ASTM D 1250-08
(Reapproved 2013)ε1
|
TCVN 12012:2017
|
Phụ lục A1 (quy định)
|
Phụ lục A (quy định)
|
A1.1
|
A.1
|
A1.2
|
A.2
|
A1.3
|
A.3
|
A1.4
|
A.4
|
A1.5
|
A.5
|
Lời giới thiệu 2
Tiêu chuẩn này đề cập đến việc sử dụng các hệ số hiệu
chỉnh nhiệt độ, áp suất và thể tích cho dầu thô nói chung, các sản phẩm lọc dầu và bôi trơn, được
hợp tác xây dựng bởi tổ chức ASTM quốc tế, Viện Dầu mỏ Mỹ (API) và Viện Năng lượng
(Vương quốc Anh).
Các hệ số hiệu chính thể tích, ở dạng
cơ bản của chúng là lời giải của tập hợp các phương trình thu được từ và dựa
trên các số liệu thực nghiệm liên quan tới sự thay đổi thể tích của các
hydrocacbon trên một dải nhiệt độ và áp suất. Theo truyền thống, các hệ số đã
được liệt kê ở dạng bảng được gọi là Bảng Đo lường Dầu mỏ (do vậy xuất hiện thuật ngữ
này trong tiêu đề), và được xuất bản là Tiêu chuẩn API/Bản bổ sung IP 200/Bản bổ sung
ASTM D 1250. Tuy nhiên, kể từ khi sửa đổi vào năm
1980, tiêu chuẩn thực tế đã là một tập hợp các quy trình thực hiện, không phải
bảng in, cũng không đơn giản là tập hợp các phương trình.
Tiêu chuẩn sửa đổi này, API MPMS -
Chương 11.1-2004/Bản bổ sung IP 200/04/Bản bổ sung ASTM D 1250-04
(ADJD1250-E-PDF), sau đây gọi là “Bản bổ sung", thiết lập các quy
trình cho dầu thô, các sản phẩm lọc dầu dạng lỏng và các dầu bôi trơn, theo đó
các phép đo thể tích được đo tại nhiệt độ và áp suất bất kỳ (nằm trong dải của
tiêu chuẩn) đều có thể được hiệu chính về thể tích tương đương ở các điều kiện
chuẩn/ điều kiện cơ sở, thông thường ở nhiệt độ 15 oC, 60 oF
hoặc 20 oC sử dụng hệ số hiệu chính thể tích (VCF). Bản bổ sung
cũng đưa ra các phương pháp thực hiện việc chuyển đổi để thay thế
các điều kiện từ các điều kiện cơ sở và để thay thế nhiệt độ cơ sở. Khối lượng
riêng có thể được hiệu
chính bằng cách sử dụng số nghịch đảo của hệ số hiệu chính thể tích (VCF).
Xem danh mục những thay đổi chính
trong Điều 5 của ASTM D 1250-80 (được cung cấp toàn bộ trong Phụ lục A).
Hướng dẫn sử dụng
Tiêu chuẩn sửa đổi - API MPMS - Chương
11.1-2004/Bản bổ
sung IP 200/04/Bản bổ sung
ASTM D 1250-04 (ADJD1250-E-PDF) - Bản bổ sung, có hiệu lực vào ngày công
bố và thay thế cho phiên bản trước của tiêu chuẩn/bản bổ sung.
Tuy nhiên, do bản chất của những thay đổi trong tiêu chuẩn/bản bổ sung sửa
đổi, người ta thấy rằng cần thiết phải có một hướng dẫn liên quan đến thời gian
thực hiện tiêu chuẩn/bản bổ sung sửa
đổi này để tránh bị gián đoạn trong ngành công nghiệp và đảm bảo áp dụng phù hợp.
Do vậy, khuyến cáo rằng sử dụng tiêu chuẩn/bản bổ sung sửa đổi này cho tất cả
các ứng dụng mới. Ứng dụng nêu ra với mục đích như vậy được hiểu là những nơi tại
đó các tính toán được áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu ứng dụng hiện tại phù hợp với tiêu
chuẩn/bản bổ sung
trước đó (như đề cập tại Phụ lục A) thì ứng dụng này cần được xem xét để phù hợp
với tiêu chuẩn/bản bổ sung sửa
đổi
Tuy nhiên, việc sử dụng Bản bổ sung
là tự nguyện và
việc quyết định khi nào sử dụng tiêu chuẩn đã công bố thì phụ thuộc vào thỏa
thuận giữa các bên liên quan.
SẢN PHẨM DẦU
MỎ - HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC BẢNG ĐO LƯỜNG DẦU MỎ
Standard
Guide for use of the petroleum measurement tables
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn
này đưa ra hướng dẫn sử dụng các bảng đo lường, các hệ số hiệu chính nhiệt độ,
áp suất, thể tích cho dầu thô, các sản phẩm lọc dầu và dầu bôi trơn phổ biến,
cung cấp các thuật toán và quy trình để hiệu chính các ảnh hưởng của nhiệt độ và áp
suất lên khối lượng riêng và thể tích của các hydrocacbon lỏng. Tiêu chuẩn này
không áp dụng cho các chất lỏng khí thiên nhiên (LNG) và khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG).
Nói chung sự kết hợp các hệ số hiệu chính thể tích và khối lượng riêng cho cả
nhiệt độ lẫn áp suất được gọi chung trong tiêu chuẩn là Hiệu chính nhiệt độ và
áp suất chất lỏng (CTPL). Phần
nhiệt độ của hiệu chính này được gọi là hiệu chính ảnh hưởng nhiệt độ lên chất
lỏng (CTL), còn được biết đến như là VCF (hệ số hiệu chính thể tích). Phần áp
suất của hiệu chính này được gọi là hiệu chính ảnh hưởng áp suất lên chất lỏng
(CPL). Vì tiêu chuẩn này được áp dụng vào nhiều lĩnh vực, các thông số đầu ra
quy định trong tiêu chuẩn này (CTL, Fp, CPL và CTPL) có thể được sử
dụng làm quy định trong các tiêu chuẩn khác.
1.2 Bản bổ
sung bao gồm cả hiệu chính áp suất, đây là một thay đổi quan trọng
so với các Bảng Đo lường Dầu mỏ năm 1980 chỉ đưa ra mỗi hệ số điều chỉnh nhiệt
độ. Tuy nhiên, nếu áp suất là áp suất khí quyển (áp suất chuẩn) thì không có hiệu
chính áp suất và Bản bổ sung sẽ đưa ra các giá trị CTL (Hiệu chính Nhiệt
độ Chất lỏng) phù hợp
với các Bảng Đo lường Dầu mỏ năm 1980.
1.3 Bản bổ
sung gồm các quy trình chung để chuyển đổi dữ liệu đầu vào thành các giá trị
CTL, Fp, CPL và CTPL tại nhiệt độ và áp suất cơ sở do người
sử dụng quy định (Tb, Pb). Hai bộ quy trình được đưa vào
Bản bổ sung để tính Hệ số Hiệu chính Thể tích: một bộ dữ liệu tính bằng
đơn vị thông thường (nhiệt độ tính bằng oF, áp suất tính bằng psig);
bộ dữ liệu kia tính bằng hệ đo lường
mét (nhiệt độ tính bằng oC, áp suất tính bằng kPa hoặc bar). Ngược lại
với các Bảng Đo lường Dầu mỏ năm 1980, các quy trình hệ mét yêu cầu quy trình
cho các đơn vị thông thường được sử dụng trước tiên để tính khối lượng riêng ở 60
oF. Giá trị này sau đó tiếp tục được hiệu chính để cung cấp số liệu
đầu ra theo hệ mét. Hiện nay quy trình đo bằng hệ mét kết hợp thêm nhiệt độ cơ sở
ở 20 oC với nhiệt độ ở 15 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
API manual of petroleum measurement
standards (MPMS), (Sổ tay API về các tiêu chuẩn đo lường dầu mỏ (MPMS).
- Chapter 11.1-2004 temperature and
pressure volume correction factors for generalized crude oils, refined
products, and lubricating oils (including addendum 1-2007) [Chương 11.1-2004
Các hệ số hiệu chính nhiệt độ, áp suất, thể tích cho dầu thô, các sản phẩm lọc
dầu và dầu bôi trơn phổ biến (bao gồm phụ lục 1-2007)].
- Chapter 11.2.1 compressibility
factors for hydrocarbons: 0-90o API gravity range (Chương 11.2.1 Hệ
số nén đối với các hydrocacbon: Dãy trọng lượng API 0-90o).
- Chapter 11.2.1M compressibility
factors for hydrocarbons: 638-1074 kilograms per cubic meter range (Chương
11.2.1M Hệ số nén đối với các hydrocacbon: Dãy 638 kg/m3 - 1074 kg/m3).
- Chapter 11.5 density/weight/volume
intraconversion (Chương 11.5 chuyển đổi khối lượng
riêng/khối lượng/thể tích).
ISO 91-1:1992 Petroleum measurement
tables - Part 1: Tables based on reference temperatures of 15 oC and
60 oF (Bảng đo lường dầu mỏ - Phần 1: Các bảng dựa trên nhiệt độ chuẩn
ở 15 oC và 60 oF).
ISO 91-2:1992 Petroleum measurement
tables Part 2: Tables based on a reference temperatures of 20 oC
(Các bảng đo lường dầu mỏ - Phần 2: Các bảng dựa trên nhiệt độ chuẩn ở 20 oC).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản bổ sung của ASTM D1250:ADJD1250CD2
- Density/weight/volume
intraconversion (Chuyển đổi khối lượng
riêng/khối lượng/thể tích).
3 Nguyên tắc
3.1 Việc sửa đổi
bộ quy trình thực hiện ASTM/ API/ IP là kết quả của sự hợp tác chặt chẽ giữa tổ
chức ASTM quốc tế, Viện Dầu mỏ Mỹ (API) và Viện Năng lượng (Anh quốc). Để đáp ứng
mục tiêu thực hành phép đo tiêu chuẩn hóa quốc tế, các tổ chức nói trên mong muốn
cùng chấp nhận các bảng đã soát xét của tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO), cụ
thể là Tiểu ban
kỹ thuật ISO/TC28/SC3, sửa đổi thành tiêu chuẩn quốc tế ISO 91-1 và ISO 91-2. Bản
bổ sung được áp dụng cho tất cả các sản phẩm dầu thô, các sản phẩm lọc dầu,
và các dầu bôi trơn trước đó đã bao hàm trong các Bảng 5, Bảng 6, Bảng 23, Bảng
24, Bảng 53, Bảng 54, Bảng 59 và Bảng 60. Tên gọi API cho bộ hoàn chỉnh các quy
trình thực hiện là Hướng dẫn về Tiêu chuẩn Đo lường Dầu mỏ (MPMS) - Điều 1
Chương 11. Tên gọi IP cho bộ hoàn chỉnh các quy trình thực hiện là Tiêu chuẩn
IP 200.
4 Ý nghĩa và sử dụng
4.1 Các giới hạn
mở rộng của Bản bổ sung được sử dụng bằng cả hai hệ đơn vị đo, hệ đo
thông thường và hệ mét (SI). Bảng 1 trình bày các giới hạn xác định kèm theo đơn vị của
chúng bằng chữ đậm in nghiêng. Trong Bảng 1, các giới hạn này cũng được chuyển
đổi sang các đơn vị khác tương đương (và trong trường hợp khối lượng riêng thì
Khối lượng riêng đã được chuyển đổi sang nhiệt độ cơ sở khác).
4.2 Chú ý rằng
trong Bảng 1 độ chính xác cho các mức giới hạn của các giá trị xác định (các
giá trị in nghiêng đậm) là giá trị duy nhất đúng. Các giá trị khác nêu các đơn
vị chuyển đổi tương đương là đã được làm tròn đến chữ số có nghĩa; vì thế,
chúng có giá trị số học có thể rơi ra ngoài các giới hạn thực được thiết lập bởi
các giá trị xác định tương ứng
4.3 Bảng 2 đưa
ra tham chiếu chéo giữa ký hiệu của các bảng theo Tiêu chuẩn cũ và các điều
tương ứng trong Bản bổ sung. Chú ý rằng 11.1.6.3 (hệ đơn vị thông thường
của Mỹ) và 11.1.7.3 (hệ mét) đưa ra các phương pháp hiệu chính các kết quả đo
khối lượng riêng trực tuyến từ các điều kiện thực tế tới các điều kiện cơ sở và
sau đó tính các hệ số hiệu chính nhiệt độ, áp suất chất lỏng (CTPL) để tiếp tục
hiệu chính thể tích về các điều kiện cơ sở.
4.4 Khi sử dụng
tỷ trọng kế thủy tinh để đo khối lượng
riêng của chất lỏng, phải thực hiện các hiệu chính đặc biệt để giải thích sự giãn
nở nhiệt của thủy tinh ở nhiệt độ khác nhau mà tại đó tỷ trọng kế đã được hiệu
chuẩn. Bảng hiệu chính nhiệt độ của chất lỏng năm 1980 có các phương trình tổng
quát để hiệu chính các số đọc của tỷ trọng kế thủy tinh, và các bảng hiệu chính
là một phần của
các bảng số lẻ. Tuy nhiên, quy trình chi tiết để hiệu chính số đọc tỷ trọng kế thủy
tinh nằm ngoài phạm vi của Bản bổ sung. Người sử dụng nên tham khảo các
phần thích hợp ở Chương 9 của API MPMS hoặc những tiêu chuẩn thích hợp khác về
khối lượng riêng/ tỷ trọng kế để được hướng dẫn.
Bảng 1- Dải
giới hạnA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu thô
Các sản phẩm
lọc dầu
Dầu bôi
trơn
Khối lượng
riêng, kg/m3, tại 60 oF
610,6 đến
1163,5
610,6 đến
1163,5
800,9 đến
1163,5
Khối lượng riêng tương đối, tại 60 oF
0,61120 đến
1,16464
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80168 đến
1,1646
Khối lượng riêng
API, tại 60 oF
100,0 đến
-10,0
100,0 đến
-10,0
45,0 đến
-10,0
Khối lượng riêng, kg/m3,
tại 15 oC
611,16 đến
1163,79
611,16 đến
1163,86
801,25 đến
1163,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
606,12 đến
1161,15
606,12 đến
1160,62
798,11 đến
1160,71
Nhiệt độ, oC
-50,00 đến
150,00
-50,00 đến
150,00
-50,00 đến
150,00
Nhiệt độ, oF
-58,00 đến
302,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-58,00 đến
302,0
Áp suất, psig
0 đến 1500
0 đến 1500
0 đến 1500
kPa (áp kế)
0 đến
1,034x104
0 đến
1,034x104
0 đến
1,034x104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 đến 103,4
0 đến 103,4
0 đến 103,4
Hệ số giãn nở nhiệt
ở 60 oF (α60), oF-1
230,0 x 10-6 đến 930,0
x10-6
230,0 x 10-6 đến 930,0
x10-6
230,0 x 10-6
đến 930,0 x10-6
Hệ số giãn nở nhiệt ở 60 oF
(α60), oC-1
414,0 x 10-6
đến 1674,0 x10-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
414,0 x 10-6
đến 1674,0 x10-6
A Xác định
các giới hạn và các đơn vị liên quan của chúng nằm ở chữ đậm in
nghiêng.
4.5 Tập hợp các
mối tương quan đưa ra trong Bản bổ sung nhằm mục đích sử dụng cho các chất
lỏng dầu mỏ gồm dầu thô, các sản phẩm lọc dầu hoặc dầu bôi trơn ở dạng lỏng một
pha trong các điều kiện hoạt động bình thường. Sự phân loại chất lỏng được liệt
kê ở đây là các thuật ngữ điển hình được sử dụng trong công nghiệp, nhưng tên gọi
địa phương có thể khác. Liệt kê dưới đây mang tính minh họa và không có nghĩa là bao gồm tất
cả.
4.6 Dầu thô - Một sản phẩm
dầu thô là phù hợp với nhóm hàng hóa Dầu thô Phổ biến nếu khối lượng
riêng của nó nằm trong khoảng từ -10o API đến 100o API.
Các sản phẩm dầu thô đã được ổn định cho mục đích tồn trữ và vận chuyển và có tỷ
trọng API nằm trong khoảng đó thì được xếp vào nhóm Dầu thô. Hơn nữa, nhiên liệu
hàng không phản lực B (JP-4) chính là đại diện tốt nhất cho mối tương quan của
nhóm Dầu thô.
Bảng 2 - Tham
chiếu chéo các bảng cũ
Ký hiệu các
bảng cũ
Các điều
trong tiêu chuẩn hiện tại
Ký hiệu các
bảng cũ
Các điều
trong tiêu chuẩn hiện tại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.6.2
53 A, B
& D
11.1.7.2
23 A, B
& D
11.1.6.2
59 A, B
& D
11.1.7.2
6 A, B, C
& D
11.1.6.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.7.1
24 A, B, C
& D
11.1.6.1
60 A, B, C &
D
11.1.7.1
4.7 Các sản phẩm
lọc dầu
- Một sản phẩm lọc dầu được xem là phù hợp với nhóm hàng hóa Sản phẩm lọc dầu
Phổ biến nếu nó là chất lỏng thuộc một trong số các chất lỏng của nhóm Sản phẩm
lọc dầu. Lưu ý rằng các mô tả sản phẩm
là tổng quát
hóa. Phạm vi quy định kỹ thuật thương mại của một số sản phẩm có thể làm
cho khối lượng riêng của chúng có một phần thuộc phân loại liền kề (ví dụ,
nhiên liệu điêzen có khối lượng riêng thấp có thể nằm trong phân loại nhiên liệu
phản lực). Trong trường hợp này, sản phẩm được phân loại phù hợp theo khối lượng
riêng, mà không phân loại theo mô tả. Các nhóm phân loại được xác định như sau
4.7.1 Xăng - Xăng mô tô và xăng gốc
bán thành phẩm có dải khối
lượng riêng cơ sở nằm trong khoảng từ 50o API đến 85o
API. Nhóm này bao gồm các
chất với nhận dạng thương mại như sau: Xăng cao cấp, xăng không chì, xăng động
cơ, xăng sạch, xăng chứa chì với hàm lượng thấp, xăng mô tô, xăng xúc tác,
alkylat, xăng của quá trình xúc tác, naphta, xăng reforming và xăng máy bay.
4.7.2 Nhiên liệu
phản lực
- Nhiên liệu phản lực, kerosin và dung môi stoddard có dải khối lượng riêng cơ sở
nằm trong khoảng từ 37o API đến 50o API. Nhóm này bao gồm
các chất với nhận dạng thương mại như sau: kerosin máy bay K1 và K2, nhiên liệu
phản lực Jet-A và nhiên liệu phản lực Jet-A1, kerosin, dung môi stoddard, nhiên
liệu cho động cơ phản lực JP-5 và JP-8.
4.7.3 Dầu nhiên liệu - Dầu
điêzen, dầu đốt và dầu nhiên liệu có dải khối lượng riêng cơ sở nằm trong khoảng
từ -10o API đến 37o API. Nhóm này bao gồm các chất
với nhận dạng thương mại như sau: Dầu nhiên liệu No.6, dầu nhiên liệu PA, dầu
nhiên liệu chứa lưu huỳnh hàm lượng thấp, dầu nhiên liệu nhiệt độ thấp (LT), dầu
nhiên liệu, dầu nhiên liệu chứa lưu huỳnh hàm lượng thấp nhẹ, dầu đốt lò No.2,
dầu đốt lò, điêzen ô tô, gas oil, dầu đốt lò loại số 2, nhiên liệu điêzen, dầu
đốt và điêzen cao cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9 Các ứng dụng
đặc biệt
- Các chất lỏng mà được ấn định cho các loại ứng dụng đặc biệt là những sản phẩm
nói chung tương đối tinh khiết hoặc các hỗn hợp đồng nhất với thành phần hóa học
ổn định (không thay đổi) có nguồn gốc từ dầu mỏ (hoặc trên cơ sở dầu mỏ với tỷ
lệ không đáng kể các thành phần khác) và đã được thử nghiệm để thiết lập hệ số giãn
nở nhiệt cụ thể cho chất lỏng cụ thể. Các bảng này được cân nhắc sử dụng khi:
4.9.1 Các thông số
của nhóm hàng hóa đã tổng quát hóa bị nghi vấn là không đại diện đầy đủ cho các
đặc tính giãn nở nhiệt của chất lỏng.
4.9.2 Hệ số giãn nở
nhiệt chính xác có thể được xác định bằng thực nghiệm. Khuyến nghị trong phương
pháp này sử dụng ít nhất là mười điểm
dữ liệu nhiệt độ/khối lượng riêng. Xem 11.1.5.2 trong Bản bổ sung đối với
quy trình tính hệ số giãn nở nhiệt từ số liệu khối lượng riêng đo được.
4.9.3 Để đạt mức
công bằng cao
hơn
theo các mục đích của mình, người mua và người bán phải thỏa thuận sử dụng các
hệ số được đo riêng cho các chất lỏng tham gia giao dịch.
4.9.4 Các ví dụ cụ
thể:
Metyl tert butyl ete (MTBE) có giá trị
hệ số giãn nở nhiệt ở 60 oF (α60) là 789,0x10-6 oF 1.
Xăng pha cồn có giá trị hệ số giãn nở
nhiệt độ ở 60 oF(α60) là 714,34x10-6 oF-1.
4.10 Tham chiếu
11.1.2.4 và 1.1.2.5 trong Bản bổ sung mô tả đầy đủ sự phù hợp của các
quy trình thực hiện cho các chất lỏng hydrocacbon cụ thể.
5 Bối cảnh lịch sử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Giá trị chấp
nhận của khối lượng riêng chuẩn tại 60 oF của nước đã có thay đổi nhỏ
so với sử dụng trong các Bảng Đo lường Dầu mỏ năm 1980. Khối lượng riêng mới của
nước chỉ ảnh hưởng
tới các bảng dựa trên khối lượng riêng tương đối và khối lượng riêng API: đó là
các bảng mang tính lịch sử gồm Bảng 5, Bảng 6, Bảng 23 và Bảng 24. Nó cũng ảnh
hưởng tới các bảng chuyển đổi nêu tại API MPMS Chương 11.5 Các phần 1-3-2008/Bản
bổ sung ASTM D 1250-08 (ADJD1250CD2) (đã thay thế cho API MPMS Chương 11.1-1980
- Tập XI và XII/Bản bổ sung
ASTM D 1250-80 (ADJD125011).
5.3 Năm 1988, Viện
Dầu mỏ Anh (IP) đã đưa ra các thực hiện quy trình ở nhiệt độ 20 oC
(các Bảng 59 A, Bảng 59 B, Bảng 59 D và Bảng 60 A, Bảng 60 B, Bảng 60 D bằng
cách mở rộng các
quy
trình sử dụng cho các bảng ở nhiệt độ 15 oC. Điều này thì đáp ứng nhu
cầu của các quốc gia
sử
dụng nhiệt độ 20 oC làm nhiệt độ chuẩn. Mặc dù, API chưa bao giờ
công bố các bảng này, nhưng chúng đã được chấp nhận sử dụng làm tài liệu viện dẫn
cho tiêu chuẩn quốc tế ISO 91- 2.
Tiêu chuẩn quốc tế ISO 91-2 bổ sung ISO 91-1, nhiệt độ tại 60 oF và
15 oC đối với tiêu chuẩn quốc tế mà dựa trên tập X của API MPMS
Chương 11.1-1980/Bản bổ
sung IP 200/Bản bổ sung ASTM D 1250-80 (ADJD125010). Bản sửa đổi năm 2004 của
API MPMS Chương 11.1/Bản bổ sung IP 200/Bản bổ sung ASTM D 1250
(ADJD1250-E-PDF) hợp nhất các bảng ở nhiệt độ 20 oC. Các quy trình
được chấp nhận cho các bảng hệ mét, cho ra các kết quả giống hệt các kết quả
thu được khi sử dụng các bảng ở nhiệt độ 60 oF. Hơn nữa, các quy
trình này phù hợp với các bảng đưa ra tại bất kỳ nhiệt độ cơ sở mong muốn nào.
5.4 Các quy
trình thực hiện đối với các bảng dầu bôi trơn lần đầu tiên xuất hiện trong Báo
cáo Đo lường Dầu mỏ số
2 của Viện Dầu mỏ Anh (IP): Hướng dẫn sử dụng các Bảng Đo lường Dầu mỏ cho người
sử dụng (Tiêu chuẩn API 2540; IP200; ANSI/ASTM D1250), và lần sau là trong các
bảng của chúng ở
nhiệt độ 20 oC. Hiện nay các quy trình thực hiện được hợp nhất trong
Bản bổ sung.
5.5 Việc làm
tròn khối lượng riêng trong các bảng hệ mét được thay đổi từ 0,5 kg/m3
xuống 0,1 kg/m3 để cải thiện sự khác biệt.
5.6 Để đáp ứng
các nhu cầu công nghiệp, các bảng cần được mở rộng ở nhiệt độ thấp hơn và khối
lượng riêng cao hơn (đó là, khối lượng
riêng API thấp hơn).
5.7 Phép đo khối
lượng riêng ở thời điểm
thực sử dụng các thiết bị đo khối lượng riêng được phổ biến hơn trong công nghiệp.
Các phép đo khối lượng riêng này thường được thực hiện tại áp suất lớn hơn áp
suất khí quyển. Ảnh hưởng của áp suất
này được sử dụng đồng thời để tính toán bất kỳ ảnh hưởng nào của nhiệt độ khi
xác định khối lượng riêng tại các điều kiện chuẩn. Do đó, các hiệu chính của
nhiệt độ và áp suất được kết hợp thành một quy trình.
5.8 Làm tròn và rút
gọn các giá trị đầu và các giá trị trung gian bị loại trừ thì làm tròn chỉ được áp dụng
cho các giá trị hệ số hiệu chính thể tích cuối cùng.
5.9 Hiệu chính
nhiệt độ và áp suất của chất lỏng (CTPL) cuối cùng được làm tròn như được xác định
trong các ứng dụng mà hệ số hiệu chính được sử dụng. Nếu không có hướng dẫn
cho ứng dụng cụ thể thì làm tròn đến
năm chữ số thập phân. Bản bổ sung cũng quy định
kỹ thuật để có các hệ số
trung gian không làm tròn mà khi được kết hợp, cho CTPL đã làm tròn toàn bộ.
5.10 Quy trình thực
hiện của các bảng đo lường dầu mỏ năm 1980 sử dụng số nguyên để cho phép tất cả
thiết bị máy tính hiện có đạt được các kết quả nhất quán. Hiện nay, quy trình
này sử dụng phép toán điểm nổi cho độ chính xác gấp hai lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12 Các xuất bản
trước đây của các bảng in là dựa trên phép đo khối lượng riêng sử dụng tỷ trọng kế thủy
tinh. Bản bổ sung dựa theo các giá trị khối lượng riêng đầu vào và sử dụng
tỷ trọng kế thủy tinh chưa được hiệu chính. Nếu khối lượng riêng được đo bằng tỷ
trọng kế thủy tinh thì số đọc của tỷ trọng kế sẽ được hiệu chính thành các giá
trị khối lượng riêng, trước khi chúng được áp dụng để tính toán.
Phụ
lục A
(Quy định)
Hướng dẫn các Bảng Đo lường Dầu mỏ
[ASTM
D1250-80, Chương 11.1-1980 của API MPMS, IP 200/80 (90)]
A.1 Phạm vi áp dụng
A.1.1 Các Bảng Đo
lường Dầu mỏ dùng để tính khối lượng dầu thô và các sản phẩm dầu mỏ ở các điều
kiện chuẩn theo một hệ bất kỳ trong ba hệ thống đo lường đang được sử dụng rộng
rãi hiện nay. Các bảng này được sử dụng để tính toán chuẩn hóa số lượng đo được
của các chất lỏng dầu mỏ
bất kể nguồn gốc xuất xứ hoặc bất kể các đơn vị đo được dùng là theo quy định
hay tự đề xuất.
A.1.2 Các Bảng Đo
lường Dầu mỏ được công bố năm 1980, ngoại trừ Bảng 33 và Bảng 34 (là các bảng
được ban hành lại không có sự thay đổi), các khái niệm chính lấy từ các phiên
bản trước. Các Bảng Đo lường Dầu mỏ hiện có là sự công nhận vai trò máy tính ở hiện
tại và tương lai trong ngành công nghiệp dầu mỏ. Tiêu chuẩn thực tế được trình
bày bằng các Bảng Đo lường Dầu mỏ không là các bảng in tài liệu bản cứng cũng
không là tập hợp các phương trình được sử dụng để trình bày số liệu khối lượng
riêng mà là quy trình thực hiện chi tiết được sử dụng để xây dựng chương trình
con của máy vi tính ở Bảng 5, Bảng 6, Bảng 23, Bảng 24, Bảng 53 và Bảng 54. Việc chuẩn
hóa quy trình thực hiện kéo theo việc chuẩn hóa tập hợp biểu thức toán học, bao
gồm thứ tự phép tính
và cách làm tròn sử dụng các mã nằm trong máy tính. Tuyệt đối tuân thủ các quy trình
đã vạch ra đảm bảo rằng tất cả các máy tính và mã máy tính trong
tương lai đáp ứng được các giai đoạn yêu cầu kỹ thuật và các giới hạn, có thể tạo
ra các kết quả giống nhau. Vì vậy, các quy trình thực hiện đã công bố là các
tiêu chuẩn đầu), chương trình con được phân bố là chuẩn thứ cấp, và các bảng được
công bố được thiết lập cho phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Tài liệu viện
dẫn
ASTM D 287 Test method for API
gravity of crude petroleum and petroleum products (Hydrometer method) [Phương
pháp xác định khối lượng riêng API của dầu thô và các sản phẩm dầu mỏ (Phương
pháp tỷ trọng kế)].
Petroleum measurement tables - 1980
(Các bảng đo lường dầu mỏ năm 1980).
Historical edition petroleum
measurement table-1952 (Bảng đo lường dầu mỏ phiên bản 1952).
A.3 Nguyên tắc
A.3.1 Tập hợp đầy đủ các bảng
mới được ban hành trong ASTM-API-IP là kết quả của sự hợp tác chặt chẽ giữa Hiệp
hội Vật liệu và Thử nghiệm Hoa kỳ, Viện Dầu mỏ Mỹ và Viện Dầu mỏ Anh (London).
Để đáp ứng mục đích hướng dẫn về chuẩn hóa đo lường toàn cầu, Viện Tiêu chuẩn
Quốc gia Hoa kỳ và Viện Tiêu chuẩn Anh cũng phải hợp tác chặt chẽ hướng đến chấp
nhận các bảng sửa đổi như là tiêu chuẩn quốc gia Mỹ và tiêu chuẩn của Anh.
Ngoài ra, trong vai trò thư ký của tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế như
ISO/TC 28 và tiểu ban kỹ thuật ISO/TC28/SC3, Viện Tiêu chuẩn quốc gia Hoa kỳ
(ANSI) và Viện Tiêu chuẩn Anh (BSI) có công phát triển, sửa đổi các bảng theo
tiêu chuẩn quốc tế do tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế. ASTM D 1250 áp dụng cho tất
cả 35 bảng được mô tả trong Điều A.5. Tập hợp các bảng hoàn chỉnh của Viện Năng
lượng là IP 200/80.
A.4 Ý nghĩa và sử
dụng
A.4.1 Tiêu chuẩn
này được sử dụng để áp dụng cho bất kỳ nguồn dầu thô nào và cho tất cả các sản
phẩm dầu mỏ lỏng có nguồn gốc thông thường. Có ba bảng chính đang sử dụng hiện
nay gồm oAPI (Bảng 5 và Bảng 6), khối lượng riêng tương đối (Bảng 23
và Bảng 24), và khối lượng riêng tính bằng kg/m3 (Bảng 53 và Bảng
54). Để độ chính xác ở mức cao nhất và việc sử dụng các bảng chính một cách thuận
lợi (Bảng 5, Bảng 6, Bảng 23, Bảng 24, Bảng 53 và Bảng 54) dầu thô và các sản phẩm được
trình bày trong các bảng
riêng. Ví dụ, Bảng 6 có: Bảng 6A sử dụng phổ biến cho dầu thô, Bảng 6B sử dụng
phổ biến cho các sản phẩm và Bảng 6C, các hệ số hiệu chính thể tích và các ứng
dụng đặc biệt. Các bảng phụ (bổ sung) thì dựa trên các hệ số hiệu chính thể
tích trung bình của dầu thô và sản phẩm thu được từ các bảng chính, vì vậy
không có trong báo cáo độ chụm mà bao gồm trong các bảng chính.
A.4.2 Phạm vi các
bảng chính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B
Bảng C
oAPI
oF
oAPI
oF
αA
oF
0 đến 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 đến 40
0 đến 300
270 đến
510x10-6
0 đến 300
40 đến 50
0 đến 250
40 đến 50
0 đến 250
510 đến 530
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 đến 100
0 đến 200
50 đến 85
0 đến 200
530 đến 930
0 đến 200
Aα là hệ số
giãn nở nhiệt ở nhiệt độ 60oF.
Phạm vi của các bảng phụ, ngoại trừ Bảng
33 và Bảng 34 nằm trong phạm vi của bảng A.
A.4.3 Tất cả các bảng
mà có liên quan đến việc giảm khối lượng riêng ở nhiệt độ chuẩn được dựa trên
giả thiết rằng phép đo được thực hiện bằng thiết bị tỷ trọng kế thủy tinh (ASTM
D 287), và việc hiệu chính do sự giãn nở nhiệt của tỷ trọng kế thủy tinh chuẩn
đã được tích hợp. Để phù hợp cho việc sử dụng
ngày càng tăng của tỷ trọng kế trực tuyến (tự động hóa), mà không phụ thuộc vào
việc hiệu chính tỷ trọng kế, chương trình con của máy tính cho phép lựa chọn đối
với việc loại trừ hiệu chính tỷ trọng kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5
Tập I:
Bảng 5A - Dầu thô nói chung, hiệu
chính khối lượng riêng API quan sát sang khối lượng riêng API về nhiệt độ 60 oF.
Bảng 6A - Dầu thô nói chung, hiệu
chính thể tích ở nhiệt độ 60 oF dựa vào khối lượng riêng API ở nhiệt
độ 60 oF.
Tập II:
Bảng 5B - Sản phẩm nói chung, hiệu
chính khối lượng riêng API quan sát sang khối lượng riêng API về nhiệt độ 60 oF.
Bảng 6B - Sản phẩm nói chung, hiệu
chính thể tích ở nhiệt độ 60 oF dựa vào khối lượng riêng API ở nhiệt
độ 60 oF.
Tập III:
Bảng 6C - Các hệ số hiệu chính thể tích
cho các ứng dụng riêng và đặc biệt, hiệu chính thể tích về nhiệt độ 60 oF
dựa vào hệ số giãn nở nhiệt ở nhiệt độ 60 oF.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 23A - Dầu thô nói chung, hiệu
chính khối lượng riêng tương đối quan sát sang khối lượng riêng tương đối tại
nhiệt độ 60/60 oF.
Bảng 24A - Dầu thô nói chung, hiệu
chính thể tích về nhiệt độ 60 oF dựa vào khối lượng riêng tương đối ở
nhiệt độ 60/60 oF.
Tập V:
Bảng 23B - Sản phẩm nói chung, hiệu
chính khối lượng riêng tương đối quan sát sang khối lượng riêng tương đối tại
nhiệt độ 60/60 oF.
Bảng 24B - Sản phẩm nói chung, hiệu
chính thể tích về nhiệt độ 60 oF dựa vào khối lượng riêng tương đối ở
nhiệt độ 60/60 oF.
Tập VI:
Bảng 24C - Các hệ số hiệu chính thể tích
cho các ứng dụng riêng và đặc biệt, hiệu chính thể tích về nhiệt độ 60 oF
dựa vào hệ số giãn nở nhiệt ở nhiệt độ 60 oF.
Tập VII:
Bảng 53A - Dầu thô nói chung, hiệu
chính khối lượng riêng quan sát sang khối lượng riêng tại nhiệt độ 15 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tập VIII:
Bảng 53B - Sản phẩm nói chung, hiệu
chính khối lượng riêng quan sát sang khối lượng riêng ở nhiệt độ 15 oC.
Bảng 54B - Sản phẩm nói chung, hiệu
chính thể tích về nhiệt độ 15 oC dựa vào khối lượng riêng ở nhiệt độ
15 oC.
Tập IX:
Bảng 54C - Các hệ số hiệu chính thể
tích cho các ứng dụng riêng và đặc biệt, hiệu chính thể tích về nhiệt độ 15oC
dựa vào hệ số giãn nở nhiệt ở nhiệt độ 15oC.
Tập X:
Nền tảng cơ sở, sự phát triển và quy
trình thực hiện.
Tập XI và tập XII: Gồm các bảng
Bảng 2, Bảng 3, Bảng 4, Bảng 8, Bảng
9, Bảng 10, Bảng 11, Bảng 12, Bảng 13, Bảng 14, Bảng 21, Bảng 22, Bảng 26, Bảng 27, Bảng
28, Bảng 29, Bảng 30, Bảng 31, Bảng 51, Bảng 52 và Bảng 58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 33 - Sự giảm khối lượng riêng cụ
thể ở 60 oF đối với khí dầu mỏ hóa lỏng và khí tự nhiên.
Bảng 33 - Sự giảm thể tích ở 60 oF
dựa vào khối lượng riêng cụ thể ở 60/60 oF đối với khí dầu mỏ hóa lỏng.