VD
|
Đĩa thẳng đứng
|
DAA
|
Bộ phận gắn cánh tay dẫn
động
|
P
|
Quả lắc
|
DA
|
Cánh tay dẫn động
|
TP
|
Mẫu thử
|
FAD
|
Đĩa hình khuyên cố định
|
C
|
Kẹp
|
S 0
|
Độ cứng đường chuẩn 0
|
CP
|
Điểm
tâm
|
S 20
|
Độ cứng đường chuẩn 20
|
S1
|
Đinh tán
|
S 40
|
Độ cứng đường chuẩn 40
|
A 7,5
|
Đường chuẩn, uốn 7,5°
|
L
|
Đường tâm của quả lắc
|
A 15
|
Đường chuẩn, uốn 15°
|
|
|
Hình
1 - Thiết bị thử Taber
6 Hiệu
chuẩn
Hiệu chuẩn thiết bị và kiểm
tra độ chính xác của thiết bị thường xuyên. Phương pháp hiệu chuẩn tùy thuộc
vào loại thiết bị và phải được thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
CHÚ THÍCH Mẫu thử lò xo bằng
thép thường được nhà sản xuất thiết bị cung cấp dùng để hiệu chuẩn.
7 Lấy mẫu
Nếu các phép thử được thực
hiện để đánh giá cho một lô, mẫu phải được chọn theo TCVN 3649 (ISO 186).
Nếu các phép thử được thực hiện trên kiểu mẫu khác, đảm bảo rằng mẫu thử được lấy
đại diện cho mẫu nhận được.
8 Điều
hòa
Điều hòa mẫu giấy hoặc các
tông theo quy định trong TCVN 6725 (ISO 187). Giữ chúng trong môi trường điều
hòa trong suốt quá trình thử.
9 Chuẩn
bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu yêu cầu xác định chỉ số
độ bền uốn (3.5) thì xác định định lượng của mẫu theo TCVN 1270 (ISO 536).
Khi có yêu cầu, cắt đủ lượng
mẫu thử có chiều rộng 38,0 mm ± 0,2 mm và chiều dài 70 mm ± 1 mm, với chiều dài
song song với hướng máy, sao cho có được 5 giá trị thử được thực hiện theo chiều
dọc; và/hoặc cắt một bộ mẫu thử khác với chiều dài song song với chiều ngang để
có được 5 phép thử theo chiều ngang.
Tránh các phần bị gấp,
nhăn, vết rạn hoặc các khuyết tật nhìn thấy khác trong diện tích thử. Nếu có
hình bóng nước, phải nêu trong báo cáo thử nghiệm.
Mẫu thử bị xoắn hoặc cong
nhiều có thể cho các kết quả không đáng tin cậy. Không thể kéo giãn mẫu bị xoắn
hoặc cong mà không phá hủy vật liệu.
10 Cách
tiến hành
Đặt mẫu thử vào kẹp (C) với
một đầu ngang với mép trên của nó và đầu kia nằm giữa các con lăn tại phần cuối
của các cánh tay dẫn động (DA).
Chỉnh hai kẹp (C) để mẫu
thử thẳng hàng với đường tâm (L) của quả lắc.
Áp lực của vít kẹp có thể ảnh
hưởng đến kết quả thử. Nó phải chặt vừa đủ để giữ được mẫu thử, nhưng không quá
chắc để ép hoặc làm biến dạng mẫu thử. Mẫu thử không bị ngăn giữ tại đầu tự do,
ngoại trừ do ma sát tác dụng lên bề mặt đầu tự do của mẫu thử gây ra bởi cánh
tay dẫn động (DA).
Điều chỉnh các con lăn ở đầu
của các cánh tay dẫn động (DA) sao cho nó chỉ tiếp xúc với mẫu thử. Điều chỉnh
chiều dài của một cánh tay dẫn động (DA) sao cho khoảng cách giữa mẫu thử và
con lăn bằng 0,33 mm ± 0,03 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bật mô tơ để quay đĩa thẳng
đứng (VD) về phía bên trái và làm biến dạng mẫu thử cho đến khi vạch dấu đường
tâm (L) trên quả lắc thẳng hàng với vạch dấu 15° trên đĩa thẳng đứng (VD).
Ghi lại giá trị đọc trên
đĩa cố định hình khuyên (FAD) và ngay lập
tức đưa đĩa tải trọng trở về giá trị zero. Lấy
các số đọc tương tự khi mẫu thử bị uốn lệch sang bên phải. Khi có yêu cầu, thử
ít nhất năm
phép thử theo chiều dọc (MD) và/hoặc ít nhất năm phép thử theo chiều
ngang (CD) để thu được năm kết quả giá trị, nghĩa là 10
giá trị đọc đối với mỗi hướng.
Nếu lực tối đa đạt được
trước khi mẫu thử bị uốn qua một góc uốn 15° (3.3) hoặc mẫu bị nứt hoặc nhăn
quan sát được, kết quả thử phải bị loại bỏ. Nếu số lượng mẫu thử được cắt theo
chiều nhất định (chiều dọc hoặc chiều ngang) bị loại vì nguyên nhân này lớn hơn
10 % thì sử dụng góc uốn 7,5° đối với chiều mẫu thử này. Nếu như vậy, góc uốn
này phải được báo cáo.
QUAN TRỌNG - Kết quả thu
được tại góc 7,5 ° không thể chuyển đổi đến góc 15° bằng cách nhân đôi, vì mối
liên hệ này không tỷ lệ trực tiếp với góc uốn.
CHÚ THÍCH 2 Xu hướng giấy
bị biến dạng theo cách không chấp nhận được tăng lên theo sự tăng độ dày. Không
đưa ra được độ dày chính xác khi sử dụng góc uốn 7,5°.
11 Tính
toán
11.1 Momen uốn
Tính
momen uốn (3.1), M, theo hướng dẫn sản xuất thiết bị đối với việc bù trừ
quả nặng sử dụng.
Đối với từng chiều, chiều
dọc (MD) và/hoặc chiều ngang (CD), xác định
độ bền uốn (3.2), B là giá trị trung bình của mômen uốn, từ tất
cả mười giá trị đọc (năm momen uốn về phía trái và năm momen uốn về phía phải).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Các thiết bị báo
cáo kết quả theo đơn vị Taber. Chuyển đổi
từ đơn vị Taber sang đơn vị SI có thể được thực hiện theo
công thức
(1)
Trong đó
M là
momen uốn, tính bằng miliniutơn mét;
Tr là
giá trị đọc momen uốn Taber, tính bằng đơn vị Taber.
11.2 Chỉ
số độ bền uốn
Nếu có yêu cầu, tính chỉ số
độ bền uốn (3.5), Bg, với từng chiều thử như sau
(2)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B là độ bền
uốn, tính bằng miliniutơn mét (mN.m);
g là
định lượng, tính bằng gam trên mét vuông, xác định theo TCVN 1270 (ISO 536)[1].
Báo cáo chỉ số độ bền uốn
đối với từng chiều quy định đến ba chữ số có nghĩa.
CHÚ THÍCH Chỉ số độ bền uốn
hoàn toàn có thể áp dụng đối với mẫu thử của vật liệu đồng nhất, uốn góc nhỏ.
Tuy nhiên, chỉ số độ bền uốn rất có ích đối với việc so sánh độ bền uốn của giấy
với sai khác nhỏ về định lượng hoặc chuẩn hóa độ bền uốn theo định lượng cho
trước. Uốn theo góc 15° có nghĩa là mẫu thử có độ biến dạng
dẻo càng cao thì định lượng càng lớn. Vì lý do này, chỉ số độ bền uốn ít hữu
ích hơn đối với vật liệu có định lượng cao và ít hữu ích hơn khi so sánh các loại
giấy khác nhau về định lượng (xem Tài liệu tham khảo [7]).
12 Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm ít nhất
phải bao gồm các thông tin sau
a) Viện dẫn tiêu chuẩn
này;
b) Thời gian và địa điểm
thử;
c) Mô tả và nhận biết vật
liệu được thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Đối với từng chiều thử
(MD và/hoặc CD), độ bền uốn, biểu thị bằng miliniutơn mét, đến
ba chữ số có nghĩa;
f) Đối với từng chiều thử,
độ lệch chuẩn của kết quả thử;
g) Góc uốn sử dụng, nếu
khác 15°;
h) Nếu có yêu cầu, chỉ số
độ bền uốn đối với từng chiều thử yêu cầu đến ba chữ số có nghĩa;
i) Sai khác bất kỳ so với
tiêu chuẩn này mà có thể gây ảnh hưởng đến kết quả.
Phụ lục A
(tham
khảo)
Độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tính toán được thực hiện
theo ISO/TR 24498[3] và TAPPI T 1200[7]
Độ lệch chuẩn độ lặp lại
được nêu trong Bảng A.1 là độ lệch chuẩn độ lặp lại “pooled” nghĩa
là độ lệch chuẩn được tính toán bằng căn bậc hai của độ lệch chuẩn của các
phòng thử nghiệm tham gia. Giá trị này khác với định nghĩa truyền thống về độ lặp
lại trong TCVN 6910-1 (ISO 5725-1)[2].
Giới hạn độ lặp lại và độ
tái lập được báo cáo là các ước lượng của sai lệch lớn nhất mong muốn trong 19
của 20 trường hợp, khi so sánh hai kết quả thử của vật liệu tương tự với vật liệu
được mô tả dưới điều kiện thử tương tự. Các ước lượng này không có giá trị với
vật liệu khác nhau hoặc điều kiện thử khác nhau.
Giới hạn độ lặp lại và độ
tái lập được tính bằng cách nhân độ lệch chuẩn độ lặp lại và độ tái lập với
2,77.
CHÚ THÍCH 1 Độ lệch chuẩn
độ lặp lại và độ lệch chuẩn trong phòng thử nghiệm là tương đương. Tuy nhiên độ
lệch chuẩn độ tái lập không giống với độ lệch chuẩn giữa các phòng thử nghiệm.
Độ lệch chuẩn độ tái lập bao gồm cả độ lệch chuẩn giữa các phòng thử nghiệm và
độ lệch chuẩn trong phòng thử nghiệm:
s2độ lặp lại
= s2trong phòng thử nghiệm nhưng s2độ tái
lập = s2trong phòng thử nghiệm + s2giữa
các phòng thử nghiệm
CHÚ THÍCH 2 2,77 = 1.96 miễn là
các kết quả thử có sự phân bố chuẩn và độ lệch chuẩn s dựa trên số lượng lớn
các phép thử.
Bảng
A.1 - Giá trị ước lượng độ lặp lại
Mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị trung bình
mN.m
Độ
lệch chuẩn độ lặp lại
sr
mN.m
Hệ
số biến thiên
CV,r
%
Giới
hạn độ lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mN.m
Mẫu
loại 1 a
14b
49
1,8
3,7
5,1
Mẫu
loại 2 a
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,4
2,6
26,2
Mẫu
loại 3 a
16
2565
54,2
2,1
150,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
Không bao gồm các ngoại lệ.
Bảng
A.2 - Giá trị ước lượng độ tái lập
Mẫu
Số
lượng phòng thử nghiệm
Giá
trị trung bình
mN.m
Độ
lệch chuẩn độ tái lập
SR
mN.m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CV,R
%
Giới
hạn độ tái lập
R
mN.m
Mẫu
loại 1 a
14b
49
2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,7
Mẫu
loại 2 a
16
361
22,3
6,1
61,8
Mẫu
loại 3 a
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103,1
4,0
285,8
a
Loại 1, loại 2 và loại 3 được theo phân loại bởi Hiệp hội Nhà công nghiệp giấy
Châu Âu (CEPI).
b
Không bao gồm các ngoại lệ.
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 1270 (ISO
536:1990), Giấy và các tông - Xác định định lượng.
[2] TCVN 6910-1 (ISO
5725-1), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo
- Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] TAPPI Test method T 489
om-04, Bending resistance (stiffness) of paper and paperboard (Taber- type
stiffness tester in basic configuration.
[5] TAPPI Test method T 566
om-08, Bending resistance (stiffness) of paper (Taber-type tester in 0 to 10
Taber stiffness unit configuration.
[6] TAPPI Test method T 1200
sp-07, Interlaboratory evalutaion of test methods to determine TAPPI
repeatability and reproducibility.
[7] FELLERS, C. và
CARLSSON, L. Bending stiffness, with special reference to
paperboard. Handbook of physical and mechanical testing of paper and
paperboard. Mark, R.E., Habeger, C., Borch, J.
anhd Lyne, B., New York, Basel; Marcel Dekker, 2002: pp. 233-256.