thay đổi rất lớn. Việc sử dụng
các quy trình tính toán của tiêu chuẩn này cho các ứng dụng riêng đòi hỏi phải
có sự đánh giá cẩn thận tất cả
các xem xét có thể áp dụng được, đặc biệt là:
- Ứng suất cho phép của vật liệu và số lần lặp lại
của tải trọng;
- Các hậu quả của bất cứ tỷ lệ phần
trăm hư hỏng nào (mức hư hỏng);
- Hệ số an toàn thích hợp.
Các xem xét về thiết kế để ngăn ngừa
các hiện tượng đứt gãy bắt nguồn từ các nguyên nhân về ứng suất ở mặt bên răng,
sứt mẻ đỉnh răng và các hư hỏng của phôi bánh răng xuyên qua thân hoặc may ơ
nên được phân tích bằng các phương pháp thiết kế máy chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nếu cần có một phương pháp tính
toán chính xác hơn hoặc nếu tuân theo các hạn chế trong 4.1 đối với bất cứ lý
do không thực tế nào thì phải đánh giá các hệ số có liên quan theo tiêu chuẩn
cơ sở hoặc tiêu chuẩn áp dụng khác.
b) Các hệ số thu được từ kinh nghiệm
có thể tin cậy được hoặc các dữ liệu thử nghiệm có thể được sử dụng thay cho các
hệ số riêng biệt theo tiêu chuẩn này. Về vấn đề này, áp dụng các tiêu chí cho phương
pháp A
trong
ISO 6336-1:1996, 4.1.8.
Về mặt khác, các tính toán đánh giá phải rất
phù hợp với tiêu chuẩn này nếu các ứng suất, các hệ số an toàn v.v... đã được
phân loại là phù hợp với tiêu chuẩn này.
Có thể áp dụng được tiêu chuẩn này khi
phôi bánh răng, các mối nối liên kết trục/may ơ, các trục, ổ trục, thân hộp,
các mối nối ren, nền móng và khớp nối trục tuân theo các yêu cầu về độ chính xác,
khả năng tải và độ cứng vững tạo thành cơ sở cho tính toán khả năng tải của các
bánh răng.
Mặc dù phương pháp mô tả trong
tiêu chuẩn này chủ yếu dùng cho các mục đích tính toán lại, bằng phép tính lặp,
có thể sử dụng phương pháp này để xác định khả năng tải của các bánh răng. Phép
tính lặp được thực hiện bằng lựa chọn một tải trọng và tính toán hệ số an toàn
tương ứng đối với sự ăn mòn tróc rỗ, SH1 cho bánh răng bé. Nếu SH1
lớn hơn SHmin, tải trọng sẽ tăng lên, nếu SH1 nhỏ hơn SHmin, tải trọng sẽ
giảm đi. Phép
tính này được thực hiện tới khi tải trọng được lựa chọn tương ứng với SH1 = SHmin.
Sử dụng phương pháp tương tự cho bánh răng lớn (SH2 = SHmin) và cũng cho
các hệ số an toàn đối với đứt gãy răng, SF1 = SF2 = SFmin.
4.1.2 Các dữ liệu
của bánh răng
Tiêu chuẩn này áp dụng trong phạm vi
các yêu cầu bắt buộc sau:
a) Kiểu bánh răng:
- Các bánh răng trụ thân khai răng thẳng,
răng nghiêng và các bánh răng nghiêng chữ V ăn khớp ngoài và ăn khớp trong;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Truyền động bánh răng hành tinh và
truyền động bánh răng khác có nhiều đường truyền.
b) Phạm vi các tỉ số tiếp xúc ngang của
các cặp bánh răng trụ răng thẳng và bánh răng nghiêng thực;
- 1,2 < < 2,5 (ảnh hưởng đến c', cγ, KV, KHβ, KFβ, KHα và KFα).
c) Phạm vi các góc nghiêng của răng:
- β nhỏ hơn hoặc bằng 30° (ảnh hưởng đến
c', cγ, KV và HHβ).
d) Các thanh răng cơ sở:
- Không hạn chế1).
4.1.3 Phôi bánh
răng, vành bánh răng
Tiêu chuẩn này được áp dụng khi sR, chiều dày của
vành bánh răng ở bên dưới các chân răng của các bánh răng ăn khớp trong và ăn
khớp ngoài > 3,5 mn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu là các loại thép (có ảnh hưởng
đến ZE, σHlim, σFE, KV, KHβ
và KFβ). Về các vật liệu
và các chữ viết tắt của vật
liệu sử dụng trong tiêu chuẩn này, xem Bảng 2. Đối với các vật liệu khác, xem
ISO 6336-1, TCVN 7578-2 (ISO 6336-2), TCVN 7578-3 (ISO 6336-3) và TCVN 7578-5
(ISO 6336-5).
Bảng 2 - Vật
liệu
Vật liệu
Chữ viết tắt
Thép (σB < 800
N/mm2)
St
Thép tôi thể tích (tôi thấu), thép hợp
kim hoặc thép cacbon, được tôi thể tích (σB ≥ 800 N/mm2)
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Eh
Thép được tôi ngọn lửa hoặc tôi cảm ứng
IF
Thép thấm nitơ, được thấm nitơ
NT (nitr)
Thép tôi thể tích và tăng cứng bề mặt,
được thấm nitơ
NV (nitr)
Thép tôi thể tích và tăng cứng bề mặt,
được thấm nitơ-cacbon
NV
(nitrocarb)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy trình tính toán có hiệu lực đối
với các bánh răng được bôi trơn bằng phun dầu hoặc bôi trơn trong thùng dầu khi
sử dụng chất bôi trơn đã được nhà sản xuất/thiết kế bánh răng chấp thuận. Tính
hiệu lực này tùy thuộc thêm vào điều kiện trong đó tại mọi thời điểm vận hành
phải có đủ số lượng chất bôi trơn đã được chấp thuận cho ăn khớp bánh răng. Biện
pháp cho làm mát phải bảo đảm cho nhiệt độ bôi trơn không vượt quá các nhiệt độ
đã giả thiết dùng cho tính toán (ảnh hưởng tới sự tạo thành màng chất bôi trơn,
nghĩa là các hệ số ZL, ZV và ZR).
Với điều kiện là sẵn có đủ chất bôi
trơn cho ăn khớp răng, cũng không được loại trừ việc bôi trơn bằng mỡ cho các
thiết bị phụ có vận tốc thấp.
4.2 Hệ số an toàn
Cần thiết phải có sự phân biệt giữa hệ
số an toàn có liên quan tới ăn mòn tạo thành tróc rỗ, SH và hệ số an
toàn có liên quan đến đứt gãy răng SF.
Đối với một ứng dụng đã cho, khả năng
tải thích hợp của bánh răng được chứng minh bằng các giá trị tính toán của SH
và SF bằng hoặc lớn hơn các giá trị SHmin và SFmin.
Việc lựa chọn giá trị cho một hệ số an
toàn nên dựa trên độ tin cậy của các dữ liệu sẵn có và hậu quả của các hư hỏng
có thể xảy ra.
Các hệ số quan trọng được xem xét là:
a) Các trị số ứng suất cho phép dùng
trong tính toán có hiệu lực đối với một xác suất xảy ra hư hỏng đã cho (các giá
trị cho vật liệu trong TCVN 7578-5 (ISO 6336-5) có hiệu lực cho xác suất hư hỏng
1 %).
b) Chất lượng quy định và hiệu quả của
kiểm tra chất lượng tại tất cả các giai đoạn chế tạo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Sự đứt gãy răng thường được xem là
mối nguy hiểm lớn hơn so với ăn mòn tạo ra tróc rỗ.
Vì vậy, giá trị được lựa chọn cho SFmin nên lớn hơn giá
trị được lựa chọn cho SHmin. Về tính toán hệ
số an toàn thực, xem 6.1.5 (SH đối với tróc rỗ) và 7.1.4 (SF
đối với đứt gãy răng).
Giá trị nhỏ nhất của các hệ số an toàn
nên được thoả thuận giữa khách hàng, nhà sản xuất và cơ quan có thẩm quyền về
phân loại.
4.3 Dữ liệu đầu
vào
Phải sẵn có các dữ liệu sau cho tính
toán:
a) Các dữ liệu về bánh răng:
a, z1, z2,
mn, d1, d2,
da1, da2, b, x1, x2, αn, β, , (xem TCVN 7585:2006 (ISO 54:1996), TCVN
7584:2006 (ISO 54:1996));
b) prôfin gốc của răng thanh răng dùng
cho dao cắt răng: ha0, ρa0 (xem TCVN 7585:2006 (ISO
54:1996));
c) Các dữ liệu cho thiết kế và chế tạo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vật liệu, độ cứng của vật liệu và
các chi tiết về nhiệt luyện, cấp chính xác của bánh răng, khoảng cách giữa các ổ trục I, vị
trí của các bánh răng so với các ổ trục, các kích thước của trục bánh răng bé dsh
và khi thích hợp, sự thay đổi đường xoắn vít (độ vồng, cạnh vát đầu mút răng).
d) Các dữ liệu về công suất:
P hoặc T hoặc Ft, n1, v1, các chi tiết
về máy dẫn động và được dẫn động.
Có thể tính toán các dữ liệu hình học
cần thiết theo các tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn quốc tế.
Thông tin được trao đổi giữa nhà sản
xuất và khách hàng nên bao gồm các dữ liệu quy định các ưu tiên về vật liệu, sự
bôi trơn, hệ số an toàn và các lực tác dụng từ bên ngoài do rung và quá tải (hệ
số ứng dụng).
4.4 Công thức số
Phải sử dụng các đơn vị đã liệt kê
trong Điều 3. Thông tin tạo điều kiện dễ dàng cho sử dụng tiêu chuẩn được cho
trong Phụ lục C của ISO 6336-1:1996.
5 Hệ số ảnh hưởng
5.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ số cũng là các hệ số độc lập và
vì vậy phải được tính toán một cách liên tiếp như sau:
a) KV với tải trọng
tiếp tuyến tác dụng FtKA;
b) KHβ hoặc KFβ với tải trọng
được tính toán lại FtKAKV;
c) KHα hoặc KFα (phương pháp
B) với tải trọng tiếp tuyến tác dụng FtKAKVKHβ
Khi một bánh răng truyền động cho hai
hoặc nhiều bánh răng đối tiếp hoặc là bánh răng nghiêng chữ V thì cần thay thế
KA bằng KAKγ. Nếu có thể thực hiện được, hệ số
tải trọng ăn khớp Kγ nên được ưu tiên xác định bằng phép đo; theo
cách khác, có thể đánh giá giá trị của Kγ theo tài liệu sẵn có.
Sự đơn giản hóa tất cả
các hệ số ảnh hưởng trong điều này đòi hỏi phải có các giả thiết sau (cũng xem Điều 4):
a) Số răng của bánh răng bé z1 < 50;
b) Các bánh răng có dạng đĩa đặc hoặc
có các vành răng nặng.
Khi các chi tiết khác biệt một cách
đáng kể so với bất cứ giả thiết nào trong các giả thiết trên, tham khảo ISO
6336-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng tiếp tuyến danh nghĩa Ft được xác định
trong mặt phẳng ngang tại mặt trụ tham chiếu (chia). Tải trọng này dựa trên
mômen xoắn đầu vào máy được dẫn động. Đây là mômen xoắn tương ứng với điều kiện
làm việc thường xuyên nặng nhọc nhất. Theo cách khác, có thể sử dụng mômen xoắn
danh nghĩa có động cơ chính làm cơ sở nếu nó tương ứng với yêu cầu về mômen xoắn
của máy được dẫn động hoặc có thể lựa chọn một cơ sở thích hợp khác.
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
5.3 Tải trọng
không đều, mômen xoắn không đều, công suất không đều
Khi tải trọng được truyền không đều,
nên quan tâm đến không chỉ tải trọng cực đại (tải trọng đỉnh) và số chu kỳ dự
tính của nó mà cũng còn quan tâm đến các tải trọng trung gian và các số chu kỳ
của chúng. Loại tải trọng này được phân loại như một chu kỳ làm việc và có thể được
biểu thị bằng một phổ tải trọng.
Trong các trường hợp này, phải quan tâm đến ảnh hưởng của mỏi tích lũy của
chu kỳ làm việc trong
đánh giá bộ truyền bánh răng. Phương pháp tính toán ảnh hưởng của các tải trọng
trong điều kiện này được cho trong ISO/TR 10495.
5.4 Tải trọng
tiếp tuyến lớn nhất, Ftmax, mômen xoắn lớn nhất, Tmax, công suất lớn nhất, Pmax
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Hệ số ứng
dụng, KA
5.5.1 Quy định
chung
Hệ số KA điều chỉnh tải
trọng danh nghĩa, Ft để bù cho các tải trọng gia tăng của bánh răng
từ các nguồn bên ngoài. Các lực bổ sung này phụ thuộc tương đối lớn vào các đặc
tính của các máy dẫn động và được dẫn động, cũng như các khối lượng và độ cứng
vững của hệ thống, bao gồm các trục và các khớp nối trục được sử dụng trong làm
việc.
Khách hàng và nhà sản xuất/thiết kế nên
thỏa thuận về giá trị của hệ số ứng dụng với sự nhất trí của cơ quan có thẩm
quyền phân loại.
5.5.2 Phương pháp
A - Hệ số KA-A
Phải xác định KA trong phương
pháp này bằng các phép đo kỹ lưỡng và sự phân tích toàn diện đối với hệ thống,
hoặc trên cơ sở kinh nghiệm vận hành có thể tin cậy được trong lĩnh vực ứng dụng
có liên quan (xem 5.3).
5.5.3 Phương pháp
B - Hệ số KA-B
Nếu không có dữ liệu tin cậy thu được
như đã mô tả trong 5.5.2, hoặc ngay từ trước giai đoạn thiết kế ban đầu, có thể
sử dụng các giá trị hướng dẫn cho KA như mô tả trong Phụ lục
C.
5.6 Hệ số động
lực học trong (nội tại), KV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số động lực học liên kết tải trọng tổng
của răng, bao gồm các ảnh hưởng động lực học bên trong của một hệ "đa cộng
hưởng", với tải trọng tiếp tuyến được truyền của răng. Trong tiêu chuẩn
này đã sử dụng phương pháp B của ISO 6336-1:1996 cùng với các thay đổi.
Trong quy trình này, giả thiết rằng cặp
bánh răng gồm có một khối lượng cơ bản đơn và hệ lò xo gồm có các khối
lượng kết hợp của bánh răng bé và bánh răng lớn, và độ cứng vững ăn khớp của
các răng tiếp xúc. Cũng giả thiết rằng mỗi cặp bánh răng vận hành như một cặp
bánh răng một tầng, nghĩa là bỏ qua ảnh hưởng của các tầng khác trong một hệ bánh răng
có nhiều tầng. Giả thiết này chỉ có thể bảo vệ được khi độ cứng vững xoắn (được
đo tại bán kính cơ sở của các bánh răng) có trục chung với một bánh răng lớn và
một bánh răng bé nhỏ hơn độ cứng vững ăn khớp, về quy trình xử lý các trục rất
cứng vững, xem 5.6.3 và Phụ lục B.1.
Các lực gây ra bởi các dao động xoắn của
các trục và các khối lượng khớp nối trục không được bao hàm trong KV. Các lực này
nên được bao gồm với các lực tác dụng từ bên ngoài khác (ví dụ, với hệ số ứng dụng).
Trong các truyền động nhiều bánh răng
ăn khớp, có một vài tần số riêng. Các tần số này có thể cao hơn hoặc thấp hơn tần
số riêng của một cặp bánh răng đơn chỉ có một ăn khớp. Khi các bánh răng này vận
hành trong phạm vi quá mức tới hạn, nên có sự phân tích bằng phương pháp A. Xem
ISO 6336-1:1996, 6.3.1.
Tải trọng riêng cho tính toán KA là (FtKA)/b.
Nếu (FtKA)/b >
100 N/mm thì Fm/b = (FtKA)/b.
Nếu (FtKA)/b ≤ 100 N/mm thì
Fm/b =100 N/mm.
Khi tải trọng riêng FtKA/b
< 50 N/mm, một rủi ro riêng biệt về dao động sẽ xuất hiện (trong một số trường
hợp, có sự tách ly của các prôfin răng làm việc), trên tất cả là đối với các
bánh răng trụ răng thẳng
hoặc các bánh răng nghiêng có cấp chất lượng thấp vận hành ở vận tốc cao.
5.6.2 Tính toán các
thông số yêu cầu cho đánh giá KV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tính toán khối lượng thu gọn, mred của một cặp
bánh răng một tầng
(6)
Trong đó
mred Là khối lượng
thu gọn của một cặp bánh răng, nghĩa là khối lượng trên một đơn vị chiều rộng
răng của mỗi bánh răng có liên quan đến bán kính cơ sở hoặc đường tác dụng.
Là các mômen quán tính cực trên một đơn vị
chiều rộng răng;
rb1,2 Là các bán
kính cơ sở (= 0,5 db1,2)
b) Tính toán khối lượng thu gọn, mred của một cặp
bánh răng nhiều tầng:
Xem B.1.
c) Tính toán khối lượng thu gọn, mred của các bánh
răng có kết cấu ít phổ biến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trục bánh răng bé có đường kính ở giữa
chiều cao răng, dm1, gần bằng đường kính trục;
- Hai bánh răng đồng trục được liên kết
cứng vững;
- Các bánh răng hành tinh;
- Các bánh răng trung gian.
5.6.2.2 Xác định tốc
độ vận hành cộng hưởng (cộng hưởng chính) của một cặp bánh răng
a) Vận tốc vận hành cộng hưởng, nE1
của bánh răng bé:
tính bằng min-1 (7)
Với cγ từ Phụ lục A.
b) Hệ số cộng hưởng, N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8)
Vận tốc vận hành cộng hưởng có thể lớn
hơn hoặc nhỏ hơn vận tốc vận hành được tính toán từ công thức (8) vì độ cứng vững
chưa được bao gồm (ví dụ, độ cứng vững của các trục, các ổ trục và thân hộp) và
là kết quả của sự giảm chấn. Vì các lý do an toàn, phạm vi cộng hưởng được xác
định như sau:
NS < N ≤ 1,15 (9)
Ở các tải trọng sao cho (FtKA)/b
nhỏ hơn 100 N/mm, giới hạn dưới của hệ số cộng hưởng NS được xác định:
- Nếu (FtKA)/b
<
100
N/mm thì
(10)
- Nếu (FtKA)/b ≥
100 N/mm thì
NS = 0,85 (11)
5.6.2.3 Độ chính xác
của bánh răng và các thông số chạy rà Bp, Bf, Bk
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(12)
(13)
(14)
Với
c' Như đã cho trong Phụ lục A;
Ca Giá trị thiết kế cho thay
đổi prôfin răng (cạnh vát đỉnh răng tại lúc bắt đầu và kết thúc của ăn khớp
răng). Phải thay thế giá trị Cay từ chạy rà cho Ca trong
công thức (14) trong trường hợp các bánh răng không có thay đổi prôfin răng được
xác định. Có thể thu được Cay từ Bảng 3.
Bước cơ sở hiệu dụng và các sai lệch prôfin
là các thông số hiện diện sau chạy rà. Các giá trị fpbeff và ffeff được xác định
bằng cách trừ đi các lượng dư chạy rà yp và yf như sau:
fpbeff = fpb1
- yp1 hoặc fpbeff
= fpb2 - yp2 (15)
Lấy giá trị lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy giá trị lớn hơn
5.6.2.4 Lượng dư chạy
rà, yα
a) Đối với St, V3)
(17)
(18)
b) Đối với Eh,
IF, NT (nitr), NV (nitr), NV (nitrocarb)3)
yp = yα = 0,075fpb (19)
yf = 0,075ffa (20)
5.6.3 Hệ số động lực
học trong phạm vi dưới mức tới hạn (N ≤ NS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tỉ số tiếp xúc của các bánh răng
trụ răng thẳng nhỏ hoặc nếu chất lượng thuộc cấp thấp, KV có thể được
điều chỉnh lớn như trong phạm vi vận tốc cộng hưởng chính. Nếu xảy ra trường hợp
này thì nên thay đổi các thông số thiết kế hoặc vận hành.
Các cộng hưởng ở N = 1/4, 1/5 ít gây ra
trục trặc vì các biên độ rung liên hợp thường nhỏ.
Đối với các cặp bánh răng có độ cứng vững
của các trục dẫn động và bị dẫn không bằng nhau, trong phạm vi N = 0,2 ... 0,5, tần
số tiếp xúc của răng có thể kích thích các tần số riêng khi độ cứng vững xoắn c
của trục cứng vững hơn liên quan đến đường tác dụng thuộc cùng một cấp độ lớn
như độ cứng vững của răng, nghĩa là, nếu có cùng một cấp độ lớn cγ. Khi xảy ra
trường hợp này, các độ tăng (số gia) của tải trọng động có thể vượt quá các giá
trị được tính toán theo công thức (21).
KV = (NK) + 1 (21)
K = (CV1Bp)
+ (CV2Bf)
+ (CV3Bk) (22)
Trong đó:
CV1 và CV2 là các giá
trị cho phép đối với sai lệch bước vào sai lệch prôfin trong khi CV3 là giá trị
cho phép đối với thay đổi có chu kỳ của độ cứng vững ăn khớp.
Xem Bảng 3.
Trong trường hợp các bánh răng không
có thay đổi prôfin răng theo quy định thì giá trị Cay do chạy rà phải thay thế
cho Ca trong công
thức (14). Giá trị Cay thu được từ Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.4 Hệ số động lực
học trong phạm vi cộng hưởng
chính (NS < N ≤ 1,15)
Các bánh răng nghiêng chất lượng cao
có tỉ số tiếp xúc tổng cao có thể vận hành tốt trong phạm vi này. Các bánh răng
trụ răng thẳng có cấp chính xác 5 hoặc cao hơn như đã quy định trong ISO
1328-1:1995 phải được thay đổi prôfin răng thích hợp như đã quy định trong
ISO 6336-1:1996,
6.4.1
hạng mục b).
Tuân theo yêu cầu trên, hệ số này bằng:
KV = (CV1Bρ)
+ (CV2Bf) + (CV4Bk) + 1 (23)
Về các thông số C, tham khảo Bảng 3.
5.6.5 Hệ số động lực
học trong phạm vi quá mức tới hạn (N ≥ 1,5)
Các giá trị đỉnh của cộng hưởng có thể
xảy ra tại N = 2, 3,... trong phạm vi này. Tuy nhiên, trong đa số các trường hợp
các biên độ dao động đều nhỏ vì các lực kích thích có các tần số thấp hơn tần số
ăn khớp răng thường là nhỏ.
Đối với một số bánh răng trong phạm vi
vận tốc này cũng cần phải xem xét đến các tải trọng động do dao động ngang bánh
răng và các bộ phận trục. Khi tần số tới hạn gần tới tần số quay và nếu
tình huống này không thể tránh được thì
cần phải được tính đến
trong đánh giá KV.
Tuân theo yêu cầu trên,
hệ số này bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Về các thông số C, tham khảo Bảng 3.
Bảng 3 - Các
công thức cho tính toán các hệ số CV1 đến Cv7 và Cay
1 < ≤ 2
> 2
CV1
0,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CV2
0,34
CV3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CV4
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,47
0,47
CV6
0,47
1 < ≤ 1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 2,5
Cv7
0,75
0,125 sin
[π(- 2)] + 0,875
1,0
CHÚ THÍCH: Khi vật liệu của bánh
răng bé (1) khác với vật liệu của bánh răng lớn (2): Cay1 và Cay2 được tính
toán tách biệt; sau đó Cay = 0,5(Cay1 + Cay2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong phạm vi này, hệ số động lực học
được xác định bằng nội suy tuyến tính giữa KV tại N = 1,15 như đã
quy định trong 5.6.4 và KV tại N = 1,5 như đã
quy định trong 5.6.5.
(25)
5.7 Hệ số tải
trọng bề mặt, KHβ
5.7.1 Quy định
chung
Hệ số tải trọng bề mặt điều chỉnh các ứng
suất của răng bánh răng để tính đến các ảnh hưởng của sự phân bố tải trọng
không đều trên chiều rộng răng.
Sử dụng các phương pháp C1 và C2 của
ISO 6336-1:1996 với các thay đổi trong tiêu chuẩn này.
5.7.2 Hệ số tải trọng
bề mặt, KHβ-C1
5.7.2.1 Quy định
chung
Việc sử dụng phương pháp C1 thích hợp
cho các bánh răng có các đặc điểm sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đường kính bánh răng bé xấp xỉ bằng
đường kính trục;
c) Bánh răng lớn và hộp cứng vững, trục
bánh răng lớn cứng vững, các ổ trục cứng vững;
d) Một vết tiếp xúc trong điều kiện có
tải kéo dài trên toàn bộ chiều rộng răng;
e) Không có các tải trọng bên ngoài bổ
sung tác dụng trên trục bánh răng bé (ví dụ, từ các khớp nối trục);
f) Lượng dư vận hành yβ ≤ yβ
lớn nhất như đã quy định trong 5.7.2.3. Có thể kiểm tra xác minh Fβx
tính toán theo công thức:
(26)
Nên sử dụng các giá trị fma
được xác minh bằng các phép kiểm như vết tiếp xúc của răng ở tư thế làm việc.
Về ứng dụng cho các bánh răng hành tinh, tham
khảo Phụ lục B.
5.7.2.2 Độ không thẳng
hàng của ăn khớp do các dung sai chế tạo, fma
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fma=1,0fHβ (27)
b) Các cặp bánh răng có biện pháp điều
chỉnh (mài rà hoặc chạy rà dưới tác dụng của tải trọng nhẹ, các ổ trục điều chỉnh được hoặc
thay đổi thích hợp góc của đường xoắn vít) và các cặp bánh răng có độ vồng
thích hợp:
fma= 0.5fHβ (28)
c) Các cặp bánh răng có cạnh vát đầu
răng được thiết kế thích hợp
fma= 0,7fHβ (29)
Đối với một cặp các bánh răng, giá trị
lớn hơn trong các giá trị fβ của cặp phải được thay vào các công thức
(27) đến (29).
5.7.2.3 Lượng dư chạy rà,
yβ, hệ số chạy rà,
Giá trị yβ là giá trị
dùng để
giảm
độ không thẳng hàng tương đương ban đầu bằng chạy rà sau khi bắt đầu vận hành.
Trong khi là hệ số đặc trưng
cho độ không thẳng hàng tương
đương sau chạy rà. Việc sử dụng trong các tính toán chỉ có hiệu lực
với điều kiện là tỷ
lệ với Fβx
a) Đối với St, V:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với yβ ≤ Fβx
và ≥ 0
Khi v ≤ 5 m/s: không
có sự hạn chế
Khi 5 m/s < v ≤ 10 m/s: Giới
hạn trên của yβ là 25600/σHlim tương ứng với
Fβx = 80 μm;
Khi v > 10 m/s:
Giới hạn trên của yβ là 12800/σHlim tương ứng với
Fβx = 40 μm;
σHlim được quy định
trong TCVN 7578-5 (ISO 6336-5).
b) Đối với Eh, IF, NT (nitr.), NV
(nitr.):
yβ = 0,15Fβx; = 0,85 (31)
Đối với tất cả các vận tốc, giới hạn
trên là yβ = 6 μm, tương ứng với Fβx = 40 μm. Khi vật liệu
của bánh răng bé khác với vật liệu của bánh răng lớn, yβ1và đối với bánh răng bé, và yβ2, đối với bánh răng lớn phải
được xác định một cách riêng biệt.
Giá trị trung bình của các giá trị:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
được sử dụng cho tính toán.
5.7.2.4 Xác định hệ số
tải trọng bề mặt, KHβ-C1
5.7.2.4.1. Bánh răng có đường xoắn vít
không thay đổi
a) Bánh răng trụ răng thẳng và bánh
răng nghiêng đơn4)
(33)
b) Bánh răng nghiêng chữ V4) 5)
(34)
5.7.2.4.2 Bánh răng có
đường xoắn vít thay đổi
a) Bánh răng trụ răng thẳng và bánh
răng nghiêng đơn4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(35)
- Với thay đổi hoàn toàn đường xoắn
vít (có bù cho độ lệch xoắn và độ lệch uốn):
và KHβ ≥ 1,05 (36)
b) Bánh răng nghiêng chữ V4) 5)
- Với thay đổi riêng phần đường xoắn
vít7)
(có bù cho độ lệch xoắn và độ lệch uốn):
và KHβ ≥ 1,05 (37)
Tính hiệu lực của các công thức (33) đến
(37) phụ thuộc vào sự tuân thủ 5.7.2.1 a) đến f).
5.7.3 Hệ số tải trọng
bề mặt,
KHβ-C2
5.7.3.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tính toán KHβ từ độ không
thẳng hàng ăn khớp tổng sau chạy rà; Fβy gồm có hai thành phần sau:
- Sai số hệ thống được tính đến bởi fsh
(độ không thẳng hàng ăn khớp do độ võng của trục). Sai số này chủ yếu do độ
võng của trục gây ra, nhưng về nguyên tắc có thể bao gồm tất cả các sai lệch
cơ khí có thể được đánh giá chính xác cả về trị số và chiều.
- Sai số ngẫu nhiên được biểu thị bởi
fma (độ không thẳng
hàng ăn khớp do dung sai chế tạo). Không thể đánh giá được chiều thực tế và trị
số của độ không thẳng hàng do quá trình chế tạo; chỉ có phạm vi của
sai số này được giới hạn bởi dung sai chế tạo (có liên quan tới cấp chính
xác của bánh răng).
Ứng dụng của hiệu chỉnh đường xoắn vít và độ vồng:
- Hiệu chỉnh đường xoắn vít là sự thay
đổi bước dùng để bù cho sai số
hệ thống, và mặc dù về mặt lý thuyết có thể áp dụng sự hiệu chỉnh đường xoắn
vít để làm cho độ lệch tính toán xứng hợp một cách chính xác với một tải trọng
riêng và loại bỏ sự đóng góp của
fsh cho KHβ đối với tải trọng riêng biệt này, nhưng trong
thực tế, các tải trọng thay đổi và các sai số trong đánh giá fsh đã
để lại ảnh hưởng bền vững đến KHβ cần được tính đến;
- Độ vồng là sự thay đổi bước gồm có sự
trù tính để bảo vệ tốt nhất chống lại thành phần ngẫu nhiên của độ
không thẳng hàng. Vì fma có thể có một chiều cho nên độ vồng cần đối
xứng với điểm giữa của chiều rộng răng.
Nên có sự phân tích chính xác và toàn
diện hơn phù hợp với ISO 6336-1 nếu thiết kế không tương xứng với các yêu cầu
đã liệt kê trong Điều 4 hoặc bất cứ yêu cầu nào trong các yêu cầu sau có ảnh hưởng
đáng kể đến độ không thẳng hàng:
- Các biến dạng đàn hồi không do các lực
ăn khớp của
bánh răng gây ra nhưng do các lực bên ngoài (ví dụ, đai truyền, xích, khớp nối
trục);
- Các biến dạng đàn hồi của
bánh răng lớn và trục bánh răng lớn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các khe hở và độ lệch của ổ trục;
- Các bố trí khác so với các bố trí
trên Hình 2;
- Bất cứ biến dạng nào trong chế tạo
hoặc các biến dạng khác chỉ ra sự cần thiết phải có phân tích chi tiết hơn.
Theo phương pháp này, khi tính toán một
giá trị KHβ lớn hơn 2,0 thì giá trị thực sẽ thường nhỏ hơn. Tuy
nhiên, nếu giá trị tính toán của KHβ lớn hơn 1,5 thì nên xem xét
thiết kế (ví dụ, độ cứng vững của trục tăng, thay đổi vị trí của ổ trục đã
tăng, độ chính xác của đường xoắn vít được nâng cao).
5.7.3.2 Tính toán KHβ-C2
Tải trọng riêng cho tính toán KHβ
là (FtKAKV)/b
Nếu (FtKAKV)/b > 100
N/mm thì Fm/b = (FtKAKV)/b
Nếu (FtKAKV)/b < 100 N/mm thì Fm/b = 100 N/mm
áp dụng khi KHβ ≤ 2 (38)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu ý rằng b là giá trị nhỏ hơn trong các
chiều rộng răng của bánh răng bé và bánh răng lớn được đo tại vòng chia. Các cạnh
vát hoặc góc lượn của các đầu mút răng được bỏ qua. (Đối với các bánh răng
nghiêng chữ V, b = 2bB).
5.7.3.3 Độ không thẳng
hàng ăn khớp sau chạy rà, Fβy
Fβy = Fβx - yβ (39)
trong đó:
Fβx Là độ không thẳng
hàng ăn khớp trước chạy rà (xem 5.7.4);
yβ Là lượng dư chạy rà
(xem 5.7.2.3)
5.7.4 Độ không thẳng
hàng ăn khớp trước chạy rà, Fβx
Độ không thẳng hàng ăn khớp trước chạy
rà, Fβx là giá trị
tuyệt đối của tổng số của các sai lệch chế tạo và các độ lệch của bánh răng bé
và độ võng của trục được đo trong mặt phẳng tác dụng.
Đối với các cặp bánh răng không kiểm
tra vị trí thuận lợi của vết tiếp xúc8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với B1 và B2 được lấy từ
Bảng 4.
Đối với các cặp bánh răng có kiểm tra
vị trí thuận lợi của vết tiếp xúc (ví dụ bằng điều chỉnh các ổ trục):
Fβx = |1,33B1fsh
- fHβ5| (41)
Trong đó:
fHB5 Là sai lệch
lớn nhất của độ dốc đường xoắn vít cho cấp chính xác 5 của ISO (xem ISO
1328-1:1995).
Bằng cách trừ đi fHβ5 sẽ tạo ra lượng
dư để bù cho biến dạng đàn hồi và các sai lệch chế tạo.
Bảng 4 - Các
hằng số cho sử dụng công thức (40)
Số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hằng số công thức
Kiểu
Giá trị
B1
B2
1
Không
-
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Chỉ có độ vồng ở bụng
Cβ = 0,5 fmaa
1
0,5
3
Chỉ có độ vồng ở giữa
Cβ = 0,5(fma +fsh)a
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4b
Chỉ hiệu chỉnh đường xoắn vít
Dạng hiệu chỉnh được
tính toán để phù hợp với mômen xoắn phân tích
0,1c
1,0
5
Hiệu chỉnh đường xoắn vít cộng với độ
vồng giữa
Trường hợp 2 cộng với trường hợp 4
0,1c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Cạnh vát đầu mút răng
Giá trị thích hợp CI(II) xem Phụ lục D
0,7
0,7
a Về độ vồng thích hợp, Cβ, xem Phụ lục
D.
b Phần lớn
được áp dụng cho các ứng dụng có các điều kiện tải trọng không đổi.
c Có hiệu lực cho
quy trình chế tạo tốt nhất, nếu
không, các giá trị cao hơn là thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các cặp bánh răng không có hiệu
chỉnh đường xoắn vít hoặc độ vồng, giá trị nhỏ nhất của KHβ là 1,25; đối
với các cặp bánh răng có hiệu chỉnh đường xoắn vít một cách thích hợp và độ vồng,
giá trị nhỏ nhất của KHβ là 1,10. Phải kiểm tra vị trí thuận lợi của
vết tiếp xúc.
Hình
Vị trí của
vết tiếp xúc
Xác định Fβx
a)
Vết tiếp xúc nằm về phía giữa khoảng
cách các ổ trục
Fβx phù hợp với công thức
(41) (bù)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vết tiếp xúc nằm cách xa điểm giữa
khoảng cách các ổ trục
Fβx phù hợp với
công thức (40) (tăng thêm)
c)
Vết tiếp xúc nằm về phía giữa khoảng
cách các ổ trục
Fβx phù hợp với
công thức (40) (tăng thêm)
Fβx phù hợp với
công thức (41)
(bù)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vết tiếp xúc nằm cách xa điểm giữa
khoảng cách các ổ trục
Fβx phù hợp với công thức
(41)
- 0,3 (tăng thêm)
Fβx phù hợp với công thức
(41)
- 0,3 (bù)
e)
Vết tiếp xúc nằm về phía khoảng
cách
các
ổ trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f)
Vết tiếp xúc nằm cách xa
khoảng cách các ổ trục
Fβx phù hợp với
công thức (41) (bù)
CHÚ THÍCH: Các hình a) tới d) chỉ ra các bố
trí lắp ráp phổ biến nhất
với bánh răng bé ở giữa các ổ trục. Các Hình e) tới f) chỉ ra bánh
răng bé được lắp công xôn.
T* Đầu mút có mômen xoắn vào hoặc
ra, không phụ thuộc vào chiều quay.
B* B* = 1 đối với các bánh răng trụ
răng thẳng và bánh răng nghiêng đơn; B* = 1,5 đối với các bánh răng nghiêng
chữ V, cường độ tải trọng tối đa (đỉnh) xảy ra trên đường xoắn vít gần với đầu
mút chịu tác động của mômen xoắn.
Hình 1 - Các
quy tắc để xác định Fβx đối với vị trí vết tiếp xúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số K’
Hình
Bố trí
Có
Không
Tăng cứng vữnga
0,48
0,8
a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,48
-0,8
b)
với s/l
< 0,3
1,33
1,33
c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,36
-0,6
d)
với s/l
< 0,3
-0,6
-1,0
e)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Khi d1/dsh
≥ 1,5, độ cứng vững được giả thiết là tăng lên; khi d1/dsh
< 1,15, độ cứng vững không tăng, không có bất cứ sự tăng cứng vững nào khi
một bánh răng bé trượt trên một trục và then dẫn hướng hoặc phụ tùng
tương tự hoặc khi có lắp ép nóng thông thường.
T* Đầu mút có mômen xoắn vào hoặc
ra, không phụ thuộc vào chiều quay.
Đường gạch chỉ ra đường
xoắn vít bị biến dạng
của một bánh răng nghiêng chữ V.
Xác định fsh từ đường
kính ở các khe hở của
truyền động bánh răng nghiêng chữ V được lắp ở điểm giữa khoảng cách các ổ trục.
Hình 2 - Hằng
số K'
để thay vào các công thức (42) và (43) cho tính toán fsh
5.7.4.2 Độ không thẳng
hàng tương đương, fsh
Đối với bánh răng trụ răng thẳng và
bánh răng nghiêng đơn:
(42)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(43)
Trong đó:
b = 2bB;
bB là chiều rộng của một đường
xoắn vít.
Trong các công thức (42) và (43), K',
s và I tuân theo Hình 2.
Trong Hình 2, các bánh răng bé được chỉ
ra bằng đường gạch chỉ thị các đường
xoắn vít của các bánh răng nghiêng chữ V có giá trị fsh nhỏ hơn và lắp
ép nóng thông thường (đối với một lắp ép nóng thông thường, ảnh hưởng của gối đỡ
được bỏ qua). Đường kính chân răng
phải lớn hơn một chút so với đường kính trục.
5.7.4.3 Độ không thẳng
hàng do độ không chính xác trong chế tạo, fma
Độ không thẳng hàng do các độ không
chính xác chế tạo fma bằng dung sai của đường xoắn vít fHβ:
fma = fHβ (44)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Về mặt lý thuyết,
các dung sai chế tạo của bánh răng bé, bánh răng lớn và độ thẳng hàng của trục
có thể dẫn đến trường hợp xấu nhất cho nên cần kiểm tra sự phân bố thích hợp của tải trọng,
ví dụ, bằng kiểm tra vết tiếp xúc.
5.8 Hệ số tải
trọng bề mặt, KFβ
(45)
a) Nếu b/h ≥ 3 thì
(46)
b) Nếu b/h < 3 thì
NF = 0,6923 (47)
Trong đó
b Là giá trị nhỏ hơn của chiều rộng
răng của bánh răng bé và bánh răng lớn đo được ở các vòng chia. Các cạnh vát hoặc
góc lượn của các đầu mút răng được bỏ qua. Đối với các bánh răng nghiêng chữ V,
chiều rộng của một đường xoắn vít bB phải được thay thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9 Hệ số tải
trọng ngang, KHα, KFα
5.9.1 Quy định
chung
Các hệ số tải trọng ngang tính đến ảnh
hưởng của sự phân bố tải trọng ngang không đều giữa một vài cặp răng bánh răng
tiếp xúc đồng thời như sau: KHα đối với ứng suất bề mặt, và KFα đối với ứng
suất ở chân răng. Cần áp dụng
phương pháp B của ISO 6336-1:1996.
5.9.2 Xác định các hệ số
tải trọng ngang
Các công thức (48) và (49) dựa trên giả
thiết rằng các sai lệch bước cơ sở thích hợp cho độ chính xác của bánh răng đã
quy định được phân bố xung quanh chu vi của bánh răng bé và bánh răng lớn vì
phù hợp với quy trình kỹ thuật chế tạo bình thường. Không áp dụng các công thức này
khi các răng bánh răng được thay đổi có chủ định.
Trong các công thức sau sử dụng cγ
từ Phụ lục A và yα từ 5.9.4.
- Đối với các bánh răng có tỉ số tiếp
xúc tổng ≤ 2:
(48)
- Đối với các bánh răng có tỉ số tiếp
xúc tổng > 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các công thức (48) và (49), sử dụng
giá trị lớn hơn của (fpb - yα1) và (fpb
- yα2).
5.9.3 Điều kiện giới
hạn cho KHα
và KFα
Khi, phù hợp với các công thức (48) và
(49), và
Khi KHα = KFα > , thì đối với KHα
và KFα thay thế , (50)
Và khi KHα < 1,0 và
tương ứng với KFα <1,0 thì
thay thế KHα và KFα bằng giá trị
giới hạn 1,0.
Nên lựa chọn độ chính xác của các bánh
răng nghiêng sao cho KHα và KFα không lớn
hơn. Hệ quả là có thể
cần thiết phải
giới hạn các dung sai sai lệch bước cơ sở của các bánh răng có cấp chất lượng thấp.
5.9.4 Lượng dư chạy
rà, yα
a) Đối với St, V:
(51)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu 5 m/s < v < 10 m/s,
giới hạn trên của yα = 12800/σHlim tương ứng với
fpb < 80 μm;
- Nếu v > 10 m/s,
giới hạn trên của yα = 6400/σHlim, tương ứng với
fpb < 40 μm.
b) Đối với Eh, IF, NT (nitr.) et NV
(nitr.):
yα = 0.075fpb (52)
Đối với tất cả các vận tốc có sự hạn
chế giới hạn trên của yβ = 3 μm, tương ứng với fpb = 40 μm.
6 Tính toán độ bền lâu
bề mặt (tróc rỗ)
6.1 Công thức cơ
bản
6.1.1 Quy định
chung
Tính toán độ bền lâu của bề mặt dựa
trên ứng suất tiếp xúc σH tại điểm ăn khớp hoặc tại điểm bên trong
(thấp nhất) của tiếp xúc một cặp răng. Phải sử dụng giá trị lớn hơn trong hai giá
trị thu được để xác định khả năng của
độ bền lâu bề mặt. Ứng suất tiếp
xúc σH và ứng suất tiếp xúc cho phép σHP phải được
tính toán tách biệt cho bánh răng lớn và bánh răng bé; σH
phải ≤ σHp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất tiếp xúc σH cho bánh răng
bé được tính toán như sau:
(53)
Với
(sử dụng dấu âm cho các bánh răng ăn khớp trong) (54)
Trong đó:
σH0 Là ứng suất
tiếp xúc danh nghĩa tại điểm ăn khớp; đây là ứng suất được tạo ra trong ăn khớp
răng không có vết nứt
(không có sai số) bởi tác dụng của mômen tĩnh danh nghĩa;
b Là chiều rộng răng (đối với bánh
răng nghiêng chữ V, b = 2bB) và giá trị b của các bánh răng đối tiếp là
giá trị nhỏ hơn của các chiều rộng răng tại các vòng chia của bánh răng bé và bánh
răng lớn, khi bỏ qua bất cứ cạnh vát ngang hoặc góc lượn đầu mút răng có chủ định
nào, không bao gồm các phần không được tôi của các prôfin răng bánh răng được
tôi bề mặt hoặc các vùng chuyển tiếp;
ZB Là hệ số tiếp xúc của một
cặp răng cho bánh răng bé (xem 6.2).
6.1.3 Xác định ứng
suất tiếp xúc, σH cho bánh răng lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(55)
Trong đó:
ZD Là hệ số tiếp xúc của
một cặp răng đối với bánh răng lớn (xem 6.2).
Tải trọng tiếp tuyến tổng trong trường
hợp các truyền động bánh răng có nhiều đường truyền, các hệ thống bánh răng
hành tinh hoặc các truyền động bánh răng ghép không được phân bố hoàn toàn đều
trên các cặp bánh
răng riêng (phụ thuộc vào thiết kế, vận tốc tiếp tuyến và độ chính xác chế tạo).
Đặc điểm này phải được tính đến bằng cách thay thế KγKA cho KA
trong công thức (53) và công thức (55) để điều chỉnh tải trọng tiếp tuyến trung
bình cho mỗi ăn khớp răng khi cần thiết, xem Điều 5.
6.1.4 Xác định ứng
suất tiếp xúc cho phép, σHP đối với
tuổi thọ dài
Trong tiêu chuẩn này sử dụng phương
pháp B của TCVN 7578-2:2006 (ISO 6336-2:1996).
(56)
Phải thu được ứng suất tiếp xúc cho
phép (tuổi thọ dài) từ công thức (56) với các hệ số ảnh hưởng σHlim, SHmin, ZL,
ZV, ZR, ZW và ZX được tính toán
theo tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, theo TCVN 7578-2 (ISO 6336-2), các giá trị của σHlim có hiệu lực
đối với số chu kỳ tải trọng NL = 5 × 107 (đối
với St, V, Eh) hoặc số chu kỳ tải trọng 2 × 106 (đối với IF, NT (nitr.), NV
(nitr.), NV (nitrocar.)]. Số chu kỳ tải trọng này có thể bị vượt quá trong tuổi thọ
của một bánh răng trong ngành hàng hải. Nếu không xảy ra trường hợp này, cần
tham khảo TCVN 7578-2 (ISO 6336-2) về phạm vi tuổi thọ giới hạn. Hơn nữa,
các giá trị của σHPref thu được từ
công thức (56) có thể thay thế cho σHP, các điều kiện tối
ưu đã cho, vật liệu, bôi trơn, chế tạo và kinh nghiệm; theo cách khác, các giá
trị của σHP thu được đối
với chất lượng vật
liệu MQ theo TCVN 7578-5 (ISO 6336-5) khi sử dụng công thức (57):
Đối với St, V, Eh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với IF, NT (nitr.), NV (nitr.), NV
(nitrocar):
6.1.5 Hệ số an toàn
đối với độ bền lâu bề
mặt, SH
Phải tính toán SH riêng biệt
cho bánh răng bé và bánh răng lớn:
(58)
Với σHG đối với độ bền lâu
tuân theo công thức (57): σH phải phù hợp với công thức (53) cho
bánh răng bé, và phù hợp với công thức (55) cho bánh răng lớn (xem 6.1.1).
CHÚ THÍCH: Đây là hệ số an toàn tính
toán
về
mặt ứng suất tiếp xúc (áp suất Hertz). Hệ số tương ứng có liên quan đến khả
năng chịu mômen xoắn bằng bình phương của SH.
Về hệ số an toàn nhỏ nhất đối với độ bền lâu bề
mặt, SH min, và xác suất hư hỏng, xem 4.1.3 của ISO
6336-1:1996.
6.2 Các hệ số tiếp
xúc của một cặp răng, ZB, ZD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Bánh răng ăn khớp trong
ZD luôn luôn được lấy bằng đơn vị
b) Bánh răng trụ răng thẳng
Xác định M1 [thương số của
ρrel
C
tại điểm ăn khớp và ρrel B tại giới hạn bên
trong (điểm thấp nhất) của tiếp xúc một cặp răng của bánh răng bé] và M2
(thương số của ρrel C và ρrel D của bánh
răng lớn) như sau:
(59)
(60)
Về tính toán tỉ số tiếp xúc
prôfin răng , xem 6.5.2).
Nếu M1 > 1 thì ZB
= M1; nếu M1 ≤ 1 thì ZB
= 1,0.
Nếu M2 > 1 thì ZD = M2;
nếu M2 ≤ 1 thì ZD = 1,0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ZB = ZD = 1
d) Bánh răng nghiêng có < 1
ZB và ZD được
xác định bằng nội suy tuyến tính giữa các giá trị cho truyền động bánh răng trụ răng thẳng
và răng nghiêng với ≥ 1:
ZB = M1 - (M1 - 1); ZB
≥1
ZD = M2 - (M2 - 1); ZD ≥1 (61)
Nếu ZB hoặc ZD
được đặt là đơn vị, các ứng suất tiếp xúc tính toán theo các công thức (53) hoặc
(55) là các giá trị cho ứng suất tiếp xúc tại mặt trụ lăn.
Các công thức trong 6.2 áp dụng cho
tính toán ứng suất tiếp xúc khi điểm ăn khớp nằm trên đường tiếp xúc. Nếu điểm
ăn khớp là yếu tố quyết định và nằm ngoài đường tiếp xúc thì ZB
và/hoặc ZD hoặc cả hai phải được
xác định đối với tiếp xúc tại vòng đỉnh liền kề. Đối với các bánh răng nghiêng
khi nhỏ hơn
1,0, phải xác định ZB và ZD bằng nội suy tuyến tính
giữa các giá trị (được xác định tại điểm ăn khớp hoặc tại vòng đỉnh liền kề khi
thích hợp) cho các bánh răng trụ răng thẳng và các bánh răng trụ răng nghiêng
có ≥ 1.
6.3 Hệ số vùng, ZH
Hệ số vùng ZH giải
thích cho sự ảnh hưởng đến áp suất Heztz của độ cong prôfin rằng tại điểm ăn khớp
và sự biến đổi lực tiếp tuyến tại mặt trụ tham chiếu thành lực pháp tuyến tại mặt
trụ lăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Hệ số đàn hồi,
ZE
Hệ số đàn hồi ZE tính đến
các ảnh hưởng của đặc tính vật liệu E (môđun đàn hồi) và v (hệ số
Poisson) đến ứng suất tiếp xúc. Vì tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các bánh răng
bằng thép cho nên ZE là cố định
ZH = 189,8 (63)
6.5 Hệ số của tỉ số tiếp xúc Zϵ
6.5.1 Quy định
chung
Hệ số của tỉ số tiếp xúc tính đến ảnh hưởng
của tiếp xúc ngang và tỉ số trùng khớp đến khả năng tải bề mặt của các bánh
răng trụ.
a) Bánh răng trụ răng thẳng
(64)
Giá trị bảo toàn = 1,0 có thể lựa chọn được
cho các bánh răng trụ răng thẳng có tỉ số tiếp xúc nhỏ hơn 2,0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu < 1, thì
(65)
Nếu > 1, thì:
(66)
6.5.2 Tỉ số tiếp
xúc ngang,
= gα/pbt (67)
Với chiều dài đường tiếp xúc
(68)
Và bước cơ sở ngang:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dấu dương được dùng cho các bánh răng
ăn khớp ngoài, dấu âm cho các bánh răng ăn khớp trong.
Công thức (69) chỉ có hiệu lực nếu đường
tiếp xúc được giới hạn có hiệu lực bằng vòng đỉnh răng của bánh răng bé động và
bánh răng lớn và không có hiệu lực, ví dụ như, đối với các prôfin răng có cắt
chân răng.
6.5.3 Tỉ số trùng
khớp (dọc),
(70)
Về định nghĩa cho chiều rộng răng, xem 6.1.2.
6.6 Hệ số góc của
đường xoắn vít, Zβ
Hệ số góc của đường xoắn vít, Zβ
tính đến ảnh hưởng đến ứng suất bề mặt của góc đường xoắn vít.
(71)
6.7 Trị số ứng
suất cho phép (tiếp xúc), σHlim
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Về các yêu cầu liên quan đến vật liệu và nhiệt
luyện cho các chất lượng ML, MQ, ME và MX, cũng xem TCVN 7578-5
(ISO 6336-5). Phải lựa chọn chất lượng vật liệu MQ cho các bánh răng trong
ngành hàng hải, trừ khi có thỏa thuận khác.
6.8 Ảnh hưởng đến sự tạo
thành màng bôi trơn, ZL, ZV và ZR
6.8.1 Quy định
chung
Như đã mô tả trong TCVN 7578-2 (ISO
6336-2), ZL giải thích ảnh hưởng của độ nhớt danh nghĩa của chất bôi trơn, ZV,
ảnh hưởng của các vận tốc mặt bên răng và ZR giải thích ảnh hưởng của
nhám bề mặt đến sự tạo thành màng chất bôi trơn trong vùng tiếp xúc.
Phương pháp B của TCVN 7578-2:2006 (ISO 6336-2:1996) được sử dụng trong tiêu
chuẩn này.
Phải xác định các hệ số cho vật liệu mềm
hơn khi độ cứng của các bánh răng ăn khớp khác nhau.
6.8.2 Hệ số bôi
trơn, ZL
Có thể tính toán ZL theo
các công thức (72) đến (75):
(72)
a) Nếu σHlim < 850
N/mm2, thì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nếu 850 N/mm2 ≤ σHlim ≤ 1200 N/mm2,
thì
(74)
c) nếu σHlim > 1200
N/mm2, thì
CZL = 0,91 (75)
Theo cách khác, có thể tính toán ZL từ công thức
(76):
ZL = CZL + 4(1,0 - CZL)νf (76)
Trong đó
νf = 1/(1,2 + 80ν50)2
Khi sử dụng các thông số độ nhớt từ Bảng
5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp độ nhớt
ISO
VG 32a
VG 46a
VG 68a
VG 100
VG 150
VG 220
VG 320
Độ nhớt danh
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
68
100
150
220
320
ν40
mm2/s
ν50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
30
43
61
89
125
180
Thông số độ nhớt
0,040
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,107
0,158
0,227
0,295
0,370
νf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Chỉ đối với
truyền động có vận tốc cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể tính toán ZV theo
các công thức (77) và (78):
(77)
Trong đó
CZv = CZL + 0,02 (78)
Về các giá trị của CZL, xem các
công thức (73) đến (75)
Theo cách khác, có thể tính toán ZV
theo công thức
(79):
ZV = CZV + 2(1,0
- CZV)vP (79)
Trong đó thông số vận tốc vP = 1/(0,8 +
32/v)0,5
6.8.4 Hệ số nhám bề
mặt, ZR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể tính toán ZR theo
các công thức sau:
(80)
Trong đó:
(81)
6.8.4.2 Giá trị độ
nhám
(82)
Rz1,2 được đo trên một vài
prôfin răng. Phải xác định độ nhám trung bình RZ1 (cho prôfin bánh
răng bé) và độ nhám trung bình RZ2 (cho prôfin bánh răng lớn) đối với trạng
thái bề mặt sau chế tạo của chúng, bao gồm cả bất cứ sự xử lý chạy rà nào được
đặt kế hoạch cho quá trình chế tạo, đưa vào vận hành hoặc trong vận hành, khi để
bảo đảm an toàn, quá trình chạy rà sẽ phải xảy ra. Nếu độ nhám đã công bố là một
giá trị Ra (= giá trị CLA; = giá trị AA), có thể sử dụng phép tính gần
đúng sau để chuyển đổi.
Ra = CLA = AA = (83)
(84)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
ρ1,2= 0,5db1,2tgαt (86)
(Cũng áp dụng được cho các bánh răng
ăn khớp trong, db, sau đó lấy dấu âm).
6.8.4.3 Chỉ số phụ thuộc vật
liệu, CZR
a) Nếu σHlim < 850
N/mm2, thì
CZR = 0,15 (87)
b) Nếu 850 N/mm2 ≤ σHlim ≤ 1200 N/mm2,
thì
CZR = 0,32 - 0,0002σHlim (88)
c) Nếu σHlim > 1200
N/mm2, thì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9 Hệ số biến cứng
khi gia công, ZW
Như đã mô tả trong TCVN
7578-2 (ISO 6336-2), hệ số biến cứng khi gia công, Zw tính đến độ
bền lâu bề mặt tăng lên do ăn khớp của một bánh răng lớn bằng thép (thép kết cấu,
thép được tôi thể tích) với một bánh răng bé cứng hơn một cách đáng kể (≈ 200HV hoặc
lớn hơn) so với bánh răng lớn và có các mặt bên răng nhẵn bóng (RZ
< 6 μm, nếu không, các ảnh hưởng của mài mòn không được bao gồm trong tiêu
chuẩn này). Áp dụng phương pháp B của TCVN 7578-2:2006 (ISO 6336-2:1996) như
sau:
Nếu HB < 130 thì
ZW=1,2 (90)
Nếu 130 ≤ HB ≤ 470, thì
(91)
Nếu HB > 470 thì
ZW = 1,0 (92)
Trong đó HB là độ cứng Brinell của các
sườn răng của
bánh răng mềm hơn của cặp bánh răng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ZX có tính đến số
liệu thống kê đã chỉ ra rằng các mức ứng suất tại đó hư hỏng do mỏi sinh ra sẽ
giảm đi cùng với việc tăng cỡ kích thước của bộ phận (số lượng lớn hơn của các điểm yếu
trong kết cấu), là hậu quả của ảnh hưởng đến các khuyết tật bên dưới bề mặt có
các giađien ứng suất nhỏ hơn đã xảy ra (phân tích ứng suất lý thuyết) và ảnh hưởng
của cỡ kích thước đến chất lượng vật liệu (ảnh hưởng đến quá trình rèn, các
thay đổi trong cấu trúc, v.v...). Các thông số ảnh hưởng quan trọng là:
a) Chất lượng vật liệu (sự nạp liệu
vào lò, độ sạch, rèn);
b) Nhiệt luyện, chiều sâu biến cứng, sự
phân bố của lớp biến cứng;
c) Bán kính cong của mặt bên răng;
d) Môđun: trong trường hợp tôi bề mặt,
chiều sâu của lớp biến cứng so với cỡ kích thước của răng ảnh hưởng đỡ của
lõi).
Đối với các bánh răng được tôi thể
tích và đối với các bánh răng được tôi bề mặt với chiều sâu của lớp tôi bề mặt
thích hợp so với cỡ kích thước của
răng và các bán kính cong tương đối, hệ số cỡ kích thước ZX được lấy
bằng 1,0.
7 Tính toán độ bền uốn
của răng
7.1 Công thức cơ
bản
7.1.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tính toán tách biệt ứng suất uốn
thực ở chân răng σF và ứng suất uốn cho phép σFP cho bánh răng
bé và bánh răng lớn; σF phải nhỏ hơn σFP.
7.1.2 Xác định ứng
suất uốn ở chân
răng, σF
Tiêu chuẩn này sử dụng phương pháp B của
TCVN 7578-3:2006 (ISO 6336-3:1996).
Tính toán ứng suất uốn ở chân răng như
sau:
σF = σF0KAKVKFβKFα
≤ σFP (93)
Với
(94)
Trong trường hợp các
truyền động bánh răng có nhiều đường truyền, các hệ thống bánh răng hành tinh
hoặc các truyền động bánh răng của đường truyền ghép, tải trọng tiếp tuyến tổng
không hoàn toàn phân bố đều trên các ăn khớp răng riêng (phụ thuộc vào thiết kế,
vận tốc tiếp tuyến và độ chính xác chế tạo). Đặc điểm này phải được tính đến bằng
cách thay kế KγKA cho KA trong công thức
(93) để điều chỉnh tải trọng tiếp tuyến trung bình cho mỗi ăn khớp răng khi cần
thiết (xem Điều 5).
Khi chiều rộng răng b (đối với bánh
răng nghiêng chữ V, b = 2bB) lớn hơn chiều rộng răng của bánh răng đối
tiếp, độ bền uốn của các răng phải dựa trên chiều rộng răng nhỏ hơn cộng với một
chiều dài không vượt quá một môđun của bất cứ phần kéo dài nào tại mỗi đầu mút.
Tuy nhiên, nếu biết trước rằng, do có độ vồng hoặc cạnh vát ở đầu mút răng, sự
tiếp xúc không kéo dài tới đầu mút của mặt răng thì phải sử dụng chiều rộng
răng nhỏ hơn, cho cả bánh răng bé
và bánh răng lớn. Chiều rộng răng b là chiều rộng răng tại mặt trụ
chân răng của bánh răng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(95)
Theo TCVN 7578-3 (ISO 6336-3), các giá
trị σFlim và σFE có hiệu lực
đối với số chu kỳ tải trọng NL = 3 × 106. Số chu kỳ tải trọng này
có thể bị vượt quá trong tuổi thọ của bánh răng trong ngành hàng hải. Nếu không
xảy ra trường hợp này, cần tham khảo TCVN 7578-3 (ISO 6336-3) đối với phạm vi
tuổi thọ giới hạn. Hơn nữa, các giá trị σHPrel thu được từ công thức
(95) có thể được thay thế cho σFP, các điều kiện tối
ưu đã cho, vật liệu, chế tạo và kinh nghiệm; theo cách khác giá trị của σFP thu được từ
công thức (96).
(96)
7.1.4 Hệ số an toàn
cho độ bền uốn, SF
Phải tính toán hệ số SF
theo công thức sau:
(97)
SF được tính toán tách biệt
cho bánh răng bé và bánh răng lớn, với σFG được tính toán phù hợp với
công thức (95) hoặc (96) khi thích hợp, và σF thu được từ công thức
(93).
Thông tin thêm về hệ số an toàn và xác
suất hư hỏng được cho trong ISO 6336-1:1996, 1.3.
7.2 Hệ số dạng
răng, YF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YF là hệ số dạng răng tính
đến ảnh hưởng của dạng răng đến ứng suất uốn danh nghĩa. YF có liên quan
đến tác dụng của tải trọng ở giới hạn ngoài cùng của tiếp xúc một cặp răng (phương
pháp B của TCVN 7578-3:2006 (ISO 6336-3:1996)).
Các giá trị của YF được xác định
cho các bánh răng trụ răng thẳng và các bánh răng trụ răng thẳng quy đổi của
các bánh răng nghiêng. Các bánh răng trụ răng thẳng quy đổi có số răng quy đổi zn về tính toán zn và các thông
số khác của bánh răng quy đổi, xem 7.2.4.
Phải xác định YF tách biệt
cho bánh răng bé và bánh răng lớn từ công thức sau (xem Hình 3).
(98)
a Vòng cơ sở
Hình 3 - Xác
định các kích
thước của dây cung chân răng tại tiết diện tới hạn
Các công thức đã cho ở đây áp dụng cho
tất cả các prôfin gốc của thanh răng có và không có cắt chân răng, nhưng với
các hạn chế sau:
a) Điểm tiếp xúc của tiếp tuyến 30° nằm
trên góc lượn chân răng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các răng được tạo ra khi sử dụng
các dụng cụ cắt như dao phay lăn răng hoặc dao bào răng có răng dạng
thanh răng.
a) Có cắt
chân răng
b) Không cắt
chân răng
Hình 4 - Các
kích thước và prôfin gốc của răng (prôfin cho gia công tinh)
7.2.2 Các thông số
yêu cầu cho xác định YF
Trước tiên, xác định các giá trị phụ
E, G và H:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
spr = pr - q
(xem Hình 4):
spr = 0 khi các
bánh răng không có cắt chân răng (xem Hình 4)
(100)
(101)
Tiếp sau, sử dụng G và H cùng với θ = π/6
là giá trị cần tìm (trên vế bên phải) của công thức (102).
(102)
Sử dụng giá trị đã tính mới θ
và lại áp dụng công thức (102). Tiếp tục sử dụng công thức (102) cho tới khi
không có thay đổi đáng kể trong các giá trị liên tiếp của θ. Thông thường, hàm
số hội tụ sau hai hoặc ba phép tính lặp của công thức (102). Sử dụng giá trị cuối
cùng này của θ trong các công thức (103), (104) và (105).
Dây cung pháp tuyến ở chân răng, sFn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bán kính góc lượn chân răng, ρF:
(104)
Cánh tay đòn của mô men uốn, hFe:
(105)
(106)
(107)
(108)
7.2.3 Bánh răng ăn
khớp trong
Giả thiết rằng giá trị của hệ số dạng
răng của một thanh răng đặc biệt có thể được thay thế như một giá trị thích hợp
của hệ số dạng răng của một bánh răng ăn khớp trong. Prôfin của thanh răng này
nên là một phiên bản của prôfin gốc của thanh răng được thay đổi sao cho có thể
tạo ra prôfin chuẩn, bao gồm cả vòng đỉnh răng và vòng chân răng, của một bánh răng
đối tiếp chính xác của bánh răng ăn khớp trong. Góc của chiều tải trọng là αn
(xem Hình 5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 - Các
thông số dùng để xác
định hệ số dạng răng, YF, của một bánh răng ăn khớp
trong
Các giá trị được sử dụng trong công thức
(98) được xác định như sau:
Dây cung pháp tuyến ở chân răng, sFn2:
(109)
Trong đó
Là bán kính
của răng (xem dưới đây)
Cánh tay đòn của mômen uốn, hFe2:
(110)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
den2 Là giá trị thu được từ
công thức (121) có bổ sung chỉ số dưới dòng 2;
dfn2 Là giá trị thu được
theo cùng một cách như dan [công thức (121), lưu ý rằng dfn2
- df2 = dn2 - d2].
Để thu được hfP2 từ công thức
(111), tham khảo công thức
(113) và thông tin có liên quan đối với ρfP2
(111)
Bán kính góc lượn chân răng ρF2, bán kính của
răng ρfP2:
Phải sử dụng bán kính góc lượn chân
răng ρF2 khi đã biết.
Nếu không:
(112)
(dNf2 biểu thị đường kính của
một vòng tròn ở gần chân răng chứa các giới hạn của các prôfin răng hiệu dụng của một
bánh răng ăn khớp trong).
Nếu không có đủ các dữ liệu, có thể sử
dụng phép tính gần đúng sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo đảm sử dụng dấu một cách chính
xác; xem chú thích cuối trang trong Bảng 1.
7.2.4 Các thông số
của bánh răng quy đổi
(114)
(115)
Phép tính gần đúng
(116)
(117)
(118)
pbn = πmncosαn (119)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dan=dn + da
- d (121)
(122)
Giá trị của z là dương đối với bánh
răng ăn khớp ngoài và là âm đối với bánh răng ăn khớp trong (xem Điều 3, chú
thích cuối trang 2).
7.3 Hệ số hiệu
chỉnh ứng suất, YS
Hệ số hiệu chỉnh ứng suất YS
được sử dụng để chuyển đổi ứng suất uốn danh nghĩa thành ứng suất cục bộ ở chân
răng. Phải xác định riêng biệt YS cho bánh răng bé và bánh răng lớn.
YS có hiệu lực trong phạm vi 1 ≤ qs < 8.
YS = (1,2 +0,13L) (123)
Trong đó
(124)
(125)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hFe Từ công thức (108) đối
với các bánh răng ăn khớp ngoài, công thức (110) đối với các bánh răng ăn khớp
trong;
ρF Từ công thức (104) đối với
các bánh răng ăn khớp ngoài, công thức (113) đối với các bánh răng ăn khớp trong.
7.4 Hệ số góc của
đường xoắn vít, Yβ
Ứng suất ở chân răng của một bánh răng trụ
răng thẳng quy đổi đã tính toán như một giá trị ban đầu, được chuyển đổi bằng hệ số đường
xoắn vít Yβ thành giá trị của bánh răng nghiêng tương ứng. Bằng
phương pháp này, đã tính đến hướng nghiêng của các đường tiếp xúc trong ăn khớp
(ứng suất nhỏ hơn ở
chân răng).
Nếu > 1 và β ≤ 30°, thì
(126)
Nếu > 1 và β > 30°, thì
Yβ = 0,75 (127)
Nếu ≤ 1 và β ≤ 30°, thì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu ≤ 1 và β > 30°, thì
(129)
7.5 Độ bền tham
chiếu của chân răng, σFE
TCVN 7578-5 (ISO 6336-5) cung cấp
thông tin về các giá trị của σFlim và σFE
cho các vật liệu bánh răng được sử dụng phổ biến. Tiêu chuẩn đó cũng bao gồm
các yêu cầu cho quá trình nhiệt luyện và chất lượng vật liệu cho các cấp chất
lượng ML, MQ và ME.
Phải sử dụng cấp chất lượng MQ cho các
bánh răng trong ngành hàng hải, trừ khi có quy định khác.
7.6 Hệ số độ nhạy
tương đối của rãnh, YδreIT
YδreIT chỉ thị gần đúng
dung sai ứng suất dư của vật liệu trong vùng góc lượn chân răng. Tiêu chuẩn này
sử dụng phương pháp B của TCVN 7578-3:2006 (ISO 6336-3:1996).
(130)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là giá trị cho bánh răng kiểm tham chiếu tiêu
chuẩn: = 1,2;
Là gradient ứng suất tương đối được tính toán
theo công thức sau 9)
χ*=0,2(1+2qs) (131)
Trong đó:
qs Là thông số của rãnh thu được từ
công thức (125).
Bảng 6 - Các giá trị của chiều
dày lớp trượt ρ'
Vật liệua
ρ' mm
NT (nitr.), NV (nitr.), NV
(nitrocar.)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
Giới hạn chảy σs = 500 N/mm2
0,0281
Giới hạn chảy σs = 600 N/mm2
0,0194
Giới hạn tỷ lệ σ0,2 =
800 N/mm2
0,0064
Giởi hạn tỷ lệ σ0,2 =
1000 N/mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Eh, IF
0,0030
a Về giải thích các chữ
viết tắt đã sử dụng, xem Bảng 2.
7.7 Hệ số bề mặt
tương đối, YRreIT
Hệ số bề mặt, YRreIT giải thích ảnh
hưởng đến ứng suất ở chân răng của trạng thái bề mặt ở các chân răng. Ảnh hưởng
này chủ yếu phụ thuộc vào nhóm bề mặt ở các góc lượn chân răng.
Ảnh hưởng của trạng thái bề mặt đến độ
bền uốn của chân răng không chỉ phụ thuộc vào nhám bề mặt ở các góc lượn chân
răng mà còn phụ thuộc vào cỡ kích thước và hình dạng (vấn đề "các hốc lõm
trong phạm vi một rãnh"). Vấn đề này chưa được nghiên cứu đầy đủ cho tới
hiện nay để có thể tính đến trong tiêu chuẩn này. Phương pháp được áp dụng ở đây
chỉ có hiệu lực khi các vết xước hoặc các khuyết tật tương tự có chiều sâu không lớn hơn 2 ×
RZ.
CHÚ THÍCH: 2 × RZ là giá trị
được ước lượng sơ bộ.
Ngoài cấu trúc bề mặt, các ảnh hưởng
đã biết khác đến độ bền uốn của răng bao gồm các ứng suất nén còn dư (tăng cứng mặt
ngoài bằng phun bi), sự oxy hóa ở ranh giới hạt và các tác động hóa học. Khi
các góc lượn không được tăng cứng mặt ngoài bằng phun bi, có hình dạng thích hợp
hoặc cả hai, nên thay thế một giá trị hơi lớn hơn giá trị thu được từ biểu đồ
cho YRreIT. Khi xuất hiện
sự oxy hóa ở ranh giới hạt hoặc các tác động hóa học, nên thay thế một giá trị
nhỏ hơn giá trị đã chỉ thị trên biểu đồ
cho YRreIT.
a) Đối với V, Eh, IF khi RZ
< 1 μm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với NT (nitr.), NV(nitr.), NV
(nitrocar.) khi RZ < 1 μm
YYRreIT = 1,025
c) Đối với V, Eh, IF nếu RZ
≥ 1 μm
YYRreIT = 1,674 - 0,529
(RZ + 1)0,1 (133)
d) Đối với NT (nitr.), NV (nitr.), NV
(nitrocar.) khi RZ ≥ 1μm
YYRreIT = 4,299 - 3,259(RZ
+ 1)0,005 (134)
7.8 Hệ số cỡ kích
thước,
YX
YX được sử dụng để thừa nhận ảnh
hưởng của cỡ kích thước đến
- Sự phân bố có thể xảy ra của các điểm
yếu trong cấu trúc vật liệu,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chất lượng của vật liệu, và
- Xuất hiện các khuyết tật trong quá
trình rèn, v.v...
YX được tính toán
phù hợp với Bảng 7.
Bảng 7 - Hệ số cỡ kích thước
(chân răng), YX
Vật liệua
Môđun pháp
mn
Hệ số cỡ kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
mn ≤ 5
5 < mn < 30
mn ≥ 30
YX = 1,0
YX
= 1,03 - 0,006mn
YX
= 0,85
Eh, IF
mn ≤ 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NT (nitr.)
5 < mn < 25
YX
=
1,05 - 0,01mn
NV (nitr.)
mn ≥ 25
YX
= 0,8
NV (nitrocar.)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Quy định)
Các thông số độ cứng vững của răng c' và cγ
A.1 Quy định
chung
Thông số độ cứng vững của răng biểu thị
tải trọng cần thiết trên 1 mm chiều rộng răng, có hướng dọc theo đường tác dụng10)
để tạo ra biến dạng phù hợp với tải trọng lên tới 1 μm của một hoặc
nhiều cặp răng không có sai lệch trong tiếp xúc.
Độ cứng vững đơn, c' là độ cứng vững lớn
nhất của một cặp răng trong một cặp bánh răng trụ răng thẳng. Độ cứng vững này
xấp xỉ bằng độ cứng vững
lớn nhất của một cặp
răng trong tiếp xúc một cặp răng11). Độ cứng vững đơn c' của bánh răng
nghiêng là độ cứng vững lớn nhất theo phương pháp tuyến với đường xoắn vít của một cặp
răng.
Độ cứng vững ăn khớp, cγ là
giá trị trung bình của độ cứng vững của tất cả các răng trong ăn khớp răng.
Phương pháp B từ ISO 6336-1:1996 sử dụng trong tiêu chuẩn này áp dụng cho phạm
vi x1 ≥ x2
≤ 2.
A.2 Độ cứng vững
đơn, c'
A.2.1 Tính toán c'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c' = 0,8c'thCRCBcosβ (A.1)
A2.2 Độ cứng vững đơn lý thuyết, c'th
(A.2)
Trong đó:
(A.3)
Bảng A.1 -
Các hằng số cho công thức
(A.3)
C1
C2
C3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C5
C6
C7
C8
C9
0,04723
0,15551
0,25791
-0,00635
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,00193
-0,24188
0,00529
0,00182
A.2.3 Hệ số phôi
bánh răng, CR
CR = 1 cho các bánh răng được
chế tạo từ các phôi dạng đĩa đặc. Đối với các bánh răng khác.
(A.4)
Các điều kiện biên:
Khi bs/b < 0,2,
thay thế bs/b = 0,2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Về các ký hiệu, xem Hình A.1.
A.2.4 Hệ số thanh răng
cơ sở, CB
(A.5)
A.2.5 Thông tin bổ
sung
a) Các bánh răng ăn khớp trong: có thể
xác định các giá trị gần đúng của độ cứng vững đơn lý thuyết của các răng bánh
răng ăn khớp trong từ các công thức (A.2), (A.3) bằng cách thay thế giá trị vô
hạn cho Zn2.
b) Tải trọng riêng (FtKA/b) <100 N/mm2
(A.6)
c) Công thức trên dựa trên cơ sở các cặp
bánh răng bằng thép, đối
với các vật liệu khác và các tổ hợp vật liệu, tham khảo ISO 6336-1:1996, Điều
9.
A.2.6 Độ cứng vững
ăn khớp, cγ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cγ = c'(0,75+0,25) (A.7)
Với c' theo công thức (A.1).
Hình A.1 - Hệ
số phôi bánh răng, CR; các giá trị trung bình cho các bánh răng đối
tiếp có kết cấu phôi bánh răng tương tự hoặc cứng vững hơn
Phụ
lục B
(Quy định)
Đặc điểm của các thiết kế bánh răng ít phổ biến
B.1 Hệ số động lực
học, KV cho các bánh răng hành tinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các truyền động bánh răng bao gồm
nhiều bánh răng ăn khớp như các bánh răng trung gian và trong truyền động bánh
răng epixicloit, các bánh răng hành tinh về trung tâm, có một vài tần số riêng.
Các tần số riêng này có
thể cao hơn hoặc thấp
hơn tần số riêng của một cặp bánh răng đơn chỉ có một ăn khớp răng.
Mặc dù các giá trị của KV đã xác định
theo các công thức trong tiêu chuẩn này phải được xem là không có độ tin
cậy, tuy nhiên chúng có thể
có ích trong đánh
giá sơ bộ. Nếu có thể thực hiện được, nên đánh giá lại các giá trị KV này
bằng một phương pháp chính xác hơn.
Nên ưu tiên sử dụng phương pháp A cho
phân tích các thiết kế truyền động ít phổ biến. Để có thêm thông tin tham khảo
6.1.1 của ISO 6336-1:1996.
B.1.2 Tính toán khối
lượng tương đối của một bánh răng có các răng ăn khớp ngoài
Tham khảo 5.6.2.
B.1.3 Xác định vận tốc cộng
hưởng cho các thiết kế bánh răng ít phổ biến
B.1.3.1 Quy định
chung
Nên tiến hành việc xác định vận tốc cộng
hưởng cho các thiết kế bánh răng ít phổ biến theo phương pháp A. Tuy nhiên, có
thể sử dụng các phương pháp khác để tính toán gần đúng các ảnh hưởng. Một số ví
dụ như sau:
a) Trục bánh răng bé có đường kính ở giữa chiều
cao răng, dm1 xấp xỉ bằng đường
kính của trục;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Một bánh răng lớn được dẫn động bởi
hai bánh răng bé;
d) Các bánh răng hành tinh;
e) Các bánh răng trung gian.
B.1.3.2 Đường kính trục
bánh răng bé bằng đường kính ở giữa chiều cao răng, dm1
Độ cứng vững xoắn cao của trục bánh
răng bé được gia tăng đáng kể bởi khối lượng của trục. Như vậy, có thể
tính toán vận tốc cộng hưởng theo cách thông thường khi sử dụng khối
lượng của bánh răng bé (phần có răng) và độ cứng vững ăn khớp thông thường cγ.
B.1.3.3 Hai bánh răng
đồng trục được liên kết cứng vững
Phải tính đến khối lượng của bánh răng
lớn hơn trong các bánh răng được liên kết với nhau.
B.1.3.4 Một bánh răng
lớn được dẫn động bởi hai bánh răng bé
Vì khối lượng của bánh răng lớn thường lớn hơn
nhiều so với khối lượng của các bánh răng bé cho nên mỗi ăn khớp răng có thể được
xem như tách biệt nhau, nghĩa là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Như một cặp gồm bánh răng bé thứ hai
và bánh răng lớn.
B.1.3.5 Bánh răng
hành tinh
Vì nhiều đường truyền động bao gồm các độ cứng
vững rất khác nhau so với độ cứng vững ăn khớp cho nên trạng thái dao động
(rung) của các bánh răng hành tinh rất phức tạp. Tính toán các hệ số tải
trọng động bằng các công thức đơn giản như phương pháp B thường
không hoàn toàn chính xác. Hơn nữa,
phương pháp B được thay đổi như sau có thể được sử dụng cho đánh giá KV
lần đầu tiên. Nếu có thể thực hiện
được, nên kiểm tra sự đánh giá này bằng phân tích lý thuyết hoặc thực
nghiệm tiếp sau một cách chi tiết, hoặc dựa trên kinh nghiệm vận hành. Cũng nên
xem các bình luận mở đầu
về phụ lục này.
a) Bánh răng trung tâm/bánh răng hành
tinh
Khối lượng thu gọn để xác định vận tốc
cộng hưởng nE1 của
bánh răng trung tâm được cho bởi:
(B.1)
Trong đó:
và Là các mômen
quán tính trên một đơn vị chiều rộng răng của một bánh răng hành tinh và bánh
răng trung tâm tương ứng, tính bằng kilogam milimet vuông trên milimet (kg.mm2/mm);
rbsun = 0,5dbsun;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p Là số bánh răng hành tinh trong tầng
bánh răng được xem xét.
Phải sử dụng giá trị mred xác định từ
công thức B.1 trong công thức tính toán N (xem 5.6.2.2) khi độ cứng vững ăn khớp
xấp xỉ bằng với
một bánh răng hành tinh đơn được sử dụng cho độ cứng vững ăn khớp cγ và số răng
trên bánh răng trung tâm phải được sử dụng cho z1.
Về các bánh răng hành tinh, cần lưu ý rằng, Ft
trong các công thức (12) đến (14) đối với Bp, Bf, Bk
(xem 5.6.2.3) đáp ứng được cho tải trọng tiếp tuyến tổng tác dụng vào bánh răng
trung tâm chia cho số bánh răng hành tinh.
b) Bánh răng hành tinh/bánh răng răng
trong được liên kết với hộp bánh răng
Trong trường hợp này, khối lượng của
bánh răng răng trong có thể được giả thiết là vô hạn. Như vậy, khối lượng tương
đối đáp ứng được khối lượng tham chiếu của bánh răng hành tinh. Có thể xác định khối
lượng thu gọn như sau:
(B.2)
Với ký hiệu như trên.
c) Bánh răng hành
tinh/bánh răng răng trong quay
Trong trường hợp này, khối lượng tham
chiếu của bánh răng răng trong có thể được xác định như đối với một bánh răng lớn
ăn khớp ngoài, và tính toán khối lượng tương đối của bánh răng hành tinh phù hợp
với công thức (B.2). Phải sử dụng phương pháp đã mô tả trong B.1.3.4 khi bánh
răng răng trong ăn khớp với một vài bánh răng hành tinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể thu được các giá trị gần đúng từ
các công thức sau khi bánh răng bé và bánh răng lớn đại khái có cùng một cỡ
kích thước, bánh răng trung gian cũng có cỡ kích thước gần như vậy hoặc
lớn hơn một chút:
- Khối lượng thu gọn
(B.3)
- Độ cứng vững ăn khớp
cγ = 0,5(cγ1,2 + cγ2,3) (B.4)
Trong đó:
,, Là các mômen quán tính trên một
đơn vị chiều rộng răng của bánh răng bé, bánh răng trung gian và bánh răng lớn
tính bằng kilogam milimet vuông trên milimet (kg.mm2/mm);
cγ1,2 Là độ
cứng vững ăn khớp của cặp bánh răng bé và bánh răng trung gian;
cγ2,3 Là độ cứng vững
ăn khớp của cặp bánh răng trung gian và bánh răng lớn (về xác định cγ,
xem Phụ lục A). Nên có sự phân tích chính xác hơn nếu vận tốc tham chiếu ở trong
phạm vi 0,6 < <1,5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với tổ hợp bánh răng bé - bánh
răng trung gian, và
- Đối với tổ hợp bánh răng trung gian
và bánh răng lớn.
Các giá trị của mred đã tính toán phù hợp với
tính toán nêu trên có thể được thay vào công thức (7) của 5.6.2.2 để
xác định vận tốc cộng hưởng.
Nên có sự phân tích chính xác cho
các trường hợp không được nêu ra ở đây.
B.2 Các hệ số tải
trọng bề mặt, KHβ, KFβ cho các bánh
răng hành tinh đơn giản
Hệ số tải trọng bề mặt tính đến các ảnh
hưởng của sự phân bố tải trọng không đều trên chiều rộng răng đến ứng suất bề mặt
(KHβ) và ứng suất
chân răng (KFβ).
Theo 7.2.3.1 a) và 7.6.1 của ISO
6336-1:1996, phương pháp C1 thích hợp cho các bánh răng của các bộ truyền bánh
răng hành tinh đơn trong đó có các đặc điểm sau12).
Giá bánh răng trung tâm hoặc giá bánh
răng hành tinh và đôi khi bánh răng răng trong được phép di chuyển; nếu không,
có thể đạt được sự phân chia tải trọng giữa các bánh răng hành tinh riêng biệt
bằng độ chính xác chế tạo
cao hơn, độ mềm dẻo cao hơn hoặc cả hai. Nếu cần thiết, có thể tham khảo các điều
đã nêu trên.
Xác định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ số chạy rà χβ phù hợp
với 5.7.2.3,
- Độ cứng vững ăn khớp phù hợp với Phụ
lục A.
Bất cứ sự phân chia không đều nào của tải
trọng tiếp tuyến tổng giữa các bánh răng hành tinh đều được bao hàm bởi hệ số Kγ
(xem Điều 5). Như vậy, đối với các bánh răng này, Fm = (Ft KAKγKV),
và với Ft là tải trọng
tiếp tuyến danh nghĩa được truyền cho mỗi ăn khớp răng, cũng là tổng của các tải
trọng trên cả hai đường xoắn
vít của các bánh răng nghiêng chữ V.
a) Bánh răng trụ răng thẳng và bánh
răng nghiêng đơn (xem chú thích cuối trang 5)
- Cặp bánh răng không có thay đổi đường
xoắn vít, bánh răng trung tâm (Z)/bánh răng hành tinh (P) được lắp trên trục cố
định, cứng vững của bánh răng hành tinh:
(B.5)
- Đối với cùng một cặp bánh răng có
thay đổi đường xoắn
vít (chỉ bù độ lệch xoắn):
KHβ phù hợp với công thức
(36) và 5.7.2.4.2, và KHβ ≥ 1,05.
- Cặp bánh răng không có thay đổi đường
xoắn vít, bánh răng
trung tâm (Z)/bánh răng hành tinh (P) với các ngõng trục được lắp
trong các ổ trục trong giá bánh răng hành tinh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với cùng một cặp bánh răng có thay
đổi toàn bộ đường xoắn vít (độ lệch uốn
và xoắn được bù hoàn toàn):
KHβ phù hợp với công thức
(36) của 5.7.2.4.2, và KHβ ≥ 1,05.
- Cặp bánh răng không thay đổi đường xoắn
vít, bánh răng răng trong (H)/bánh răng hành tinh (P) với các ngõng trục được
lắp trong các ổ trục trong giá bánh răng hành tinh:
(B.7)
- Đối với cùng một cặp bánh răng có thay
đổi đường xoắn vít (chỉ có độ lệch uốn được bù đắp):
KHβ phù hợp với công thức
(36) của 5.7.2.4.2 và KHβ ≥ 1,05
- Cặp bánh răng có hoặc không thay đổi
đường xoắn vít, bánh răng răng trong
(H)/bánh răng hành tinh (P) được lắp trên trục bánh răng hành tinh cố định, cứng vững;
KHβ phù hợp với công thức
(36) của 5.7.2.4.2 và KHβ ≥ 1,05
b) Bánh răng nghiêng chữ V (xem
5.7.2.4 với các chú thích cuối trang 4 và 5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B.8)
- Đối với cùng một cặp bánh răng có
thay đổi đường xoắn vít (chỉ có độ lệch xoắn được bù đắp, xem 5.7.2.4, chú
thích cuối trang 4):
KHβ phù hợp với công thức
(37) của 5.7.2.4.2, và KHβ ≥ 1,05
- Cặp bánh răng không thay đổi đường
xoắn vít, bánh răng trung tâm (Z)/bánh răng hành tinh (P) với các ngõng trục được
lắp trong các ổ trục trong
giá bánh răng hành tinh.
(B.9)
- Đối với cùng một cặp bánh răng có
thay đổi toàn bộ đường xoắn vít (độ lệch uốn và độ lệch xoắn được bù hoàn toàn, xem chú
thích cuối trang 7):
KHβ phù hợp với công thức
(37) của 5.7.2.4.2, và KHβ ≥ 1,05.
- Cặp bánh răng không thay đổi đường
xoắn vít, bánh răng răng trong (H)/bánh răng hành tinh (P) với các ngõng trục được
lắp trong các ổ trục của giá bánh răng hành tinh:
(B.10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KHβ phù hợp với công thức
(37) của 5.7.2.4.2, và KHβ ≥ 1,05.
- Cặp bánh răng có hoặc không
có thay đổi đường xoắn vít, bánh răng răng trong (H)/bánh răng hành tinh (P) được
lắp trên trục bánh răng hành tinh cố định, cứng vững:
KHβ phù hợp với công thức
(37) của 5.7.2.4.2, và KHβ ≥ 1,05.
Phụ
lục C
(Tham khảo)
Giá trị hướng dẫn cho hệ số ứng dụng, KA
C.1 Xác lập các hệ
số ứng dụng
Có thể xác lập một cách tốt nhất các hệ
số ứng dụng từ sự phân tích tỷ mỉ kinh nghiệm vận hành với một ứng dụng riêng
biệt (xem ISO/TR 10495). Đối với các bánh răng trong ngành hàng hải, phải tuân
thủ các quy tắc của Cơ quan có thẩm quyền phân loại vì các quy tắc này được thiết
lập dựa trên kinh nghiệm vận hành rộng lớn. Đối với các bánh răng của bộ phận dẫn động
chính của các tàu đi biển, nên có sự nghiên cứu phân tích tỷ mỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các bánh răng trong ngành hàng
hải chịu tác dụng của các mômen xoắn cực đại (đỉnh) có chu kỳ (dao động xoắn)
và được thiết kế với tuổi thọ vô hạn, hệ số ứng dụng có thể được định nghĩa là
tỷ số giữa mômen xoắn cực đại có chu kỳ và mômen xoắn định mức danh nghĩa.
Mômen xoắn định mức danh nghĩa được quy định bởi công suất và vận tốc danh định;
đó là mômen xoắn được sử dụng trong các tính toán khả năng tải.
Nếu bánh răng chịu tác dụng của một số
các tải trọng đã biết vượt quá giá trị của các mômen xoắn cực đại có chu kỳ thì
ảnh hưởng này có thể được bao hàm trực tiếp bởi một tiêu chí mỏi tích lũy như
đã nêu ở trên, hoặc bởi một hệ số ứng dụng tăng trưởng biểu thị ảnh hưởng của
phổ tải trọng.
Khách hàng và nhà sản xuất hoặc thiết
kế nên thỏa thuận về giá trị của hệ số ứng dụng trong hợp đồng với cơ quan có
thẩm quyền phân loại.
C.2 Giá trị gần
đúng cho các hệ số ứng dụng
KA được sử dụng trong chuẩn
bị các thiết kế sơ bộ có thể được lựa chọn từ các giá trị sau:
- Đối với các bánh răng truyền động chính được dẫn động
bằng động cơ điezen, KA
= 1,35:
- Đối với các bánh răng truyền động
chính được dẫn động bằng động cơ tuabin, KA = 1,1.
Đối với các truyền động bánh răng của
các máy móc phụ trợ như các thiết bị đã liệt kê trong Bảng C.1, có thể sử dụng
các giá trị sau:
- Đối với các thiết bị phụ được dẫn động
bằng động cơ điêzen, KA = 1,5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với các máy phát điện được dẫn động bằng
tuabin, KA = 1,1.
Bảng C.1 -
Máy móc phụ trợ
Máy phát điện
Máy bơm chuyển hàng, máy bơm cung cấp
Kính thủy lực nhánh bên
Kính thủy động điều khiển
Kính thủy lực phương vị
Thiết bị kính trên boong
Bất cứ thiết bị nào khác cần thiết
cho bảo đảm an toàn của tàu thủy hoặc thiết bị hàng hải tương tự
khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(Tham khảo)
Các giá trị hướng dẫn cho độ vồng và cạnh vát đầu mút
răng của các bánh răng trụ
D.1 Quy định
chung
Độ vồng và cạnh vát đầu mút răng được
thiết kế hợp lý có ảnh hưởng có lợi đến sự phân bổ tải trọng trên chiều rộng
răng của bánh răng (xem 5.7). Các chi tiết về thiết kế nên dựa trên sự đánh giá
cẩn thận các biến dạng và sai lệch trong chế tạo truyền động bánh răng được xem
xét. Nếu các biến dạng là đáng kể thì thay đổi góc của đường xoắn vít có thể được
chồng lên trên độ vồng hoặc cạnh vát đầu mút răng, nhưng thay đổi đường xoắn vít
một cách thích hợp nên được ưu tiên.
D.2 Giá trị độ vồng, Cβ
Quy tắc không bắt buộc sau được rút ra
từ kinh nghiệm; giá trị độ vồng (xem Hình D.1) cần thiết để đạt được sự phân bố
tải trọng chấp nhận được
có thể được xác định như sau:
Tuân theo các giới hạn 10 μm ≤ Cβ
≤ 40 μm cộng với
dung sai chế tạo 5 μm đến 10 μm và giá trị bcal/b có thể lớn hơn 1 đối với các
bánh răng không có độ vồng: Cβ ≈ 0,5Fβxcv.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tránh sự quá tải của các đầu mút
răng, giá trị độ vồng phải được tính toán như sau:
Cβ = 0,5(fsh + fHβ) (D.1)
Khi các bánh răng có kết cấu cứng vững
để trong thực tế có thể bỏ qua fsh, hoặc khi các đường xoắn vít đã
được thay đổi để bù cho
biến dạng ở giữa chiều rộng răng thì có thể sử dụng giá trị độ vồng như sau:
Cβ = 0,5fHβ (D.2)
Tuân theo hạn chế 10 μm ≤ Cβ
≤ 25 μm cộng với
dung sai chế tạo khoảng 5 μm, 60 % đến 70 % của các giá trị nêu trên là thích hợp
cho các bánh răng có độ chính xác rất cao và vận tốc cao.
D.3 Giá trị CI(II) và chiều rộng
bI(II) của cạnh vát
đầu mút răng
D.3.1 Phương pháp
C1
Phương pháp này dựa trên một giá trị
được giả thiết cho độ không thẳng hàng tương đương của cặp bánh răng không có cạnh
vát đầu mút răng, và dựa trên các khuyến nghị về giá trị độ vồng của răng bánh
răng.
a) Giá trị của cạnh vát đầu mút răng
(xem Hình D.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như vậy, bằng phép tương tự với Fβxcv
trong Điều D.1, CI(II) được tính
toán gần đúng như sau:
CI(II) = fsh + 1,5fHβ
(D.3)
Đối với các bánh răng được tôi bề mặt
và thấm nitơ: CI(II) ≈ 0,5 Fβxcv
cộng với dung sai chế tạo 5 μm đến 10 μm.
Như vậy, bằng phép tương
tự với Fβxcv trong Điều D.1, CI(II) được tính
toán gần đúng như sau:
CI(II) = 0,5(fsh + 1,5fHβ) (D.4)
Hình D.2 -
Giá trị CI(II) và chiều rộng
b(b) của cạnh vát đầu mút răng
Khi các bánh răng có kết cấu cứng vững
để trong thực tế có
thể bỏ qua fsh, hoặc khi các đường xoắn vít đã được thay đổi để bù
cho biến dạng thì có thể sử dụng độ vồng phù hợp với công thức (D.2).
Đối với các bánh răng có độ tin cậy và
chính xác rất cao với các vận tốc tiếp tuyến cao, 60 % đến 70 % của các giá trị
nêu trên là thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tải trọng gần như không thay đổi
và các vận tốc tiếp tuyến cao hơn: bI(II) là giá trị nhỏ
hơn trong các giá trị (0,1b) hoặc (1,0m).
Giá trị sau thích hợp cho tải trọng
thay đổi, các vận tốc thấp và trung bình:
bred = (0,5 đến
0,7)b (D.5)
D.3.2 Phương pháp
C2
Phương pháp này dựa trên độ lệch của
các cặp bánh răng khi giả thiết tải trọng phân bố đều trên chiều rộng răng:
δbth = Fm/(bcγ),
hoặc Fm = FtKAKV (D.6)
Đối với các bánh răng có độ tin cậy và
chính xác cao với các vận tốc tiếp tuyến cao, các giá trị sau là thích hợp:
CI(II) = (2 đến 3)δbth (D.7)
bred = (0,8 đến
0,9)b (D.8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CI(II) = (3 đến 4) δbth (D.9)
bred = (0,7 đến 0,8)b (D.10)
Phụ
lục E
(Tham khảo)
Kiểm tra và giải thích vết tiếp xúc của răng
E.1 Phạm vi và lĩnh vực ứng
dụng
Phụ lục này mô tả quy trình kiểm
tra sự tiếp xúc răng của các thiết bị bánh răng trong ngành hàng hải (cấp chính xác 6
hoặc cao hơn) trong điều kiện không tải hoặc tải trọng riêng phần.
E.2 Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có hai phương pháp để xác định vết tiếp
xúc của răng:
- Thử tiếp xúc (kiểm sự ăn khớp khi
không có tải trọng);
- Thử có tải (vết tiếp xúc tại
mức tải trọng quy định).
E.2.2 Thử tiếp xúc
Thử tiếp xúc là phương pháp thử tiết
kiệm để xác định tổng
của tất cả các sai lệch trong chế tạo. Thử tiếp xúc thường được thực hiện trong
điều kiện đã lắp ráp hoàn toàn. Nếu không có thân hợp bánh răng, đặc biệt là
trong trường hợp các bánh răng lớn thì có thể sử dụng thiết bị thử. Các ứng dụng
điển hình là:
- Các bánh răng lớn dùng cho các truyền
động trong ngành hàng hải, và
- Các bánh răng được lấp trên boong.
Các hệ số ảnh hưởng chính đến tiếp xúc
của răng khi không tải được cho trong Bảng E.1.
Bảng E.1 - Các hệ số ảnh
hưởng chính đến tiếp xúc của răng khi không tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch của
thân hộp
Sai lệch của
trục
Dung sai của ổ trục
Sai lệch bước răng
Sai lệch góc của trục
Độ đảo chiều trục
Khe hở ổ trục
Sai lệch prôfin răng
Sai lệch độ nghiêng của trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ đồng tâm
Sai lệch bước đường xoắn vít
E.2.3 Thử có tải
Thử có tải được áp dụng cho các bánh
răng có tải trọng lớn, có thay đổi prôfin răng hoặc thay đổi bước đường xoắn
vít hoặc cả hai, để so sánh vết tiếp xúc thực với các dữ liệu thu được bằng
tính toán. Để tiến hành thử nghiệm, tải trọng được tăng lên với các bước tăng hợp
lý để có thể dự đoán được sự phân bố tải trọng lúc toàn tải. Ở giai đoạn tải trọng
thấp nhất, các bánh răng phải đạt được vị trí cuối cùng của chúng. Trình tự điển
hình của các giai đoạn tải trọng là: 5 %, 25 %, 50 %, 75 %, 100 % (giá trị lớn
nhất có thể đạt được).
Các hệ số ảnh hưởng phụ thuộc tải trọng
có ảnh hưởng đến sự tiếp xúc của răng được cho trong Bảng E.2.
Bảng E.2 -
Các hệ số ảnh hưởng phụ thuộc tải
trọng ảnh hưởng đến tiếp xúc của răng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch của
thân hộp
Sai lệch của
trục
Dung sai của
ổ trục
Biến dạng của răng
Độ cứng vững thân hộp
Độ võng của trục
Độ cứng vững ổ trục
Biến dạng Hertz
Nhiệt độ thân hộp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến dạng phôi bánh răng
Mài mòn của răng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông thường đối với cả hai phép thử
tiếp xúc và thử tải trọng cần xem xét đến ít nhất là ba bộ răng (đối với toàn bộ
mặt phẳng tiếp xúc). Bánh răng lớn hoặc bánh răng bé được sơn bằng một màu
tương phản thích hợp. Sau một vài vòng quay không tải hoặc ở giai đoạn chất tải
thực, sự truyền màu sắc cho bánh răng đối tiếp (không hoặc có tải trọng vừa phải)
hoặc sự mài mòn màu sắc (tải trọng lớn) hoặc dùng để đánh giá vết tiếp xúc.
E.2.5 Các loại sơn
E.2.5.1 Thử tiếp xúc
Xem Bảng E.3.
Bảng E.3 -
Các loại sơn thích hợp (thử tiếp xúc)
Các loại
sơn thích hợp
Nhà sản xuất
Lukas Tuschierfarbe
Dr. Schӧnfeld &
Co.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Schleifmittelwerk Kahl
Eosol Tuschierpaste
Emil Otto/Fabrik
Kruel Tuschierfarbe
Fa. C. Kreul
Norma Ölfarbe
H. Schminke & Co.
Yellow Gear Marking
Prescott & Comp. Ltd.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.5.2 Thử tải trọng
Màu sắc tương phản cho các phép thử tải
trọng phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Có độ tương phản tốt trên bề mặt kim
loại;
- Khả năng chịu nhiệt cao;
- Có khả năng chịu dầu;
- Độ bền kéo cao;
- Độ bám dính cao.
Xem Bảng E.4.
Bảng E.4 -
Các loại sơn thích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất
Dykem Red Layout DX-296
The Dykem Company
Eosol Anreißfarbe
Emil Otto/Fabrik
Pelikan Anreißfarbe
Pelikanwerke
Regensburger Getrebeprüflack
Regensburger Lackfabrik
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các loại sơn
trên là các ví dụ về các
sản phẩm sẵn có trên thị trường. Thông tin này được đưa ra để thuận tiện
cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không cấu thành tài liệu ISO kèm theo
cho các sản phẩm này.
E.3 Đánh giá các
giá trị yêu cầu cho thử tiếp xúc và thử tải trọng
E.3.1 Chiều rộng tiếp
xúc trên mặt răng
Vết tiếp xúc tối ưu được xác định trên cơ sở
thay đổi bước đường xoắn vít thu được bằng phương pháp A, B hoặc C của ISO
6336-1:1996. Nếu áp dụng thay đổi đường xoắn vít theo đường cho tiếp xúc mặt
răng, chiều rộng của vết tiếp xúc được tính toán như sau:
(E.1)
Trong đó:
bp Là chiều rộng tiếp xúc mặt
răng, tính bằng phần trăm;
sc Là chiều dày của
màng màu tương phản, tính bằng micromet (μm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.2 Chiều rộng tiếp
xúc của prôfin răng
Chiều rộng tiếp xúc tối ưu trên prôfin
răng được xác định tương ứng với prôfin và hiệu chỉnh bước đường xoắn vít và
các dung sai tham chiếu. Nên dùng giá trị tải trọng một cách hợp lý khi có yêu
cầu tiếp xúc toàn bộ prôfin răng.
E.4 Kiểm tra vết
tiếp xúc
Kiểm tra vết tiếp xúc là yêu cầu chủ
quan và vì thế nên được thực hiện cùng với sử dụng toàn bộ hồ sơ nghiên cứu. Đối
với cả hai thử tiếp xúc và thử tải trọng, có thể điều chỉnh vết tiếp xúc tối ưu
trong quá trình thử bằng các vòng ổ trục lệch tâm hoặc bằng các nêm bổ sung ở
các gối đỡ để làm biến dạng thân hộp.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN
5120:2007 (ISO 4287:1997), Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Nhám bề mặt:
Phương pháp profin - Thuật ngữ, định nghĩa và các thông số nhám)
[2] ISO
4288:1996, Geometrical Product Specifications (GPS) - Surface texture:
Profile method - Rules and procedures for the assessment of surface texture (Đặc
tính hình học của sản phẩm - Cấu trúc bề mặt: Phương pháp prôfin - Quy tắc
và quy trình đánh giá cấu trúc bề mặt)
[3] ISO
9084:2000, Calculation of load capacity of spur and helical gears -
Application to high speed gears and gears of similar requirements (Tính toán khả
năng tải của các bánh răng trụ răng thẳng và răng nghiêng - ứng dụng cho các bánh răng
có vận tốc cao và các bánh răng có các yêu cầu tương tự)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*) ISO 6336-1:1996 đã hủy
và được thay thế bằng ISO 6336-1:2006. ISO 6336-1:2006 đã được chấp nhận thành
TCVN 7578-1:2017 (ISO 6336-1:2006), Tính toán khả năng tải của
bánh răng thẳng và bánh răng nghiêng - Phần 1: Nguyên lý
cơ bản, giới thiệu và các hệ số ảnh hưởng chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66