Thành phần
|
Dải nồng độ
%
|
Na2O
|
0,10
|
đến
|
1,00
|
SiO2
|
0,003
|
đến
|
0,05
|
Fe2O3
|
0,003
|
đến
|
0,05
|
CaO
|
0,003
|
đến
|
0,10
|
TiO2
|
0,0005
|
đến
|
0,010
|
P2O5
|
0,0005
|
đến
|
0,050
|
V2O5
|
0,0005
|
đến
|
0,010
|
ZnO
|
0,0005
|
đến
|
0,010
|
MnO
|
0,0005
|
đến
|
0,010
|
Ga2O3
|
0,0005
|
đến
|
0,020
|
K2O
|
0,0005
|
đến
|
0,010
|
CuO
|
0,0005
|
đến
|
0,010
|
Cr2O3
|
0,0005
|
đến
|
0,010
|
NiO
|
0,0005
|
đến
|
0,010
|
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để
áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng
bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản
mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
AS 2563, Wavelength dispersive X-ray
fluorescence spectrometers - Determination of precision (Thiết bị quang
phổ huỳnh quang bước sóng tán xạ tia X - Xác định độ chụm)
AS 2706, Numeric values - Rounding and
interpretation of limiting values (Giá trị số học - Làm tròn số và diễn giải
giá trị giới hạn)
AS 4538.1-1999 (R2013), Guide to the
sampling of alumina - Sampling procedures (Hướng dẫn lấy mẫu nhôm oxit - Quy
trình lấy mẫu)
AS 4538.2-2000 (R2013), Guide to the
sampling of alumina - Preparation of sample (Hướng dẫn lấy mẫu nhôm oxit - Chuẩn
bị mẫu)
3 Nguyên tắc
Sử dụng kỹ thuật nung chảy để đồng nhất nhôm
oxit trong khối thủy tinh borat dạng đĩa. Phép đo huỳnh quang tia X được thực
hiện trên đĩa này.
Hiệu chuẩn được thực hiện bằng cách sử dụng
các mẫu chuẩn được điều chế từ hóa chất tinh khiết dùng hồi quy hai điểm. Hiệu
chính nền có thể được thực hiện tuy nhiên do các mức thấp tại đó chất được phân
tích hiện diện trong nền AI2O3, sẽ có tác động không đáng
kể trong phạm vi phương pháp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng mẫu chuẩn đã chứng nhận để kiểm tra
xác nhận việc hiệu chuẩn (xem Phụ lục E).
4 Thuốc thử và vật
liệu
4.1 Hỗn hợp nung chảy, trộn đều 12 phần
lithi tetraborat đến 22 phần lithi metaborat.
Hỗn hợp nung chảy này có sẵn trên thị trường.
Hỗn hợp nung chảy sẽ hấp thụ hơi ẩm khí quyển khi phơi nhiễm với không khí. Giảm
thiểu việc hấp thụ nước bằng cách bảo quản hỗn hợp nung chảy trong hộp kín khí.
Xem Phụ lục F đối với các nhận xét về độ tinh
khiết hỗn hợp nung chảy.
4.2 Nhôm oxit (AI2O3),
độ tinh khiết cao, độ tinh khiết 99,999 %.
Được chuẩn bị bằng cách gia nhiệt đến 1200 °C
± 25 °C khoảng 2 h và làm nguội trong bình hút ẩm.
Để đảm bảo AI2O3 có độ
tinh khiết cao không nhiễm bẩn bởi các nguyên tố phân tích, phân tích AI2O3
trước khi sử dụng bằng cách chuẩn bị một đĩa được làm từ nhôm oxit (được gọi là
"đĩa trắng") và đo các cường độ thực tế đối với mỗi nguyên tố phân
tích.
Phương pháp đo đĩa trắng được nêu trong
7.4.5. Nếu một số các nhôm oxit có độ tinh khiết cao có nguồn khác nhau được thử
nghiệm, cần lựa chọn một loại có tỷ lệ tạp chất thấp nhất để sử dụng trong hiệu
chuẩn và đĩa trắng. Điều A.3 đưa ra các chỉ dẫn đối với việc giảm nhiễm silica
trong nhôm oxit có độ tinh khiết cao và có thể được sử dụng nếu được yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được chuẩn bị bằng cách gia nhiệt đến 650 °C ±
25 °C ít nhất trong 4 h và làm nguội trong bình hút ẩm.
4.4 Silic dioxit (SiO2), có
độ tinh khiết 99,9 %
Được chuẩn bị bằng cách gia nhiệt đến 1200 °C
± 25 °C trong 2 h và làm nguội trong bình hút ẩm.
4.5 Sắt(lll) oxit (Fe2O3),
có độ tinh khiết 99,9 %
Được chuẩn bị bằng cách gia nhiệt đến 1000 °C
± 25 °C ít nhất trong 1 h và làm nguội trong bình hút ẩm.
4.6 Canxi cacbonat (CaCO3),
có độ tinh khiết 99,9 %
Được chuẩn bị bằng cách gia nhiệt đến 105 °C
± 5 °C trong 1 h và làm nguội trong bình hút ẩm.
4.7 Titan dioxit (TiO2),
có độ tinh khiết 99,9 %
Được chuẩn bị bằng cách gia nhiệt đến
1000 °C ± 25 °C ít nhất trong 1 h và làm nguội trong bình hút ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được chuẩn bị bằng cách gia nhiệt đến 105 °C
± 5 °C trong 1 h và làm nguội trong bình hút ẩm.
4.9 Vanadi pentoxit (V2O5),
có độ tinh khiết 99,9 %
Được chuẩn bị bằng cách gia nhiệt đến 600 °C
± 25 °C trong 1 h và làm nguội trong bình hút ẩm.
4.10 Kẽm oxit (ZnO), có độ tinh khiết
99,9 %
Được chuẩn bị bằng cách gia nhiệt đến 1000 °C
± 25 °C trong tối thiểu 1 h và làm nguội trong bình hút ẩm.
4.11 Mangan oxit (Mn3O4),
có độ tinh khiết 99,9 %
Gia nhiệt mangan dioxit (độ tinh khiết 99,9
%) trong 24 h ở nhiệt độ 1000 °C ± 25 °C trong chén platin và làm nguội trong
bình hút ẩm. Nghiền vật liệu cục tổng hợp thành bột mịn. Vật liệu sản phẩm là
Mn3O4.
4.12 Gali oxit (Ga2O3),
có độ tinh khiết 99,9 %
Được chuẩn bị bằng cách gia nhiệt đến 1000 °C
± 25 °C ít nhất trong 1 h và làm nguội trong bình hút ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được chuẩn bị bằng cách gia nhiệt đến 600 °C
± 25 °C ít nhất trong 2 h và làm nguội trong bình hút ẩm.
4.14 Đồng oxit (CuO), có độ tinh khiết
99,9 %
Được chuẩn bị bằng cách gia nhiệt đến 1000 °C
± 25 °C ít nhất trong 1 h và làm nguội trong bình hút ẩm.
4.15 Crom(III) oxit (Cr2O3),
có độ tinh khiết 99,9 %
Được chuẩn bị bằng cách gia nhiệt đến 1000 °C
± 25 °C ít nhất trong 1 h và làm nguội trong bình hút ẩm.
4.16 Nickel(ll) oxit (NiO), có độ tinh
khiết 99,9 %
Được chuẩn bị bằng cách gia nhiệt đến 1000 °C
± 25 °C ít nhất trong 1 h và làm nguội trong bình hút ẩm.
4.17 Mẫu chuẩn đã chứng nhận (CRM), một hoặc cả
hai vật liệu nhôm oxit NIST699 và ASCRM027.
Được chuẩn bị bằng cách gia nhiệt đến 300 °C
± 10 °C trong tối thiểu 2 h và làm nguội trong bình hút ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Thiết bị, dụng cụ
5.1 Chén platin, không ướt, hợp kim
platin có nắp bằng platin và có dung tích thích hợp với các yêu cầu về vành
chén.
Chén điển hình có dung tích 25 mL đến 40 mL.
Chén không được làm từ có các nguyên tố sẽ được
xác định
CHÚ THÍCH: Silica được thấy là tạp chất thông
dụng nhất đối với hợp chất kim loại platin và phương pháp được đề xuất để làm sạch
dụng cụ bằng platin để loại bỏ silica được đưa ra trong A.2.
5.2 Bình hút ẩm, có chất hút ẩm không
tạp chất và hiệu quả
Tất cả các thuốc thử được xử lý nhiệt (4.2 đến
4.17) phải được bảo quản trong bình hút ẩm.
CHÚ THÍCH: Rây phân tử ép viên và phospho
pentoxide cho thấy là chất hút ẩm phù hợp. Silica gel không phải là chất hút ẩm
phù hợp.
5.3 Lò nung điện, được lắp bộ điều khiển
nhiệt độ tự động và có khả năng duy trì nhiệt độ 1200 °C ± 25 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về khuôn 35 mm được đưa ra trong Hình
1.
Bề mặt của khuôn phải không có các nguyên tố
được xác định, phẳng và được làm bóng như gương.
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 1 - Hình vẽ
khuôn platin/5 % vàng
CHÚ THÍCH: Silica cho thấy là tạp chất thông
dụng và phương pháp được đề xuất để làm sạch dụng cụ bằng platin và loại bỏ
silica được đưa ra trong Điều A.2.
5.5 Máy quang phổ huỳnh quang tia X, máy quang phổ huỳnh
quang tia X đường chân không, tán xạ bước sóng, miễn là tính năng thiết bị đã
được kiểm tra xác nhận và cho thấy tuân thủ với các thông số của nhà sản xuất
hoặc các yêu cầu về tính năng được đưa ra AS 2563, “Thiết bị quang phổ huỳnh
quang bước sóng tán xạ tia X - Xác định độ chụm”.
5.6 Máy rung, có các hợp phần nghiền
không làm nhiễm bẩn kính hiệu chuẩn trung gian (ICG) bằng các nguyên tố phân
tích.
Chú ý đảm bảo rằng các tạp chất từ thiết bị
nghiền không ảnh hưởng việc phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7 Thiết bị nung chảy, lò điện có khả năng
duy trì nhiệt độ 1100 °C ± 25 °C.
Sử dụng bồn tản nhiệt bằng phẳng để làm mát
khuôn điện nóng. Sử dụng cả bồn tản nhiệt bằng gốm và nhôm đều hiệu quả, giai
đoạn đầu làm mát được được làm trên tản nhiệt bằng gốm và làm mát đến môi trường
thì nên sử dụng tản nhiệt bằng nhôm.
Ngoài ra, có thể sử dụng thiết bị nung chảy tự
động hiện có bán sẵn trên thị trường vì sự phát triển của thiết bị nung chảy tự
động hiện đại làm cho việc chuẩn bị hạt nhanh hơn và giảm đáng kể việc phụ thuộc
vào người vận hành. Hầu hết các máy sử dụng khuôn và chén có kích cỡ tương tự với
khuôn và nồi được miêu tả trong phương pháp bằng thủ công và mô phỏng hoạt động
được yêu cầu nhằm đảm bảo hòa tan hoàn toàn mẫu trong dòng nóng chảy. Sử dụng
những thiết bị này để chuẩn bị hạt nung chảy có thể chấp nhận được miễn là bộ
phận khuấy được cung cấp đủ để đảm bảo hòa tan hoàn toàn mẫu và nó có thể thể
hiện được rằng các kết quả được tạo ra đạt các tiêu chí về độ chụm và độ chính
xác như được nêu tại Điều 10 và Điều 11.
CẢNH BÁO: Thiết bị nung chảy ngọn lửa cho thấy
giảm các mức Fe2O3 đã báo cáo đến 0,002 % do sự suy giảm
và sự hợp kim hóa tiếp theo với chén platin. Các nguyên tố khác cũng có thể bị ảnh
hưởng. Đối với thiết bị nung chảy loại đốt, phải sử dụng ngọn lửa oxy hóa.
5.8 Cân, cân phân tích có khả năng cân đến 100
g, chính xác đến 0,1 mg.
5.9 Kẹp bằng thép không gỉ có đầu bằng
platin,
để chuyển chén (5.1) và nắp chén vào và ra khỏi lò điện (5.3) và thiết bị nung
chảy (5.7) có chiều dài và kết cấu phù hợp để thao tác an toàn.
Nên có tấm chắn nhiệt trước tay cầm của kẹp.
Kẹp bằng titan cũng có thể được sử dụng nhưng cần phải tránh bị nhiễm tạp chất
titan.
5.10 Kẹp khuôn bằng thép không gỉ để chuyển khuôn (5.4)
vào và ra khỏi lò điện (5.3) và thiết bị nung chảy (5.7) có chiều dài và kết cấu
phù hợp để thao tác an toàn.
Thông thường thiết kế bao gồm hai thanh hình
đĩa, thanh ngạnh khớp với mặt dưới của khuôn, đỡ chắc khuôn. Tấm chắn nhiệt vừa
với mặt trước của tay cầm kẹp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Lấy mẫu và mẫu thử
Mẫu đống phải được lấy theo AS 4538.1 và mẫu
thử nghiệm được chuẩn bị theo AS 4538.2. Cân phần mẫu thử được lấy từ mẫu thử
nghiệm và có thể được làm khô hoặc phân tích như đã nhận. Mẫu thử như đã nhận
thường chứa đến 3 % ẩm và việc làm khô phù hợp yêu cầu xử lý ở 300 °C. Các quy
trình thực hiện theo TCVN 11656 (ISO 806).
Có thể nung chảy và sản xuất đĩa borat từ mẫu
thử nghiệm như nhận được. Tuy nhiên, nhôm oxit được dùng để sản xuất nhôm thường
chứa khối lượng nhỏ các hạt lớn hơn 150 micromet, tính lặp lại tốt hơn thường đạt
được bằng cách nghiền trong máy rung (5.6). Nghiền được khuyến nghị nếu tạp chất
thô xuất hiện trong quá trình sản xuất. Ví dụ về những tạp chất là các mảnh chịu
lửa từ quá trình canxi hóa hoặc các hạt thạch anh không được loại bỏ trong quá
trình tinh chế.
7 Cách tiến hành
7.1 Quy định chung
Hiệu chuẩn được thực hiện sử dụng hồi quy hai
điểm. Xác định điểm nồng độ bằng không (zero) từ đĩa hiệu chuẩn trắng của hỗn hợp
nung chảy và AI2O3 có độ tinh khiết cao, và điểm nồng độ
cao từ đĩa hiệu chuẩn tổng hợp (SCD) sinh từ hỗn hợp nung chảy và kính hiệu chuẩn
trung gian (ICG). Thực hiện hiệu chính đối với khối lượng hao hụt khi nung của
hỗn hợp nung chảy, bằng cách thiết lập giá trị đối với hao hụt khi nung của mỗi
mẻ hỗn hợp nung chảy.
Các đĩa mẫu thử nghiệm được sản xuất sử dụng
tỷ lệ xác định hỗn hợp nung chảy - mẫu thử là 2:1 và khối lượng được đưa ra
trong Bảng 3, Bảng 5 và Bảng 6 được tính đối với tỷ lệ này. Các tỷ lệ khác cho
thấy là phù hợp tuy nhiên yêu cầu tính lại khối lượng trong những bảng này (xem
Phụ lục C). Tỷ lệ cao hơn tỷ lệ xác định 2:1 cải thiện sự hòa tan và dễ dàng đối
với chuẩn bị đĩa tuy nhiên tốc độ đếm đối với chất được phân tích sẽ giảm. Tỷ lệ
lên đến 5:1 được sử dụng thành công trên quang phổ kế hiện đại.
Các cỡ khuôn khác nhau cũng có thể được sử dụng,
chỉ có yêu cầu rằng khối lượng nung chảy trong Bảng 3, Bảng 5 và Bảng 6 được điều
chỉnh theo tỷ lệ đối với thể tích khuôn.
7.2 Chuẩn bị mẫu thử hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định hao hụt khi nung như sau:
a) Cân chén platin (5.1) khô sạch chính xác đến
0,1 mg (m1);
b) Cân chính xác đến 0,1 mg khoảng 4 g hỗn hợp
nung chảy (4.1) (m2), cho vào chén và đặt trong lò nung tại nhiệt độ
300 °C ± 10 °C. Tăng nhiệt độ từ từ đến 1100 °C ± 25 °C trong hơn 1 h;
c) Sau khi giữ ở 1100 °C ± 25 °C trong 20
min, lấy ra khỏi lò nung, làm nguội trong bình hút ẩm và sau đó cân lại chính
xác đến 0,1 mg (m3);
d) Tính hao hụt khi nung sử dụng công thức
(1):
Hao hụt khi nung (LOF) = (1)
trong đó
m1 là khối lượng của chén khô sạch, tính bằng
gam;
m2 là khối lượng của hỗn hợp nung chảy trước
khi gia nhiệt, tính bằng gam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác định khối lượng của hỗn hợp nung chảy
được thực hiện trong 7.2.2, 7.2.3, 7.2.4 và 7.3, sử dụng Công thức (2):
Khối lượng hiệu chính = khối lượng đã cho /
(1 - LOF) (2)
7.2.2 Chuẩn bị kính hiệu chuẩn trung gian
(ICG)
Chuẩn bị thuốc thử bằng cách gia nhiệt và làm
nguội như được thể hiện trong Điều 4.
Lựa chọn các khối lượng thuốc thử sử dụng để
chuẩn bị ICG theo Bảng 2.
Nếu bất kỳ nguyên tố nào trong Bảng 2 không
được yêu cầu, chúng có thể được loại bỏ khỏi ICG. Trong trường hợp này, tăng khối
lượng hỗn hợp nung chảy trong Bảng 2 bằng khối lượng tương đương của thuốc thử
đó sau khi nung (xem Phụ lục C).
Khi thuốc thử bị loại bỏ, bổ sung thêm dòng sẽ
thay đổi khối lượng của dòng và AI2O3 từ những giá trị ở
Bảng 3. Sử dụng thông tin được cho trong Phụ lục C để tính khối lượng mới theo
yêu cầu.
Chuẩn bị ICG như sau:
a) Cho thuốc thử đã được cân (như trong Bảng
2, cân chính xác đến 0,1 mg) vào chén (5.1) và trộn kỹ, đảm bảo rằng không có tạp
chất hoặc thất thoát vật liệu xảy ra. Đậy nắp chén và giữ chén được đậy kín
trong suốt quá trình thực hiện, trừ khi khuấy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tăng từ từ nhiệt độ lò nung điện đến 1100 °C
± 25 °C trong thời gian không ít hơn 1 h, tại cùng thời điểm tốc độ gia nhiệt
như được sử dụng trong 7.2.1 (b);
d) Duy trì nhiệt độ này trong 5 min sau đó
khuấy chén và các thành phần để trộn khối lượng nung chảy;
e) Sau 15 min tại nhiệt độ 1100 °C ± 25 °C, lấy
chén ra và làm nguội trong bồn tản nhiệt (như được mô tả trong 5.7). Khi nguội,
kính có thể được lấy ra từ chén;
f) Nghiền kính trong máy rung (5.6).
Cho kính mờ vào hộp kín khí và lưu giữ trong
bình hút ẩm (5.2).
Bảng 2 - Khối lượng
thuốc thử đối với kính hiệu chuẩn trung gian
Thuốc thử
Khối lượng
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng tương
đương của thuốc thử sau nung chảy
g
Dòng
4,2475a
4,2475
Na2B4O7
5,1913
0,3082
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5913 B4O6 báo cáo
hỗn hợp nung chảy
SiO2
0,0800
1,0000
0,0800
Fe2O3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0000
0,0800
CaCO3
0,2855
0,5604
0,1600
TiO2
0,0160
1,0000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NH4H2PO4
0,1296
0,6170
0,0800
V2O5
0,0160
1,0000
0,0160
ZnO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0000
0,0160
Mn3O4
0,0172
0,9301
0,0160 MnO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ga2O3
0,0320
1,0000
0,0320
K2CO3
0,0235
0,6812
0,0160
CuO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0000
0,0160
Cr2O3
0,0160
1,0000
0,0160
NiO
0,0160
1,0000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng khối lượng ICG
10,000
a Khối lượng hỗn hợp nung chảy này phải được
hiệu chính hao hụt theo công thức (2)
7.2.3 Chuẩn bị đĩa hiệu chuẩn tổng hợp (SCD)
Các khối lượng thuốc thử SCD phù hợp với
khuôn 35 mm và 40 mm được đưa ra trong Bảng 3. Những khối lượng này có thể được
giảm hoặc tăng theo tỷ lệ để phù hợp với bất kỳ khuôn cỡ nào.
Bảng 3 - Khối lượng
thuốc thử đối với đĩa hiệu chuẩn tổng hợp
Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g
Khối lượng đối với
khuôn 40 mm
g
Kính hiệu chuẩn trung gian
0,1250
0,1875
Hỗn hợp nung chảyab
3,9020
5,8530
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,9730
2,9595
Tổng khối lượng
6,00
9,00
a Khối lượng hỗn hợp nung chảy này phải được
hiệu chính hao hụt theo công thức (2)
b Nếu các nguyên tố ở Bảng 2 bị loại bỏ
và/hoặc sử dụng tỷ lệ hỗn hợp nung chảy-mẫu cao hơn 2:1, thì sử dụng Phụ lục C
để tính khối lượng mới đối với Bảng 3.
Chuẩn bị SCD như sau:
a) Cho thuốc thử đã được cân (chính xác đến
0,5 mg) vào chén (5.1) và trộn kỹ, đảm bảo rằng không có tạp chất hoặc thất
thoát vật liệu xảy ra. Để giúp hòa tan, cần thiết phải trộn nhuyễn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Duy trì nhiệt độ này trong 5 min sau đó
khuấy chén để hỗ trợ việc hòa tan;
d) Sau 15 min tại nhiệt độ 1100 °C ± 25 °C,
khuấy chén một lần nữa. Lặp lại việc khuấy này 5 min một lần cho đến khi tất cả
nhôm oxit hòa tan hoàn toàn. Đặt khuôn (5.4) cạnh chén trong lò nung ít nhất 2
min trước khi đổ khuôn và sau đó đổ các thành phần trong chén vào khuôn. Cẩn thận
để tối ưu hóa chuyển khối chảy vào khuôn;
e) Lấy khuôn ra và làm nguội trên bồn tản nhiệt
(5.7) trong môi trường không có tạp chất. Sau khoảng 2 min, kính sẽ kéo ra xa
khuôn và có thể lấy ra khi nguội;
f) Khi đĩa thủy tinh ở nhiệt độ môi trường
xung quanh, cho đĩa thủy tinh vào hộp kín khí và bảo quản trong bình hút ẩm
(5.2).
Những đĩa này có thể được thực hiện bằng cách
sử dụng thiết bị nung chảy tự động (5.7), trong trường hợp này các bước 7.2.3 b
đến e được thực hiện bằng thiết bị như trên.
Trước khi bảo quản, kiểm tra đĩa bằng mắt thường,
đặc biệt chú ý đến bề mặt phân tích. Đĩa phải không được có vật liệu không hòa
tan và không bị tinh thể hóa, nứt gãy và nổi bọt. Đĩa lỗi phải được nung lại
trong chén, hoặc loại bỏ và thay thế đĩa đã được chuẩn bị.
Khi không được đo, đĩa được bảo quản trong
bình hút ẩm sạch.
Để tránh bề mặt phân tích bị nhiễm tạp chất,
cầm mẫu thử ở phần cạnh và không chạm vào bề mặt hoặc xử lý theo cách khác.
Không nghiền, đánh bóng hoặc rửa bằng nước hoặc các dung môi khác.
Nếu nhãn giấy được sử dụng ở mặt sau của đĩa,
cẩn trọng để đảm bảo rằng nhãn không tiếp xúc với bề mặt phân tích của đĩa.
Không sử dụng phong bì giấy để lưu giữ đĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần của đĩa hiệu chuẩn tổng hợp được
đưa ra trong Bảng 4.
Bảng 4 - Thành phần của
đĩa hiệu chuẩn tổng hợp
Thành phần
Nồng độ, %
Na2O
1,000
SiO2
0,050
Fe2O3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CaO
0,100
TiO2
0,010
P2O5
0,050
V2O5
0,010
ZnO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MnO
0,010
Ga2O3
0,020
K2O
0,010
CuO
0,010
Cr2O3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NiO
0,010
7.2.4 Chuẩn bị đĩa hiệu chuẩn trắng
Khối lượng của thuốc thử được yêu cầu để chuẩn
bị mỗi đĩa hiệu chuẩn trắng được đưa ra trong Bảng 5. Khối lượng này có thể được
giảm bớt hoặc gia tăng theo tỷ lệ để phù hợp với bất kỳ khuôn cỡ nào khác.
Chuẩn bị ít nhất hai đĩa trắng theo cùng cách
thức như trong 7.2.3, nhưng cân chính xác đến 1 mg đối với những đĩa này.
Bảng 5 - Khối lượng
thuốc thử đối với đĩa hiệu chuẩn trắng
Thuốc thử
Khối lượng đối với
khuôn 35 mm
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g
Hỗn hợp nung chảyab
4,000
6,000
Al2O3b độ
tinh khiết cao
2,000
3,000
a Khối lượng hỗn hợp nung chảy này phải được
hiệu chính đối với khối lượng hao hụt khi nung.
b Nếu sử dụng tỷ lệ hỗn hợp nung chảy-mẫu
cao hơn 2:1, thì áp dụng Phụ lục C để tính khối lượng mới đối với Bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng mẫu thử và khối lượng hỗn hợp nung
chảy được yêu cầu để chuẩn bị đĩa thử nghiệm được đưa ra trong Bảng 6. Chúng có
thể được giảm hoặc tăng theo tỷ lệ để phù hợp với bất kỳ khuôn cỡ nào. Đĩa được
chuẩn bị theo cùng phương thức như trong 7.2.3.
Hỗn hợp nung chảy phải được cân chính xác đến
2 mg và mẫu chính xác đến 1 mg của khối lượng trong bảng.
Bảng 6 - Mẫu thử và
khối lượng hỗn hợp nung chảy đối với việc chuẩn bị mẫu thử
Khối lượng đối với
khuôn 35 mm
g
Khối lượng đối với
khuôn 40 mm
g
Hỗn hợp nung chảyab
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,000
Mẫu thửb
2,000
3,000
a Khối lượng hỗn hợp nung chảy này phải được
hiệu chính đối với khối lượng hao hụt khi nung.
b Nếu sử dụng tỷ lệ hỗn hợp nung chảy-mẫu
cao hơn 2:1, thì áp dụng Phụ lục C để tính khối lượng mới đối với Bảng 5.
7.4 Phép đo huỳnh quang tia X
7.4.1 Các điều kiện thiết bị chung
Nên sử dụng các đường phân tích Kα và các điều kiện
phép đo được nêu trong Bảng 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốt nhất nên dùng phép đo nền không cao điểm
là phép xác định tin cậy hơn đối với mẫu thử được mong đợi. Khi nền nghiêng, đo
hai cường độ nền không cao điểm trên mỗi cạnh của vị trí đỉnh. Thực hiện phép
đo không cao điểm đơn lẻ có thể chấp nhận được nếu nền phẳng.
Việc lựa chọn detector tia X xung cao nên được
sử dụng. Nếu tinh thể PE được sử dụng đối với P Kα, máy dò đếm dòng tia X phải sử dụng lựa chọn
xung cao để loại trừ tín hiệu bức xạ CaKβ lần thứ hai và đỉnh thoát của nó. Sử dụng
tinh thể Ge đối với P Kα được khuyến nghị do
nó không làm nhiễu xạ bức xạ CaKβ lần thứ hai giao thoa.
Chiến lược thời gian đếm phải được sử dụng
sao cho, đối với mẫu thử, sai số tiêu chuẩn liên quan đối với lỗi thống kê đếm
được chỉ ra trong 7.4.6 đạt được. Sử dụng những lần đếm này, cường độ tia X của
mỗi đường phải được ghi lại. Nếu được yêu cầu, cường độ nền cũng phải được ghi
lại.
Nếu vanadi và/hoặc crom được xác định, hiệu
chính trùng lặp đường phổ là bắt buộc đối với tác động của Ti Kβ trên V Kα và V Kβ trên Cr Kα.
7.4.2 Hướng dẫn đối với tối ưu hóa thiết bị
Hoạt động hiệu chính thiết bị được đánh giá
theo AS 2563. Thực hiện quét cường độ tia X đối với mỗi nguyên tố được xác định
(không thực hiện được đối với dụng cụ đồng bộ). Điều này được thực hiện đối với
tối thiểu 1,5° mỗi cạnh của vị trí đỉnh 2θ theo lý thuyết. Các điều kiện đếm được khuyến
nghị là thời gian đếm 10 s mỗi bước và sự gia tăng bước góc 2θ là 0,05°. Việc quét
phải được thực hiện ít nhất một lần trước khi hiệu chuẩn và không cần phải lặp
lại cho đến lần hiệu chuẩn sau. Quét được chạy trên đĩa trắng đã được chuẩn bị,
đĩa hiệu chuẩn tổng hợp và ít nhất một đĩa loại nhôm oxit thử nghiệm sẽ được
phân tích. Chúng cho phép kiểm tra sự xuất hiện của hiện tượng nhiễu nền và đỉnh,
hiệu chính các vị trí đỉnh 2θ
theo lý thuyết và quan sát tỷ lệ đỉnh - nền. Nếu được yêu cầu, lựa chọn vị trí
hiệu chính nền phải được dựa trên những lần quét này. Lựa chọn cài đặt kênh (ví
dụ năng lượng ống, loại ốn chuẩn trực và tinh thể) phải được cài đặt để tối ưu
hóa tính nhạy và, nếu được yêu cầu giảm tác động trùng lặp. Sự xuất hiện của tạp
chất trong đĩa trắng hoặc quang phổ kế phải được kiểm tra như được mô tả trong
Điều B.3. Phụ lục B giải thích thêm về tối ưu hóa dụng cụ.
Bảng 7 - Các điều kiện
được khuyến nghị đối với phép đo
Đường Kα
Tinh thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2θ góc, độ
Na
TIAP hoặc
55,1
Nhiều lớp
Phụ thuộc vào khoảng
cách “d”
Si
PE hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
InSb hoặc
144,6
Nhiều lớp
Phụ thuộc vào khoảng
cách “d”
Fe
LiF (200)
57,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LiF (200)
113,09
Ti
LiF (200)
86,14
P
PET hoặc
89,56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
141,03
V
LiF (200)
76,94
Zn
LiF (200)
41,80
Mn
LiF (200)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ga
LiF (200)
38,92
K
LiF (200)
136,76
Cu
LiF (200)
45,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LiF (200)
69,54
Ni
LiF (200)
48,81
7.4.3 Tải mẫu
Để bề mặt phân tích phẳng của đĩa vào chùm
tia X để phân tích.
7.4.4 Đĩa kiểm soát: hiệu chính đối với độ
trôi thiết bị
Để bù độ trôi trong cường độ đầu ra ống tia
X, đảm bảo tất cả phép đo tia X được hiệu chính độ trôi bằng cách tham chiếu với
phép đo kiểm soát. Phép đo kiểm soát ban đầu được thực hiện ngay trước khi đo
đĩa hiệu chuẩn. Các mẻ tiếp theo của phép đo đĩa mẫu thử được hiệu chính đến cường
độ tương đương lẽ ra đã được đo mà chúng đã được thực hiện tại cùng thời điểm
như đĩa hiệu chuẩn. Đây được gọi là hiệu chính độ trôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian đếm đối với mỗi nguyên tố được đo
trong dụng cụ kiểm soát phải đủ dài để đảm bảo rằng sai số thống kê đếm đối với
hệ số hiệu chính độ trôi xem Công thức (4) không lớn hơn 0,2 % tương đối (tại một
sai số tiêu chuẩn). Trong thực tiễn, điều này có nghĩa là ít nhất tổng 500
nghìn lần đếm phải được đo đối với mỗi nguyên tố được hiệu chính kiểm soát mỗi
lần tốc độ đếm đĩa kiểm soát được cập nhật. Đĩa kiểm soát phải được đo trong
cùng các mẫu mỗi lần được đo. Cẩn thận để đảm bảo bề mặt kiểm soát không bị nhiễm
tạp chất.
Các yêu cầu đối với đĩa kiểm soát được sử dụng
đối với hiệu chính độ trôi là phải đảm bảo tính ổn định liên quan đến hiệu suất
cường độ và mang lại cường độ đối với các chất phân tích khác nhau lớn hơn nhiều
so với cường độ từ đĩa thử nghiệm. Hiệu chính độ trôi sử dụng thiết bị kiểm soát
chỉ có thể thực hiện được nếu dụng cụ kiểm soát được sử dụng có tính ổn định.
Tính ổn định của thiết bị kiểm soát phải được xác định bằng kỹ thuật kiểm soát
chất lượng thông thường, nghĩa là bằng phân tích biểu đồ mẫu kiểm soát hoặc kết
quả mẫu thử đối chứng, quan sát các biến động quan trọng thống kê và hiệu chính
các vấn đề quan sát được.
Đĩa kiểm soát có thể chứa nồng độ cao silic,
đảm bảo rằng tốc độ đếm của thiết bị kiểm soát đối với silic không vượt quá ngưỡng
bão hòa của thiết bị dò tỷ lệ dòng.
Phương pháp thực hiện đĩa kiểm soát phù hợp
được đưa ra trong Phụ lục D. Thiết bị kiểm soát được cung cấp có bán sẵn trên
thị trường và cho thấy là phù hợp.
7.4.5 Phép đo hiệu chuẩn
Đo ít nhất hai đĩa hiệu chuẩn tổng hợp giống
nhau (nghĩa là hai SCD được thực hiện từ cùng mẻ ICG) và đĩa trắng AI2O3
độ tinh khiết cao để tạo ra hiệu chuẩn. Sai số thống kê đếm cho phép tối đa (tại
một sai số tiêu chuẩn) đối với SCD được đưa ra trong Bảng 8.
Tính thời gian phép đo đối với SCD sử dụng
Công thức (B.1), Công thức (B.2), và công thức (B.3) để đạt được sai số tiêu
chuẩn tương đối đếm được đưa ra trong Bảng 8. Đối với đĩa trắng, sử dụng cùng tổng
thời gian như được tính đối với SCD. Thời gian dài hơn có thể được sử dụng,
theo đó sai số thống kê đếm thấp hơn sẽ đạt được. Bảng B.1 đưa ra ví dụ về tính
toán thời gian đếm dựa trên một số phép đo thực tế. Một số nguyên tố yêu cầu thời
gian rất ngắn để đạt được sai số thống kê đếm được đưa ra trong Bảng 8. Đối với
những nguyên tố này thời gian đếm có thể dễ dàng được nhân bốn lần với nửa hậu
thức trong sai số thống kê đếm (ví dụ Ga chỉ yêu cầu tổng thời gian hai giây để
đạt được sai số thống kê đếm 0,0003 %, nếu thời gian này được gia tăng tới tám
giây, sai số thống kê đếm sẽ giảm xuống 0,00015 %).
Yêu cầu đo đối với hiệu chuẩn như sau:
a) Đĩa kiểm soát (7.4.4);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Ít nhất hai đĩa hiệu chuẩn trắng (7.2.4).
Bảng 8 - Sai số tiêu
chuẩn đối với sai số thống kê đếm đối với phép đo SCD
Chất phân tích
Sai số tiêu chuẩn,
tuyệt đối
%
Sai số tiêu chuẩn
tương đối (E)
%
Na2O
0,0030
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SiO2
0,0005
1,0
Fe2O3
0,0005
1,0
CaO
0,0005
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0003
3,0
P2O5
0,0003
0,6
V2O5
0,0003
3,0
ZnO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
MnO
0,0003
3,0
Ga2O3
0,0003
1,5
K2O
0,0003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CuO
0,0003
3,0
Cr2O3
0,0003
3,0
NiO
0,0003
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo đĩa thử nghiệm đối với sai số thống kê đếm
≤ 1 % sai số tiêu chuẩn tương đối đối với Na2O, SiO2, Fe2O3
và CaO, và ≤ 3 % đối với tất cả các chất phân tích khác, như được tính từ tốc độ
đếm được đo trên SCD (xem Phụ lục B đối với phương pháp tính).
8 Tính toán
8.1 Tính cường độ thực
Nếu cường độ hiệu chỉnh nền được yêu cầu,
tính cường độ thực đối với mỗi hợp phần sử dụng công thức (3):
ln = lp
- 1b
trong đó
ln là cường độ thực, tính bằng lần đếm trên
giây;
lp là cường độ được đo, tính bằng lần đếm trên
giây;
1b là cường độ tại vị trí nền
không đỉnh cao. Khi nền góc thấp và cao được đo, tham chiếu Điều B.4 đối với
phương pháp tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1 Các tiêu chí SCD đối với tính chấp nhận
của phép đo lặp lại hai lần
Sự chênh lệch về cường độ đối với SCD lặp lại
hai lần phải trong phạm vi tương ứng với 3E, trong đó E đề cập đến sai số thống
kê đếm tương đối như được đề ra trong Bảng 8. Nếu tiêu chí này không được đáp ứng,
xác định và hiệu chính lý do đối với sai số và lặp lại phép đo.
8.2.2 Các tiêu chí đĩa trắng AI2O3
đối với tính chấp nhận của phép đo lặp lại hai lần
8.2.2.1 Chỉ các phép đo pic
Sai số thống kê đếm σ đối với đo cường độ
chỉ pic đối với đĩa trắng là
trong đó
lp là cường độ pic đo được, tính bằng lần đếm
trên giây;
tp là thời gian đếm trên pic, tính bằng lần đếm
trên giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2.2 Phép đo cường độ thực
Sai số thống kê đếm σ' để đo cường độ thực
đối với đĩa trắng là
trong đó
lp là cường độ pic đo được, tính bằng lần đếm
trên giây;
lb là cường độ tại vị trí nền không phải pic,
tính bằng lần đếm trên giây, hoặc khi nền góc thấp và cao được đo, tham chiếu
Điều B.4 để tính con số này;
tp là thời gian đếm trên đỉnh, tính bằng giây;
tb là thời gian đếm trên nền tính bằng giây.
Chênh lệch về cường độ thực đối với đĩa trắng
giống nhau phải trong phạm vi tương ứng với 3 σ' [công thức (5)]. Nếu tiêu chí này không được
đáp ứng, xác định và hiệu chính lý do đối với sai số và lặp lại phép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính cường độ hiệu chính kiểm soát từ cường độ
đo được sử dụng công thức (6):
I' = I x M0 / M (6)
trong đó
I' là cường độ hiệu chính kiểm soát, tính bằng
lần đếm trên giây;
I là cường độ trên pic đo được, hoặc nếu sử dụng
cường độ hiệu chính nền cường độ thực được tính sử dụng công thức (3);
M0 là cường độ kiểm soát ban đầu đạt
được trong quá trình hiệu chuẩn, tính bằng lần đếm trên giây;
M là cường độ kiểm soát cập nhật, tính bằng lần
đếm trên giây.
M0/M được tham chiếu với hệ số hiệu
chính độ trôi kiểm soát.
8.4 Tính các thông số hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C = E x I' - D (7)
trong đó
C là nồng độ, tính bằng phần trăm;
E là hằng số nghiêng hiệu chuẩn, tính bằng lần
đếm trên giây;
I' là cường độ thực hiệu chính kiểm soát;
D là nồng độ tương đương nền lắng dưới điểm
pic.
Các hệ số D và E được giải thích và xác định
như sau:
Hệ số D có nguồn gốc từ phép đo trắng AI2O3
đối với mỗi chất phân tích. D đại diện tổng nồng độ nền tương đương từ các tạp
chất trong hỗn hợp nung chảy, AI2O3 trắng và từ quang phổ
kế. Nếu cường độ nền không phải đỉnh không bị trừ cường độ đỉnh khi đó giá trị
D sẽ lớn hơn nhiều do nền từ tia X phân tán trong ống được bao gồm trong phép
đo chỉ đo đỉnh. Trừ nền không phải đỉnh từ cường độ đỉnh loại trừ hầu hết thành
phần nền bức xạ ống phân tán.
Nếu AI2O3 trắng có chứa
tạp chất của chất phân tích được đo, hệ số D sẽ rất lớn, chênh lệch kết quả thử
nghiệm thấp. Tạp chất phân tích trong mẻ hỗn hợp nung chảy phải đồng nhất để đạt
được kết quả thử nghiệm phù hợp nhưng các mẻ hỗn hợp nung chảy khác nhau sẽ chứa
nồng độ tạp chất khác nhau. Khi một mẻ hỗn hợp nung chảy khác nhau được sử dụng,
thay đổi đối với giá trị D phải được xác định và áp dụng để bù cho những thay đổi
này. Hệ số D cũng có thể được sử dụng để biểu thị sự biến đổi trong độ tinh khiết
hỗn hợp nung chảy từ từng mẻ một. (xem Phụ lục F).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E = C0 / (I's - l'b)
(8)
D = l'b x E (9)
trong đó
C0 là nồng độ phần trăm trong đĩa
hiệu chuẩn tổng hợp của chất phân tích được xem xét (Bảng 3)
l's là cường độ trên pic kiểm soát
trung bình của đĩa hiệu chuẩn giống nhau, hoặc nếu hiệu chính nền được yêu cầu,
cường độ thực hiệu chính kiểm soát trung bình được tính sử dụng công thức (3)
l'b là cường độ trên đỉnh kiểm
soát trung bình của đĩa hiệu chuẩn giống nhau, hoặc nếu hiệu chính nền được yêu
cầu, cường độ thực hiệu chính kiểm soát trung bình được tính sử dụng công thức
(3)
Máy quang phổ hiện đại kết hợp gói hiệu chuẩn
phần mềm với một số hệ thống phương pháp tính không được để lộ. Khi phương pháp
luận được công bố và chấp nhận, gói này có thể được sử dụng miễn là các tiêu
chí về độ chính xác trong Điều 11 đạt được.
9 Kiểm tra tính phù
hợp và kết quả báo cáo
Nếu các đĩa bản sao của mẫu thử được thực hiện
và trung bình các phân tích được báo cáo, phân tích bản sao phải phù hợp với
“r” độ lặp lại thống kê 95 % thời gian. Nếu các phép xác định lặp lại nằm ngoài
dãy này, loại bỏ khỏi phép tính trung bình. Các giá trị lặp lại được đưa ra
trong Bảng 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Độ chụm
Các giá trị đối với độ chụm trong phòng thử
nghiệm (nghĩa là độ lặp lại, r) và độ chụm giữa các phòng thử nghiệm (độ tái lập,
R) không vượt quá giá trị được đưa ra trong bảng 9. Những giá trị này có nguồn
gốc từ một chương trình thử nghiệm liên phòng thử nghiệm được thực hiện theo AS
2850. Tám mẫu thử có các thành phần khác nhau và được lấy từ một số cơ sở tinh
chế đã được phân tích bốn lần lặp lại. Tám phòng thử nghiệm tham gia chương
trình thử nghiệm này.
CHÚ THÍCH: Độ lặp lại, r, được đưa ra trong Bảng
9 dành cho phân tích mẫu đơn lẻ. Phép phân tích bốn lần lặp lại được sử dụng
trong chương trình thử nghiệm cần tính số thống kê này.
Bảng 9 - Kết quả độ
chụm (tuyệt đối) của phân tích XRF đối với chương trình thử nghiệm mẫu (tại độ
tin cậy 95 %)
Chất phân tích
Độ lặp lại, r
%
Độ tái lập, R
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,011 8c + 0,007
0,052 1c + 0,005
SiO2
0,0063
0,0077
Fe2O3
0,0024
0,0032
CaO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0022
TiO2
0,0012
0,0013
P2O5
0,0007
0,0009
V2O5
0,0009
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ZnO
0,0007
0,0008
MnO
0,0004
0,0005
Ga2O3
0,0007
0,0010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0006
0,0009
CuO
0,0007
0,0008
Cr2O3
0,0006
0,0007
NiO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0009
CHÚ THÍCH 1: Kết quả chương trình thử nghiệm
liên phòng thử nghiệm đối với ASCRM 27 và NIST 699 được đưa ra trong Phụ lục
E.
CHÚ THÍCH 2: Các giá trị r và R đối với Na2O
được biểu thị là hàm của giá trị phân tích trung bình (c) do số liệu chương
trình thử nghiệm liên phòng thử nghiệm cho thấy giá trị này. Trong dãy mẫu thử
nghiệm, hàm tương tự không thể được dẫn xuất đối với các nguyên tố khác; đối
với những hàm này các giá trị cố định được tính được đưa ra
11 Độ chính xác
Trước khi phân tích mẫu thử hiệu chuẩn phải
được kiểm tra xác nhận bằng cách phân tích mẫu chuẩn đã chứng nhận ASCRM 027
và/hoặc NIST 699 (4.17). Các giá trị trung bình đối với các phép xác định ba lần
lặp lại phải nằm trong thống kê độ tái lập “R” của giá trị được xác nhận (xem Bảng
E.1 và E.2). Nếu chúng không nằm trong thống kê, tìm hiểu lý do và hiệu chính
nguyên nhân.
Các kết quả có mức độ chệch thấp có thể do tạp
chất bởi nguyên tố nhôm oxit độ tinh khiết cao (4.2) được sử dụng trong sản xuất
đĩa hiệu chuẩn. Vấn đề này có thể được khắc phục bằng cách tìm nguồn cung ứng
và thử nghiệm nhôm oxit độ tinh khiết cao như được giải thích trong 4.2.
12 Kiểm soát và đảm
bảo chất lượng
Mẫu kiểm soát đồng nhất phù hợp phải được
phân tích với mỗi mẻ mẫu thử nghiệm hoặc ít nhất vào mỗi ngày mẫu thử được phân
tích. Phân tích kiểm soát phải được vẽ biểu đồ và xu hướng và sai số thống kê
đáng kể từ các giá trị trung bình được điều tra và nguyên nhân được giải quyết.
Dụng cụ chuẩn đoán hữu dụng để đo số lần trên
cùng đĩa trong chuỗi trên quang phổ kế XRF. Sai số tiêu chuẩn đối với phép đo lặp
lại đối với mỗi chất phân tích nên gần với sai số thống kê đếm được mong đợi và
điều này có thể được tính bằng cách sử dụng Công thức (4), hoặc Phụ lục B [Công
thức (B.3)]. Nếu tính biến động lớn hơn đáng kể sai số thống kê đếm, điều tra
và hiệu chính nguyên nhân. Tính biến động này thường là kết quả của các vấn đề
về dụng cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm thông tin
sau:
a) Nhận dạng mẫu thử;
b) Viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN
12036 (ISO 23201);
c) Ngày tiến hành thử nghiệm;
d) Hàm lượng natri, silicon, sắt, canxi,
titan, phospho, vanadi, kẽm, mangan, gali, kali, đồng, crom và niken, được biểu
thị là oxit, và trạng thái báo cáo, nghĩa là được làm khô hoặc chưa được làm
khô. Nếu mẫu được làm khô, các điều kiện làm khô đã sử dụng phải được chỉ ra;
e) Trong bất kỳ trường hợp nào, liệu phân
tích được thực hiện trên mẫu đã được làm khô hoặc chưa được làm khô, các điều
kiện làm khô phải được bao gồm trong báo cáo;
f) Bất kỳ quan sát bất thường nào được nhận
thấy trong quá trình thử nghiệm có thể có tác động đến kết quả.
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
vấn đề về tạp chất và cẩn trọng đối với dụng cụ bằng platin
A.1 Tổng quát
Nhiễu quang phổ có thể xảy ra từ các nguyên tố
được phân tích xuất hiện trong thiết bị tia X, thuốc thử và môi trường chuẩn bị
mẫu, bao gồm hỗn hợp nung chảy và nhôm oxit có độ tinh khiết cao được sử dụng
cho mẫu trắng. Điều quan trọng là nguồn nhiễm tạp chất được nhận dạng. Nếu tạp
chất trong mẫu trắng hoặc nguồn biến đổi, tạp chất phải bị loại bỏ. Các nguồn
thường có, ví dụ tạp chất trong ống tia X được bù bằng hiệu chính mẫu trắng.
A.2 Dụng cụ platin
Nhiễm tạp chất của đĩa thủy tinh nung chảy mẫu
thử và hiệu chuẩn có thể do silic trong dụng cụ platin và từ môi trường phòng
thí nghiệm chuyển sang thủy tinh nung chảy trong quá trình chuẩn bị đĩa. Dụng cụ
platin mới có chứa silic là một tạp chất. Dụng cụ platin đã được sử dụng cho
các mục đích khác có thể hấp thụ silic, sắt và các nguyên tố khác trong những ứng
dụng đó. Ví dụ, nếu vật liệu có silic cao được chuẩn bị cho phân tích XRF trong
dụng cụ platin, nhiễm silic sẽ xảy ra. Thực hiện các bước để loại bỏ tất cả các
nguồn nhiễm tạp chất trong quá trình chuẩn bị mẫu. Đối với mục đích này, dụng cụ
platin phải được xông khói bằng axit hydrofluoric để loại bỏ silic. Hoạt động
này chỉ cần thực hiện một lần miễn là nhiễm tạp chất không xảy ra. Rửa lần cuối
bằng axit clohydric 20 % nóng, sau đó rửa bằng nước khử ion, hoàn thành quá
trình và sẽ loại bỏ các tạp chất khác như sắt.
Nếu dụng cụ platin phơi nhiễm với vật liệu có
silic cao tại nhiệt độ nung chảy, có thể cần phần xử lý lặp lại axit flohydric.
Nhôm oxit của phân tích đã biết có thể được
phân tích sử dụng dụng cụ platin đã được xử lý để kiểm tra việc nhiễm tạp chất
của đĩa được thực hiện sử dụng dụng cụ platin.
CẢNH BÁO - HẾT SỨC CẨN TRỌNG KHI THAO TÁC VỚI
AXIT FLOHYDRIC. PHẢI CÓ CÁC THIẾT BỊ BẢO ĐẢM AN TOÀN PHÙ HỢP VÀ TUÂN THEO KỸ
THUẬT XỬ LÝ. (XEM tài liệu dữ liệu về an toàn vật liệu). SỬ DỤNG TỦ HÚT HƠI ĐỘC
TRONG BƯỚC LÀM BAY HƠI.
Làm sạch toàn bộ khu vực chuẩn bị mẫu thử và
loại bỏ các nguồn nhiễm tạp chất cụ thể. Bảo quản khuôn platin theo hướng úp mặt
khuôn xuống để tránh bụi rơi vào bề mặt đánh bóng của khuôn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp làm sạch nhanh chóng là cho chén
hoặc khuôn vào cốc lớn có chứa axit clohydric. Đặt trong bồn siêu âm nhỏ trong
20 min hoặc cho đến khi tất cả cặn thủy tinh bị loại bỏ. Rửa bằng nước khử ion
và làm khô trước khi sử dụng.
Phương pháp làm sạch khác là nung một vài gam
hỗn hợp nung chảy trong chén, tráng khối chảy xung quanh để làm sạch toàn bộ mặt
trong chén. Khối chảy hỗn hợp nung chảy khi đó được rót từ chén. Nếu giọt dính
vào chén, nó có thể dễ dàng bung ra khi chén nguội.
A.3 Mẫu trắng
Nếu nghi ngờ AI2O3 độ
tinh khiết cao được sử dụng để tạo mẫu trắng nhiễm tạp chất silic, xử lý AI2O3
bằng axit flohydric. Axit này bay hơi và loại bỏ silic hiệu quả. Trong bình platin,
gia nhiệt từ từ 10 g nhôm oxit, 20 ml nước và 1 ml axit flohydric 50 % đến 150 °C
± 10 °C và xông khói đến khi khô. Nung nhôm oxit trong 2 h tại nhiệt độ 1200 °C
± 25 °C.
Phụ
lục B
(quy định)
Ví
dụ về tối ưu hóa thiết bị
B.1 Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Chiến lược đếm
B.2.1 Dụng cụ theo dãy
Ví dụ về việc phát triển chiến lược đếm, trường
hợp của titan được miêu tả sử dụng hiệu chính nền không phải cao điểm. Tất cả
các cường độ được sử dụng để tính số lần đếm và sai số thống kê đếm không được
hiệu chính độ trôi kiểm soát. Công thức sau được sử dụng:
t = tp + tb (B.1)
(B.2)
(B.3)
trong đó
t là tổng thời gian đếm, tính bằng giây;
tp là thời gian đếm trên pic;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lp là cường độ pic đo được, tính bằng lần đếm
trên giây;
lb là cường độ nền đo được, tính bằng lần đếm
trên giây;
E là sai số tiêu chuẩn tương đối theo tỷ lệ được
yêu cầu từ phân tích.
Thuật ngữ mẫu số trong công thức (B.3): (lp1/2
- lb1/2) là giá trị "hệ số chất lượng" có thể
được sử dụng để so sánh sự phù hợp của các cài đặt máy quang phổ khác nhau để
đo một đường cụ thể. Hệ số này càng lớn, pic sẽ càng tốt hơn đối với sự phân biệt
nền. Ví dụ về sử dụng hệ số này là việc lựa chọn ống chuẩn trực. Đo pic và nền
(nền hoặc không ở pic trên cùng đĩa hoặc trên đỉnh trên đĩa trắng) đối với cùng
đĩa. Sử dụng cùng các điều kiện ngoại trừ ống chuẩn trực, mà ống chuẩn trực thô
và mịn được sử dụng. Bất kỳ ống chuẩn trực nào mang lại giá trị hệ số chất lượng
lớn hơn đều sẽ được sử dụng (tất cả các hệ số khác đều bằng nhau, ví dụ đan xen
quang phổ không loại trừ việc sử dụng ống chuẩn trực thô. Tương tự, cài đặt
năng lượng ống tia X và lựa chọn tinh thể có thể được tối ưu.
Cường độ tia X được đo đối với mẫu thử nghiệm
loại điển hình:
- 86,70 o 2θ 163 cps = lb
- 86,21 o 2θ 197 cps = lp
Do đó, đối với sai số tiêu chuẩn 0,0002 % TiO2
tại mức 0,003 % TiO2, E = 6,7 % và t = 140 s.
Từ công thức (B.1) và công thức (B.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tb = 67 s
B.2.2 Dụng cụ kênh cố định
Công thức được trình bày trong B.2.1 có thể
được sử dụng nhưng lb được đo thay cho mẫu trắng nhôm oxit. Nếu mẫu
trắng nhôm oxit có chứa một lượng nhỏ tạp chất, nó sẽ khiến cho gia tăng nhỏ về
tổng thể thời gian đếm.
B.3 Nhiễu quang phổ
B.3.1 Mẫu thử - liên quan
Titan thường xuất hiện trong nhôm oxit với nồng
độ cao hơn nhiều so với vanadi, đỉnh đối với Ti Kβ sẽ trùng lặp quang phổ với đỉnh V Kα. Để hiệu chính nhiễu
như vậy, kính hiệu chuẩn trắng được thực hiện, có pha lượng nhỏ TiO2.
Phép đo cường độ tia X trong bảng B.1 được thực hiện tại vị trí nền và pic
vanadi, và tại vị trí pic titan.
Bảng B.1 - Ví dụ về
hiệu chính trùng lặp
Cường độ (lần đếm
trên giây)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V Kα
V KαBG1
V KαBG2
Ti Kα
Kính hiệu chuẩn trắng
237
233
214
162
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
268
237
219
904
Tác động
31
4
5
Thực 742
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tác động của Ti trên V Kα = 31/742 = 0,0418.
b) Tác động của Ti trên V KαBG1 = 4/742 = 0,0054.
c) Tác động của Ti trên V KαBG2 = 5/742 = 0,0067.
Hiệu chính trùng lặp quang phổ có thể được thực
hiện trên cường độ tia X vanadi được đo, nghĩa là.
V Kα được hiệu chính = V Kα chưa được hiệu chính
- (Ti Kα x 0,0418).
Đây được tham chiếu là hiệu chính trùng lặp
đường dựa trên cường độ.
Hiệu chính trùng lặp quang phổ dựa trên nồng
độ thường được sử dụng. Trong trường hợp này, các hệ số được xác định để biểu
thị tác động nồng độ đối với nguyên tố bị trùng lặp bằng nồng độ được cho của
nguyên tố trùng lặp. Để sử dụng phương thức này thực hiện đĩa trắng có nồng độ
nguyên tố nhiễu chưa biết.
Đối với ví dụ về V Kβ trùng lặp Cr Kα;
Chế tạo đĩa trống có khối lượng được cân V2O5
(4.9) và giả định khối lượng như Bảng 5. Đối với khuôn 40 mm, nếu 0,1500 g V2O5
được bổ sung vào đĩa thành phần trống, nó sẽ sản sinh đĩa 5,00 % V2O5
[(0,15/3,0) x 100 = 5,00 %]. Nếu đĩa này được đo đối với % Cr2O3
nó sẽ có “nồng độ biểu kiến” Cr2O3 từ trùng lặp V Kβ. Nếu nồng độ biểu kiến
là 0,25 % khi đó hiệu chính trùng lặp dựa trên nồng độ đối với V Kβ trùng lặp CrKα sẽ là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do vậy, 0,05 x % V2O5
phải được trừ từ nồng độ Cr2O3 như được xác định bởi Công
thức (7).
Hệ số hiệu chỉnh trùng lặp dựa trên nồng độ đối
với V Kβ trùng lặp CrKα là -0,005 trong ví dụ
này.
% Cr2O3 được hiệu chỉnh
= % Cr2O3 chưa được hiệu chỉnh - (%V2O5
x 0,05).
Những hệ số này được tính sử dụng gói phần mềm
có bán sẵn trên thị trường. Các đĩa có chứa khối lượng đơn lẻ và biến đổi của
các nguyên tố trùng lặp/bị trùng lặp có thể được đo và hiệu chính trùng lặp dựa
trên nồng độ được tính bằng hồi quy tuyến tính.
B.3.2 Máy quang phổ - Liên quan
Giao thoa quang phổ từ tạp chất a nốt
trong ống tia X hoặc từ các phần khác của máy quang phổ là không đổi và được bù
trong hiệu chỉnh trắng.
B.4 Tính nền pic phía dưới từ phép đo
nền không pic
Cường độ thực được tính từ phép đo pic
và nền sử dụng công thức (B.4):
ln = lp - lb
(B.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
In là cường độ thực, tính bằng lần đếm trên
giây;
lp là cường độ đo được, tính bằng lần đếm trên
giây;
lb là cường độ của “nền dưới pic”, tính bằng lần
đếm trên giây.
Trong phương pháp này, thuật ngữ, lb
có thể được xác định theo ba cách.
a) Một nền không pic đơn lẻ được đo và sử dụng
trực tiếp là lb. Cách tiếp cận này có hiệu lực đối với các nền
không nghiêng.
b) Hai nền không pic được đo, một nền trên mỗi
cạnh của pic và cả hai đều cùng khoảng cách góc từ pic. Trong trường hợp này lấy
trung bình của cường độ không pic và sử dụng là lb.
c) Hai nền không pic được đo, một nền trên mỗi
cạnh của pic và mỗi nền tại khoảng cách góc khác nhau từ pic. Trong trường hợp
này tính lb như sau:
1b = [(lb1
x d) + (lb2 x f)] / (d +
f) (B.5)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lb2 là cường độ nền không pic góc cao hơn, tính
bằng lần đếm trên giây;
d là độ (b2-P);
f là độ (P-b1).
trong đó
b2 là vị trí °2θ nền không pic
góc cao hơn;
P là vị trí °2θ pic;
b1 là vị trí °2θ nền không
pic góc thấp hơn.
Phụ
lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính
khối lượng thuốc thử đối với sự kết hợp mẫu thử/hỗn hợp nung chảy khác nhau và
đĩa hiệu chuẩn tổng hợp khi loại bỏ một số nguyên tố
C.1 Tổng quát
Phụ lục này giải thích làm thế nào để sửa đổi
ICG để loại trừ các chất phân tích không được yêu cầu và làm thế nào để chế tạo
SCD bằng dòng khác nhau theo tỷ lệ mẫu thử có nồng độ các chất phân tích tại
các giá trị như trong Bảng 4.
Khối lượng thuốc thử trong Bảng 2 tạo ra tổng
khối lượng 10 g kính hiệu chuẩn trung gian (ICG). Nếu các nguyên tố cụ thể không
được đo, chúng có thể bị loại bỏ khỏi ICG và được thay thế bằng khối lượng hỗn
hợp nung chảy tương đương nhằm đảm bảo rằng tổng khối lượng ICG giữ nguyên là
10 g sau khi nung chảy. Ví dụ, nếu phospho bị loại bỏ, 0,1296 g NH4H2PO4
trong ICG (xem Bảng 2) được thay bằng 0,0800 g hỗn hợp nung chảy đã hiệu chỉnh
thất thoát. Điều này thay thế khối lượng của P2O5 vẫn còn
trong SCD từ NH4H2PO4.
Từ 2NH4H2PO4
→ 2NH3 ↑ + 3H2O↑ + P2O5 khi nung chảy
Đồng thời khối lượng được đưa ra trong Bảng 3
dành cho tỷ lệ hỗn hợp nung chảy - mẫu thử 2:1. Nếu sử dụng tỷ lệ hỗn hợp nung
chảy - mẫu thử khác nhau, thì phải tính lại khối lượng của thuốc thử cần thiết
để thực hiện đĩa hiệu chuẩn tổng hợp (SCD). Ví dụ, trường hợp đĩa có chứa 5 g hỗn
hợp nung chảy và 1 g mẫu (nghĩa là tỷ lệ hỗn hợp nung chảy - mẫu là 5:1) được
thảo luận. Đĩa 6 g này sẽ được đúc trong khuôn 35 mm (xem Bảng 3).
C.2 Ví dụ về tính toán
Phương pháp tính tổng quát như sau:
a) Sử dụng tổng khối lượng SCD 6,00 g, biểu
thị sự kết hợp dòng/mẫu là W gam của mẫu và vì vậy (6 - W) gam của hỗn hợp nung
chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượngICG = 0,0625 X W gam (C.1)
Khối lượng của ICG sẽ đưa lại nồng độ chất
phân tích như trong Bảng 4.
b) Từ Bảng 2 và biết khối lượng của mỗi hợp
phần trong ICG, tổng khối lượng của các oxit chất phân tích trong 10 g của ICG,
OxICG được tính
Tổng khối lượng hỗn hợp nung chảy trong 10 g
ICG là
FICG = 10 - OxICG (C.2)
trong đó
FICG là khối lượng của hỗn hợp
nung chảy trong ICG
OxICG là khối lượng tổng của các
oxit chất phân tích trong ICG
c) Khối lượng của AI2O3
được yêu cầu để tạo nên SCD, AISCD khi đó là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Và khối lượng của hỗn hợp nung chảy FSCD
được yêu cầu để tạo nên SCD, khi đó là
FSCD = 6 - W (1 + 0,0625 x FICG
/ 10) (C.4)
C.3 Ví dụ
Ví dụ, xem xét đĩa có tỷ lệ 5:1 (6 g) không
bao gồm phospho:
- Khối lượng mẫu trong đĩa, W = 1 g;
- Khối lượng của ICG được yêu cầu [Công thức
(C.1)], khối lượngICG = 0,0625 X W = 0,0625 g
- Từ Bảng 2, tổng khối lượng các thành phần
oxit, không bao gồm P2O5, trong 10 g ICG, OxICG
= 2,0800 g
- Vì vậy, tổng khối lượng dòng trong 10 g ICG
[Công thức (C.3)]
FICG = 10 - OxICG = 10
- 2,0800 = 7,9200 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng AI2O3 được
yêu cầu để tạo nên SCD [(Công thức (C.3)], AISCD khi đó là
AlSCD = W (1 - 0,0625 x OxICG
/ 10) = 1(1 - 0,0625 x 2,08 / 10) = 0,9870 g
Khối lượng của dòng được yêu cầu để tạo nên
SCD [(công thức (C.4)], FSCD khi đó là
FSCD = 6 - W (1 - 0,0625 x FICG
/ 10) = 6(1 + 0,0625 x 7,9200 / 10) = 4,9505 g
Đối với mẫu thử nghiệm và đĩa hiệu chuẩn nhôm
oxit độ tinh khiết cao, 1000 g mẫu và 5000 g hỗn hợp nung chảy đã được điều chỉnh
hao hụt được sử dụng [Công thức (2)].
Phụ
lục D
(tham khảo)
Chuẩn
bị đĩa kiểm soát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cân khối lượng của thuốc thử khô trong Bảng
D.1. Nếu một số vật liệu được cân dạng cục, nghiền vật liệu thuốc thử đã cân kết
hợp trong cối giã; cách khác trộn kỹ thuốc thử bằng dao trộn.
b) Cho thuốc thử vào chén platin rộng (ví dụ
70 ml) và đặt trong lò nung tại nhiệt độ 500 °C ± 10 °C. Đậy chén bằng nắp
platin. Trong khoảng ít nhất 2 h, nâng nhiệt độ lên đến 1200 °C ± 25 °C. Xoáy kỹ
chén (sử dụng kẹp lò nung bằng thép có mũi bằng platin hoặc titan) khi nhiệt độ
đạt đến 1200 °C.
c) Làm sạch ba khuôn platin và đánh bóng
khuôn để đảm bảo đĩa kiểm soát rời khỏi khuôn không bị vỡ. Đặt ba khuôn vào
trong lò nung để gia nhiệt trong 5 min. Trước khi rót kính nung chảy, một khối
lượng nhỏ (0,1 g đến 0,2 g) chất không ướt (NH4l hoặc LiBr) có thể
được cho vào khối chảy để hỗ trợ việc rót và giảm khả năng nứt vỡ kính trong
khi làm nguội. Xoáy chén và rót khối chảy vào ba khuôn. Lấy khuôn ra khỏi lò
nung và để nguội trên tấm gốm
d) Khi được làm nguội đến nhiệt độ phòng, gõ
để đĩa rời khỏi khuôn. Các cạnh của đĩa sắc có thể được mài bằng đá mài. Bất kỳ
tạp chất nào nhìn thấy được trên bề mặt của đĩa kiểm soát phải được loại bỏ bằng
cách sử dụng este dầu mỏ. Đĩa giờ đây sẵn sàng để đo.
Sản xuất đĩa kiểm soát không bị nứt gãy và
không chứa bong bóng hoặc thuốc thử chưa hòa tan yêu cầu sự kiên nhẫn và thường
trải qua một vài lần thử. Các điều kiện làm nguội khác nhau để giảm sự nứt gãy
của đĩa có thể được yêu cầu. Khối chảy kiểm soát cũng có xu hướng cao dính vào
khuôn và chén và có thể làm tổn hại khuôn và chén. Vì những lý do này, nên thực
hiện kiểm soát thương mại.
Bảng D.1 - Các hợp phần
của kính kiểm soát
Thuốc thử
Khối lượng, g
Li2B4O7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Li2CO3
6,58
SiO2
10,00
AI2O3
5,6
MgO
5,6
Fe2O3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TiO2
0,56
CaCO3
0,96
Ga2O3
0,20
Na2CO3
4,79
NH4H2PO4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V2O5
0,56
ZnO
0,20
Mn3O4
0,60
K2CO3
1,00
NiO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CuO
0,20
Cr2O3
0,56
Phụ
lục E
(tham khảo)
Phân
tích chương trình thử nghiệm liên phòng thí nghiệm của NIST 699 và ASCRM 27
nhôm oxit nhiệt luyện, mẫu chuẩn đã chứng nhận
E.1 Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NIST 699 hiện có sẵn tại Viện tiêu chuẩn và
công nghệ quốc gia Hoa Kỳ.
http://ts.nist.gov/MeasurementServices/ReferenceMaterials
tìm:“699”
Báo cáo thử nghiệm ASCRM 27 hiện có sẵn từ
SAI Global. ASCRM027 hiện có sẵn ở các phòng thí nghiệm và cơ sở tinh chế sau với
số lượng có hạn và trên cơ sở phi thương mại; Alcoa (Kwinana), BHP (Worsley) và
QAL (Gladstone) - những phòng thí nghiệm này có đại diện ở Ủy ban Úc MN/9.
http://www.saiglobal.com/shop
tìm “mẫu chuẩn nhôm oxit”
Phương pháp này, ISO/WD 23201, dựa trên
phương pháp AS 2879.7-1997. Sau thời gian ngắn xây dựng phương pháp AS, tám phòng
thí nghiệm ngành công nghiệp nhôm ô xít Úc đã phân tích NIST 699 với bốn bản
sao sử dụng phương pháp AS. Sau đó, tháng 7/2006 22 phòng thử nghiệm quốc tế
(bao gồm các thành viên Úc) đã phân tích ASCRM 27. Các giá trị được xác nhận và
số liệu độ chụm đạt được từ những chương trình thử nghiệm này được đưa ra trong
Bảng E.1 và Bảng E.2.
Đối với NIST 699, năm trong số giá trị trung
bình của các chất phân tích thấp hơn giới hạn dải nồng độ thấp hơn của phương
pháp là 0,0005 %. Những giá trị trung bình này được bao gồm chỉ là chỉ số và được
xem xét liên quan đến tính giá trị độ lặp lại (R). Các giá trị không phù hợp với
việc kiểm tra độ chính xác của chất phân tích có trong nồng độ rất thấp trong
nhôm oxit, nghĩa là < 0,0005 %
ASCRM 27 được xây dựng trong các năm 2005 và
2010 do Ủy ban AS MN/9 xây dựng (các nhà xây dựng phương pháp AS 2879.7) để cải
thiện số hiệu chuẩn chất phân tích có thể được kiểm tra tại mức thông thường nhận
thấy trong ngành công nghiệp nhôm oxit. Vật liệu này chứa các mức có thể đo được
bằng phương pháp này đối với tất cả ngoại trừ một trong số các nguyên tố được
liệt kê (Ni). Báo cáo thử nghiệm ASCRM 27 hiện có sẵn tại SAI Global. ASCRM027
hiện có sẵn với số lượng có hạn và trên cơ sở phi thương mại từ các phòng thí
nghiệm của các cơ sở tinh chế sau: Alcoa (Kwinana), BHP (Worsley) và QAL
(Gladstone) - những phòng thí nghiệm này có đại diện ở Ủy ban Úc MN/9.
E.2 Quy trình thực hiện
Mẫu được làm khô trong 2 h tại nhiệt độ 300 °C
± 10 °C và làm nguội trong bình hút ẩm trước khi phân tích, như được xác định
trên chứng nhận phân tích. Số liệu quan trọng bổ sung đối với những thứ được
yêu cầu theo Mục 9 được trích dẫn đối với “phân tích trung bình” để tăng cường
tính hữu dụng của số liệu. Số liệu trong cột phân tích trung bình là từ chương
trình thử nghiệm gốc đối với AS 2879.7-1997.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần
Phân tích trung
bình
%
Giá trị chứng nhận
%
Độ lặp lại
ra
Độ tái lập
Ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,61
0,59
0,0137
0,0377
SiO2
0,012
0,012
0,0029
0,0049
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,013
0,013
0,0020
0,0027
CaO
0,037
0,036
0,0007
0,0015
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0007
0,001b
0,0010
0,0012
P2O5
0,0004
0,0002
0,0005
0,0006
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0001
0,0005
0,0007
0,0010
ZnO
0,0136
0,013
0,0008
0,0011
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0005
0,0005
0,0004
0,0006
Ga2O3
0,0107
0,010
0,0007
0,0007
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0071
0,005b
0,0006
0,0012
CuO
0,0002
0,0005b
0,0006
0,0006
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0001
0,0002
0,0003
0,0006
NiO
0,0000
0,0006
0,0009
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b những giá trị này là chỉ số, chưa được chứng
nhận
Bảng E.2 - Kết quả độ
chụm và phân tích ASCRM 027
Thành phần
Giá trị chứng nhận
%
Độ lặp lại
ra
Độ tái lập
Ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,395
0,010
0,035
SiO2
0,0138
0,0013
0,0026
Fe2O3
0,0153
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0027
CaO
0,0462
0,0015
0,0049
TiO2
0,0032
0,0008
0,0013
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0012
0,00027
0,00057
V2O5
0,0018
0,00046
0,00062
ZnO
0,0090
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00089
MnO
0,0015
0,00024
0,00102
Ga2O3
0,0053
0,0003
0,0009
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0007
0,00029
0,00114
CuO
0,0016
0,00028
0,00032
O2O3
0,0010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00049
NiO
0,0003
0,00033
0,00047
* tại độ tin cậy 95 %
Phụ
lục F
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do khó khăn trong việc đạt được nồng độ đáng
tin cậy của tạp chất trong các dòng tia X được sử dụng cho phân tích nhôm oxit
nhiệt luyện, phương pháp tiếp cận khác có thể được thực hiện sử dụng thông số D
(xem 8.4). Các giá trị D bao gồm sự đóng góp cường độ từ hỗn hợp nung chảy, máy
quang phổ và phôi nhôm oxit độ tinh khiết cao. Phương pháp tiếp cận này cung cấp
phương tiện hữu dụng để kiểm soát mức tạp chất hỗn hợp nung chảy dành cho kiểm
soát và sự biến động giữa các mẻ hỗn hợp nung chảy.
Phương pháp tiếp cận này có hiệu lực khi các
giá trị D được xác định đối với cường độ hiệu chỉnh nền không đỉnh cao. Nếu nền
không bị trừ, các giá trị D sẽ lớn hơn do sự đóng góp của nền continum ống tia
X và các nguồn liên quan dụng cụ khác.
Do các tạp chất hỗn hợp nung chảy thay đổi
theo mẻ, nồng độ “trắng” phải được kiểm tra và hiệu chuẩn được cập nhật đối với
mỗi mẻ hoặc bằng cách điều chỉnh thông số D hoặc tái hiệu chuẩn. Nồng độ điển
hình có thể chấp nhận được được tính từ các giá trị D được trình bày trong Bảng
F1 dưới đây. Những số liệu này đạt được từ 19 mẻ hỗn hợp nung chảy được sử dụng
bởi các phòng thí nghiệm Úc. Sự cần thiết đối với tái hiệu chuẩn các giá trị D
có thể được giảm thiểu bằng cách mua số lượng lớn hơn của mẻ được cho, nếu việc
sử dụng là phù hợp.
Bảng F1 - Nồng độ tạp
chất được tính từ các giá trị D đối với dòng tia X
Chất phân tích
Dãy nồng độ (ppm) đối
với 19 mẻ
Nồng độ trung bình
(ppm)
Na2O
-150 đến 70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SiO2
18 đến 60
35
Fe2O3
18 đến 55
25
CaO
2 đến 15
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-2 đến 3
1
P2O5
1 đến 3
2
V2O5
-2 đến 0
0
ZnO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
MnO
2 đến 5
3
Ga2O3
-2 đến 2
1
K2O
0 đến 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CuO
10 đến 16
11
Cr2O3
4 đến 5
5
NiO
3 đến 50
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 10000 XD/ (tỷ lệ của hỗn hợp nung chảy so
với mẫu)
trong đó: tỷ lệ của hỗn hợp nung chảy so với
mẫu = khối lượng hỗn hợp nung chảy/khối lượng mẫu
CHÚ THÍCH 2: Như được thấy trong bảng đối với
Na2O, có thể nhận giá trị D âm do nền cong hoặc nghiêng. Các giá
trị âm nhỏ cũng có thể do sự biến động có thể chấp nhận được trong quá trình
hiệu chuẩn như được thấy đối với TiO2, Ga2O3
và V2O5 khi hỗn hợp nung chảy đã được giả định bao gồm
tạp chất gần bằng không.
CHÚ THÍCH 3: Các giá trị D cao hơn cũng có
thể xảy ra từ sự giao thoa trong máy quang phổ hoặc từ ống tia X. Ví dụ trong
bảng trên NiO cho thấy giá trị D là 50 ppm đối với một dụng cụ trong khi điển
hình là 10 ppm ở dụng cụ khác. Do sự giao thoa này không đổi và thường thấy đối
với tất cả các phép đo, có thể bỏ qua được.
Thư mục tài liệu tham
khảo
[1] TCVN 11656 (ISO 806), Nguyên liệu nhôm
oxit dùng để sản xuất nhôm - Xác định khối lượng hao hụt ở nhiệt độ 300 °C và
1000 °C.