|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12019:2017 về Bảo vệ bức xạ - Thực hành hiệu chuẩn
Số hiệu:
|
TCVN12019:2017
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
***
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
Năm 2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
ICS: | 17.240 | |
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Mức liều
|
Lặp lại
|
Đáp ứng
|
Độ dày
|
k, (đáp ứng/ độ
dày) x (hằng số chuẩn)
|
3 kGv
|
1
|
0,18
|
30,1
|
0,187
|
2
|
0,18
|
29,9
|
0,189
|
3
|
0,18
|
30,0
|
0,186
|
4
|
0,18
|
30,2
|
0,185
|
5 kGy
|
1
|
0,31
|
30,1
|
0,317
|
2
|
0,31
|
29,8
|
0,315
|
3
|
0,31
|
30,0
|
0,314
|
4
|
0,30
|
29,9
|
0,310
|
10 kGy
|
1
|
0,59
|
29,5
|
0,600
|
2
|
0,60
|
30,3
|
0,599
|
3
|
0,59
|
30,4
|
0,590
|
4
|
0,59
|
30,0
|
0,593
|
15 kGy
|
1
|
0,84
|
30,0
|
0,842
|
2
|
0,84
|
30,1
|
0,839
|
3
|
0,82
|
29,7
|
0,837
|
4
|
0,83
|
29,9
|
0,834
|
20 kGy
|
1
|
1,07
|
30,6
|
1,054
|
2
|
1,06
|
30,3
|
1,052
|
3
|
1,03
|
29,7
|
1,046
|
4
|
1,04
|
29,8
|
1,048
|
30 kGy
|
1
|
1,37
|
29,9
|
1,378
|
2
|
1,39
|
30,1
|
1,385
|
3
|
1,40
|
30,2
|
1,392
|
4
|
1,39
|
29,9
|
1,395
|
40 kGy
|
1
|
1,64
|
30,1
|
1,636
|
2
|
1,70
|
30,5
|
1,677
|
3
|
1,62
|
30,0
|
1,629
|
4
|
1,60
|
29,6
|
1,622
|
50 kGy
|
1
|
1,76
|
29,4
|
1,800
|
2
|
1,80
|
29,9
|
1,807
|
3
|
1,79
|
29,8
|
1,810
|
4
|
1,81
6
|
30,0
|
1,816
|
Hình A3.1 - Đồ thị
các điểm phần dư
Hình A3.2 - Đồ thị phần
dư A3.5.2.2 Các giá trị d cực nhỏ đòi hỏi
phải thử một mô hình phức tạp hơn, bậc 4 so với bậc 3:
= 0,066191058 (A3.4) A3.5.2.3 Giải phân bố F với giá trị F
là 0,066191058 và mức độ tự do 1 (DFn) và 26 (DFd)
cho giá trị p = 0,799, sẽ cho thấy mô hình ít phức tạp hơn là khớp tốt
hơn. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 A3.5.3 Mục tiêu của phân tích hồi quy là xác định
các giá trị khớp tốt nhất của các thông số của mô hình được lựa chọn. Tuy
nhiên, phải đưa ra một phát biểu về ước tính tham số, cụ thể hệ số khớp đã được
xác định chính xác như thế nào. Sai số chuẩn và khoảng tin cậy của giá trị hệ số
khớp là giá trị kỳ vọng của độ lệch chuẩn của hệ số đó. Việc xây dựng khoảng
tin cậy ở một mức tin cậy mong muốn cho giá trị tham số được dựa trên các sai số
chuẩn. Khoảng tin cậy xác định một dải trong đó giá trị “thực” của hệ số làm khớp
sẽ hiện hữu với mức độ tin cậy đã nêu. Như vậy, khoảng tin cậy của hệ số làm khớp
nhỏ hơn có nghĩa hệ số đã được xác định là tốt hơn. A3.5.3.1 Tổng hợp các ước lượng tham số của
đa thức bậc 3 được cho trong Bảng A3.2, các giá trị của sai số chuẩn và khoảng
tin cậy cho mỗi tham số A3.5.3.2 Giá trị t cũng có thể cung cấp
một mức độ chắc chắn với nó các thông số làm khớp được xác định. Giá trị t
cao nhất chỉ mức độ đóng góp lớn nhất đến việc làm khớp nhưng cũng được xác định
tới mức chắc chắn lớn nhất. Giá trị t dương biểu thị một mối quan hệ trực
tiếp giữa hệ số và biến phụ thuộc (y) trong khi giá trị âm chỉ một mối
quan hệ nghịch đảo. A3.5.3.3 Như được trình bày trong kết quả tại
Bảng A3.2, hệ số 'b' là thông số được xác định tốt nhất và có mối quan hệ
trực tiếp với biến phụ thuộc. Hệ số 'a' là hệ số được xác định kém nhất
và có mối quan hệ nghịch đảo với biến phụ thuộc. Các khoảng tin cậy cho mỗi hệ
số chỉ các khoảng tương đối nhỏ cho biết các hệ số được xác định tốt. Các điểm
đồ thị của đường hồi quy bậc 3 và các điểm đồ thị phần dư được thể hiện trong
Hình A3.3, Hình A3.4 và Hình A3.5.
Hình A3.3 - Đường hồi
quy
Hình A3.4 - Đồ thị phần
dư BẢNG A3.2 - Sai số
chuẩn hệ số đa thức bậc ba và khoảng tin cậy ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ước lượng Sai số chuẩn Giá trị t Khoảng tin cậy trên
95% Khoảng tin cậy dưới
95 % a -0,01039891 0,003164916 -3,28568331 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -0,00390504 b 0,068835219 0,000583230 118,0241762 0,067638530 0,070031908 c -0,00088236 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -32,6396921 -0,00093783 -0,00082689 d 4,66181e-6 3,43329e-7 13,57825192 3,95736e-6 5,36626e-6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hình A3.5 - Đường hồi
quy mức liều 20 kGy và khoảng tin cậy 95 % Hình A3.6 - Khoảng
tin cậy 95 % (5 y) A3.6 Đường cong hồi quy được khớp với dạng y
= f (x), tuy nhiên nghịch đảo x = f1(y) được sử dụng để
đánh giá liều hấp thụ cho giá trị đáp ứng liều kế được cho. Quan sát trực tiếp
trong Hình. A3.4 và Hình A3.5 cho thấy sự thay đổi đáp ứng liều kế là được kỳ vọng.
Xử lý bức xạ được kiểm soát và giám sát tốt đòi hỏi phải có kiến thức và sự
đánh giá chính xác về độ lặp lại của các kết quả đo liều hấp thụ của hệ đo liều
thường quy. Độ lặp lại của đo liều hấp thụ được đánh giá qua nghịch đảo của đường
cong hồi quy làm khớp và đáp ứng mẫu hiệu chuẩn. Kết quả đánh giá độ lặp lại của
kết quả đo được tính như phương sai tương đối được lấy tổng lại theo Công thức
A3.5. Các giá trị 'k' từ Bảng A3.1 được sử dụng để tính liều cho mỗi lần
tái lập mẫu hiệu chuẩn. Tổng kết của các thành phần của Công thức A3.5 được nêu
trong Bảng A3.3 độ chụm = (A3.5) Trong đó: s2 phương sai của ước lượng đo (x) theo mô
hình nghịch đảo, x = f1(y), d2 bình phương của đánh giá số quan sát tái lặp
trung bình (^a) của mô hình nghịch đảo; x = f1(y), n số lượng của đánh giá tái lặp sao chép (^a)
ở mức liều m, m số mức liều, và ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Độ lặp lại liên quan đến đo liều hấp thụ từ
đa thức bậc 3 được nêu ở Công thức A3.6: (A3.6)
Khi được báo cáo theo phần trăm sẽ là ±0,81 %
tại 1 σ A3.7 Kiểm chứng hiệu chuẩn cho các điều kiện sử
dụng thiết lập khả năng liên kết chuẩn phép đo cho việc sử dụng hệ đo liều thường
quy trong ứng dụng đo thường quy. Việc thử nghiệm bao gồm việc đồng định vị của
các lần tái lập của liều kế thường quy và liều kế truyền chuẩn tại tối thiểu ba
mức liều trên dải đường cong hiệu chuẩn (xem 9.1.8). Các đường chạy chiếu xạ và
các tham số chiếu xạ cụ thể là một phần của thiết kế của thí nghiệm. Chúng nên
được lựa chọn sao cho tính hiệu lực của đường cong hiệu chuẩn sát các điểm kỳ vọng
của điều kiện cực đoan khi sử dụng thường quy được kiểm tra. Đối với kiểm tra tại
chỗ/trong cơ sở, việc kiểm chứng chỉ được thực hiện khi một sự kiện như các sự
kiện được nêu trong 9.2.9.1 xuất hiện. Bảng A3.3 - Thành phần
của ước lượng độ lặp lại phép đo Mức liều kGy Mức liều trung bình
(kSy) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phương sai (s2) Phương sai tương đối
(s2/d2) Số lần lặp lại
(n) 3 2,975804 2,6810721 x 10-2 7,18815 x 10-4 8,1172 x 10-5 4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5,028182 4,8793782 x 10-2 2,380833 x 10-3 9,4169 x 10-5 4 10 10,021406 9,1236514 x 10-2 8,324101 x 10-3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4 15 14,970798 7,3907351 x 10-2 5,462297 x 10-3 2,4372 x 10-5 4 20 19,983328 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8,696748 x 10-3 2,1778 x 10-5 4 30 30,039379 2,66658922 x 10-1 7,1106981 x 10-2 7,8801 x 10-5 4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 39,972510 3,39129695 x 10-1 1,15008950 x 10-1 7,1979 x 10-5 3 50 50,005350 4,27245238 x 10-1 1,82538493 x 10-1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4 Bảng A3.4 - Kết quả
thử nghiệm kiểm chứng hiệu chuẩn Liều mục tiêu Liều thường quy (dR) Liều truyền chuẩn
s2(Varm)
Số lần lặp lại liều
kế thường quy,
n ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 13,9 14,2 201,64 6,500 x10-2 3,22357 x10-4 4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5 kGy 13,9 14,0 14,0 24,3 23,9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,9000 x10-1 8,87279 x10-4 4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 40 kGy 24,3 23,7 23,7 40,5 40,2 1616,04 1,8500 x10-1 1,14477 x10-4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 39,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 39,6 A3.7.1 Kết quả liều hấp thụ của các liều kế thường
quy và liều kế truyền chuẩn được đánh giá như trong Công thức A3.7. Ví dụ, Bảng
A3.4 cho kết quả liều hấp thụ cho các liều kế thường quy loại II và các liều kế
truyền chuẩn được đồng định vị tại ba mức liều. (A3.7)
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Khi được báo cáo theo phần trăm sẽ là ± 2,1%
tại 1 σ A3.7.2 Một số thành phần của đánh giá độ không đảm
bảo mở rộng tổng thể cũng được biểu thị trong kết quả kiểm tra kiểm chứng hiệu
chuẩn của ± 2,1%. Để phân tách thành phần không bảo đảm của phép đo liều hấp thụ
của hệ đo liều thường quy cho các điều kiện sử dụng, các thành phần khác biểu
thị trong kết quả kiểm tra kiểm chứng hiệu chuẩn cần phải được 'lấy ra khỏi' kết
quả kiểm chứng. Sử dụng các giá trị được gán cho các thành phần chưa được giải
trực tiếp trong ví dụ: UCF = 0,75 (phù hợp với đường
cong) ULab = 0,60 (không bảo đảm của hiệu
chỉnh nhiệt độ truyền chuẩn) UGP = 0,60 (định vị hoặc gradient
liều) UIN = không biết và các thành phần đã được giải trong ví dụ: UCV = 2,10 (kết quả kiểm tra kiểm
chứng hiệu chuẩn) URe = 0,81 (Độ lặp lại - Độ chụm) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 sẽ cho kết quả sau đây: (A3.8)
Nói chung, đây là giá trị được sử dụng để
đánh giá xem hiệu chuẩn đã thành công hay chưa (xem 9.1.9, 9.2.9.1, A3.10 và
Chú thích 10) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A3.9) CHÚ THÍCH A3.2: Thành phần UTR2
là độ không đảm bảo của độ dày trong sử dụng thường quy với chấp nhận giả thiết
độ dày của liều kế là 30 μm. Thành phần này là thành phần song song cho các hệ
đo liều, trong đó hiệu chính khối lượng được sử dụng thay cho hiệu chính độ
dày. Thành phần UTR2 là độ không đảm bảo liên quan đến biến
số độc lập của đường cong hiệu chuẩn. Trong trường hợp hiệu chuẩn phòng thử
nghiệm (9.1), đó là độ không đảm bảo liên quan đến việc chiếu xạ hiệu chuẩn liều
kế thường quy bởi phòng thử nghiệm đã được thừa nhận, 2,1%. Trong trường hợp hiệu
chuẩn tại chỗ (xem 9.2) nó là độ không đảm bảo liên quan đến truyền chuẩn được
sử dụng như biến số độc lập của đường hiệu chuẩn, 2,4 % Áp dụng hệ số phủ k = 2 sẽ cho độ không đảm bảo
mở rộng tổng thể là: Uex = 2(uov)
= 2(2.61268) = 5.225 = ±5.2 % ở 2σ (A3.10) A3.9 Tổng hợp các thành phần của độ không đảm bảo
mở rộng tổng thể chỉ ra ba thành phần
đóng góp chủ yếu trong độ không đảm bảo của phép đo liều hấp thụ đối với các điều
kiện sử dụng: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 UTR = 1,45 UDose = 1,05 Trong số này chỉ có giá trị cho các đại lượng
ảnh hưởng của các điều kiện sử dụng, UIN2 và giả thiết độ
dày liều kế 30,0 μm, UTM2 là có thể được tối ưu bởi người
sử dụng để giảm độ không đảm bảo mở rộng tổng thể. A3.10 Kiểm chứng độ ổn định là một đánh giá được
thực hiện giữa các lần hiệu chuẩn hệ đo liều (9.1.11 và 9.2.9) để xác định xem
liệu có thay đổi xảy ra ảnh hưởng đến hiệu chuẩn hay không (6.4.1). A3.10.1 Trong trường hợp áp dụng phương pháp
hiệu chuẩn phòng thử nghiệm, kiểm tra kiểm chứng hiệu chuẩn theo A3.7 được lặp
lại và kết quả kiểm chứng tính ổn định được so sánh với kết quả kiểm chứng hiệu
chuẩn của A3.7. Một số phương pháp đánh giá có thể được sử dụng. Ví dụ, phương
pháp thử nghiệm t -Test cho sự khác biệt của các giá trị trung bình hoặc ANOVA
một yếu tố [7]. A3.10.2 Trong trường hợp áp dụng phương pháp
hiệu chuẩn tại chỗ, việc kiểm chứng tính ổn định bao gồm lặp lại vài lần việc
chiếu xạ với mức liều hiệu chuẩn và so sánh các kết quả này với kết quả chiếu xạ
với mức liều hiệu chuẩn ban đầu. Một số phương pháp đánh giá có thể được sử dụng.
Ví dụ, phương pháp thử nghiệm t -Test cho sự khác biệt của các giá trị trung
bình hoặc ANOVA một yếu tố [7]. A4 Chuỗi liên kết chuẩn đo lường A4.1 Chuỗi liên kết chuẩn đo lường là một tập hợp
không gián đoạn của các so sánh kết quả đo (hiệu chuẩn) mà mỗi công đoạn có độ
không đảm bảo được công bố, nhờ đó khả năng liên kết chuẩn kết quả đo liều của
hệ đo liều thường quy được thiết lập theo các tài liệu tham khảo được công bố,
thường là chuẩn quốc gia hoặc quốc tế. A4.2 Phương pháp hiệu chuẩn được lựa chọn thiết
lập khả năng liên kết chuẩn cho đo liều của hệ đo liều thường quy bởi một tập hợp
các so sánh kết quả đo với tài liệu tham khảo đã được công bố. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đặc tính chính của chuỗi liên kết chuẩn đo lường
đối với phương pháp hiệu chuẩn phòng thử nghiệm là đường cong hiệu chuẩn được lập
thành từ việc chiếu xạ các mẫu hiệu chuẩn dưới một tập hợp các giá trị đại lượng
ảnh hưởng (điều kiện). Do đó, kiểm chứng hiệu chuẩn (9.1.8) được tiến hành để
xác định khả năng liên kết chuẩn của kết quả đo liều của hệ đo liều thường quy
với các điều kiện sử dụng. Đánh giá kiểm chứng hiệu chuẩn là một thành phần
quan trọng của độ không đảm bảo của kết quả đo liều của hệ đo liều thường quy
cho các điều kiện sử dụng. A4.2.2 Chuỗi liên kết chuẩn đo lường của một
phương pháp hiệu chuẩn tại chỗ/trong cơ sở (9.2) được thể hiện trong Hình A4.2. Đặc tính chính của chuỗi liên kết chuẩn đo lường
đối với phương pháp hiệu chuẩn tại chỗ/trong cơ sở là đường cong hiệu chuẩn được
lập thành từ việc chiếu xạ các mẫu hiệu chuẩn dưới các giá trị đại lượng ảnh hưởng
trong điều kiện sử dụng (điều kiện).
Hình A4.1 - Liên kết
chuẩn phép đo - Phương pháp hiệu chuẩn phòng thử nghiệm
Hình A4.2 - Liên kết
chuẩn phép đo - Phương pháp hiệu chuẩn tại chỗ Thư mục tài liệu tham
khảo ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 [2] “A Codex General Standard for Irradiated
Foods and Recommended Code of Practice for the operation of radiation
facilities used for the treatment of foods” joint FAO/WHO Food standards
program, Codex Alimentarius, Vol XV, 1st ed., Food and
Agriculture Organization; World health Organization, Geneva,1984. [3] United state Code of Federal Regulations,
Title 21, 2, H, Part 820. [4] McLaughlin, W.L., Boyd, A. W., Chadwick,
K..C., McDonald, P.C., and Miller, A., Dosimetry for radiation processing,
Taylor and Francis Ltd., London, 1989. [5] Taylor, B.N. and Kuyatt, C.E., Guidelines
for Evaluating and Expressing the Uncertainty of NIST Measurement Results, NIST
Technical Note 1297, National Institute of standards and Technology,
Gaithersburg, MD, 1994. [6] Mandel, John, The Statistical Analysis of
Experimental data, Dover Publications, Inc., New York, 1964. [7] Crow,E., Davis, F., Maxfield, M.,
Statistics manual, Dover Publications, inc., New York, 1960. 1) TCVN 9595-3:2013
(ISO/IEC Guide 98-3:2008) hoàn toàn tương đương với JCGM 100:2008, GUM 1995.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12019:2017 (ISO/ASTM 51261:2013) về Bảo vệ bức xạ - Thực hành hiệu chuẩn hệ đo liều thường quy cho xử lý bức xạ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12019:2017 (ISO/ASTM 51261:2013) về Bảo vệ bức xạ - Thực hành hiệu chuẩn hệ đo liều thường quy cho xử lý bức xạ
2.409
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|