Điện
trở, R
Ω
|
Điện
áp, U
V
|
≤
10 8
|
100
|
>
10 8
|
500
|
CHÚ THÍCH 2 Ngưỡng này
phụ thuộc vào thiết bị, dụng cụ.
5.2 Hai
điện cực kim loại (tốt nhất bằng thép không gỉ), có các đầu để
kết nối với điện trở kế. Mỗi điện cực phải có tổng khối lượng là (5,0 + 0,1) kg, và phần
tiếp xúc dạng hình tròn phẳng đường kính (65 ± 2) mm.
CHÚ THÍCH 1 Có thể sử dụng
thêm một tấm lớn (không dẫn điện) làm khay đỡ các quả nặng bổ sung (xem Hình
1).
CHÚ THÍCH 2 Để cải thiện
tính dẫn điện giữa điện cực và mẫu, có thể bọc vật liệu cao su có tính dẫn
vào mặt dưới của điện cực, miễn là điện trở của các
vật liệu này ít nhất có tính dẫn điện gấp 100 lần biên dưới của
khoảng đo.
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 Tấm
đỡ quả nặng không dẫn điện
2 Điện
cực kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Đinh
vít đầu phẳng
5 Giắc
nối điện
a Bôi
chất kết dính epoxy vào đáy của rãnh để giữ dây (3) đúng vị trí.
Tước dây điện trên 20 mm dây và quấn xung quanh đầu phẳng.
Hình
1 - Bộ điện cực
5.3 Tấm
không dẫn điện (ví dụ được làm
bằng PMMA hoặc PTFE), có kích thước (600 ± 10) mm
x (600 ±10) mm với điện trở thẳng đứng tối thiểu là (1 x 10
13) Ω khi được đo theo 7.2.
5.4 Tấm
kim loại được nối đất, có kích thước (600 ± 1) mm x (600
± 1) mm, với đầu nối điện tại một mặt.
6 Lấy
mẫu và điều hòa
6.1 Lấy
mẫu
Lấy và lựa chọn mẫu phải
theo ISO 1957. Từ mỗi mẫu cắt ba mẫu thử có kích thước đo (500 ± 50) mm x (500
± 50) mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Điều
hòa
Điều hòa sơ bộ mẫu thử
trong ít nhất 24 h tại môi trường có nhiệt độ (23 ± 2) °C
và độ ẩm tương đối (50 ± 5) %.
Đối với khí hậu thử D, điều
hòa mẫu thử ít nhất 7 ngày tại nhiệt độ (23 ± 2) °C
và độ ẩm tương đối (25 ± 2) %.
Đối với khí hậu thử N, điều
hòa mẫu thử ít nhất 7 ngày tại nhiệt độ (23 ± 2) °C
và độ ẩm tương đối (50 ± 5) %.
Trong một số khu vực, có
thể sử dụng các điều kiện môi trường khác nếu được sự đồng ý của các bên liên
quan. Khi các mẫu được thử tại các điều kiện này, các điều kiện môi trường thử phải được nêu
trong báo cáo thử nghiệm.
7 Cách
tiến hành
7.1 Phép
thử A: Điện trở
theo phương ngang
Tiến hành qui trình sau
đây trên mỗi mẫu thử.
Đặt tấm cách điện (5.3)
lên tấm kim loại nối đất (5.4). Đảm bảo các tích điện đều được loại trừ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với một số ứng dụng có
thể cần phải xác định đường đi tối thiểu của điện trở
trên toàn thảm hoặc qua hết thảm trải sàn để đánh giá theo các yêu cầu về an
toàn điện. Trong các trường hợp này các phép đo phải được thực hiện theo các hướng
thẳng, nghĩa là đo với các điện cực được đặt song song với hướng sản phẩm được
chế tạo và các phép đo riêng rẽ với các điện cực được đặt vuông góc với hướng sản
phẩm được chế tạo.
7.2 Phép
thử B: Điện trở theo phương thẳng đứng
Tiến hành qui trình sau
đây trên mỗi mẫu thử.
Đặt tấm kim loại nối đất
(5.4) trên tấm cách điện (5.3). Đảm bảo các tích điện đều được loại trừ.
Đặt mẫu thử lên tấm kim loại
với mặt phải quay lên trên. Đặt một điện cực (5.2) cách mép mẫu thử ít nhất
100 mm. Nối điện cực (5.2) và tấm kim loại với điện trở
kế (5.1).
Thực hiện hai phép đo tại
hai vị trí khác nhau trên mỗi mẫu thử, cách nhau ít nhất 200 mm và
lấy số đọc khi giá trị điện trở không đổi hoặc ít
nhất 1 min sau khi áp dụng điện thế vào các điện cực (5.2). Ghi sáu số đọc và
tính trung bình nhân của các kết quả đến hai chữ số có
nghĩa.
7.3 Phép
thử C: Điện trở nối đất
Tiến hành qui trình sau
trên mỗi mẫu thử
Đặt điện cực lên mẫu thử.
Nối điện cực (5.2) với điện trở kế cao (5.1) đã được nối đất trên mặt đối diện
của điện trở kế. Tiến hành đo sáu vị trí khác nhau trên mẫu thử với khoảng
cách giữa các vị trí ít nhất 200 mm và lấy số đọc khi
giá trị điện trở không đổi hoặc chậm nhất 1 min sau khi áp dụng điện thế lên
các điện cực (5.2). Ghi sáu số đọc và tính trung bình nhân của các kết quả
đến hai chữ số có nghĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn
này;
b) tất
cả các thông tin cần thiết để nhận dạng hoàn chỉnh mẫu thử;
c) số lượng mẫu thử trên một
mẫu;
d) điều kiện điều hòa
chính xác và môi trường thử;
e) điện áp sử dụng, từng số
đọc và kết quả trung bình nhân theo Phương pháp A, B
hoặc C;
f) các thao tác không được
quy định trong tiêu chuẩn này hoặc trong tiêu chuẩn tham chiếu hoặc thao tác lựa
chọn, gây ảnh hưởng đến kết quả;
g) ngày lập báo cáo.