1
|
nguồn nitơ nén
|
6
|
van thông hơi
|
2
|
bộ điều áp
|
7
|
ống đong
|
3
|
van chính
|
8
|
mẫu thử
|
4
|
van an toàn
|
9
|
van nạp
|
5
|
áp kế
|
10
|
tấm chắn an toàn
|
Hình
1 - Thiết bị cho phương pháp A
5.2 Mẫu
thử
Mỗi mẫu thử hoặc là một hệ
ống với độ dài tự do 250 mm hoặc là một mẫu ống dẫn, theo Hình 2, được gắn với
các khớp nối và đầu nối thích hợp.
Phải thử nghiệm ba mẫu thử.
Kích
thước tính bằng milimet
Hình
2 - Độ dài tự do bên trong của mẫu thử, có
dung sai
5.3 Nhiệt
độ thử nghiệm
Nhiệt độ thử nghiệm phải
là một trong những nhiệt độ tiêu chuẩn quy định trong TCVN 1592 (ISO 23529),
nghĩa là hoặc (23 ± 2) °C hoặc (27
± 2) °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất thử phải là áp lực
đo 50 kPa ± 5 kPa (0,5 bar ± 0,05 bar).
5.5 Cách tiến hành
5.5.1 Xác
định độ dài tự do bên trong, l, như được
thể hiện trong Hình 2 và đường kính trong, d, theo quy định trong ISO
4671.
5.5.2 Lắp
mẫu thử vào thiết bị thử nghiệm (xem Hình 1).
5.5.3 Đổ
mẫu thử và ống đong có chất lỏng thử nghiệm lên đến vạch chia trên cùng của ống
đong.
5.5.4 Duy
trì mẫu thử tại áp suất thử trong 5 min, bù thêm (chất lỏng)
cho sự giãn nở của ống hoặc ống dẫn ở áp suất thử. Nhả áp suất và để nitơ hòa
tan thoát ra trong khoảng thời gian 5 min,
sau đó ghi lại số đo ban đầu, V1,
hiển thị bởi các ống đong.
5.5.5 Áp
dụng áp suất thử.
5.5.6 Thực
hiện đo sau 24 h, 48 h, 72 h và 96 h, theo quy trình sau đây:
Đóng van chính, sau đó nhả
áp suất thử và chờ 5 min trước khi ghi lại số đo mới V1.
Đóng van thông hơi và sau đó mở van chính để áp lại áp suất thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Biểu
thị kết quả
5.6.1 Tính
hao hụt thể tích cho mỗi khoảng thời gian 24 h giữa các phép đo và xác định thời
điểm mà tại đó mức hao hụt trở nên không đổi. Từ thời điểm này, sự khuếch tán của
các chất lỏng vào thành ống mềm hoặc ống cứng không còn đóng góp vào sự hao hụt
về thể tích và sự hao hụt quan sát được như vậy chỉ đại diện cho sự bay hơi.
5.6.2 Nếu
trạng thái ổn định đạt được trước 72 h, tính tốc độ bay hơi, theo đơn vị
mililit trên mét vuông trên giờ, bằng cách sử dụng công thức (1):
trong đó:
V72
là thể tích sau 72 h, tính bằng mililit;
V96
là thể tích sau 96 h, tính bằng mililit;
d là đường
kính trong của ống mềm hoặc ống cứng, tính bằng millmet;
l là độ
dài tự do bên trong của ống mềm hoặc ống cứng, tính bằng milimet.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7 Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm các thông tin sau:
a) mô tả đầy đủ về ống mềm
hoặc ống cứng được thử nghiệm:
b) viện dẫn tiêu chuẩn
này, nghĩa là TCVN 12009:2017 (ISO 8308:2015);
c) phương pháp thử nghiệm
(phương pháp A);
d) chất lỏng thử nghiệm được
sử dụng;
e) tốc độ bay hơi ở trạng
thái ổn định, tính bằng mililít trên mét vuông trên giờ;
f) nhiệt độ thử nghiệm được
sử dụng;
g) ngày thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1
Thiết bị, dụng cụ
6.1.1 Bộ
chứa, bao gồm một bình dung tích nửa lít, có nắp vặn được lót bằng lá
kim loại hoặc lót cao su flo và có một
đầu nối tiêu chuẩn được hàn vào đáy của bình tại góc đối diện với miệng bình
(xem Hình 3)
CHÚ DÀN:
1 ống nối
tiêu chuẩn
2 nút ống
3 nắp có
lót
4 ống mềm
hoặc ống cứng
Hình
3 - Thiết bị cho phương pháp B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3 Nút
ống không thấm, có kích cỡ vừa đủ để bịt một đầu của ống mềm
hoặc ống cứng đến độ sâu 12,5 mm.
6.1.4 Đai
xiết ống tiêu chuẩn, kích thước đúng với các ống mềm
hoặc ống cứng cần thử nghiệm.
6.2
Mẫu thử
Cắt ống mềm hoặc ống cứng
đến độ dài 300 mm.
6.3
Nhiệt độ thử nghiệm
Nhiệt độ thử nghiệm phải
là một trong những nhiệt độ tiêu chuẩn quy định trong TCVN 1592 (ISO 23529),
nghĩa là hoặc (23 ± 2) °C hoặc
(27 ± 2) °C.
6.4
Cách tiến hành
6.4.1 Đo
đường kính miệng ống mềm hoặc ống cứng và ghi lại kết quả theo milimet.
6.4.2 Bịt
một đầu của mẫu thử đến độ sâu 12,5 mm bằng nút ống không thấm (6.1.3), cũng
như đai xiết (6.1.4), nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.4 Đổ
300 ml chất lỏng thử nghiệm quy định vào bình chứa.
Điều quan trọng là mẫu thử
luôn luôn đầy chất lỏng thử nghiệm trong suốt quá trình thử nghiệm, sao cho
toàn bộ bề mặt trong luôn luôn tiếp xúc với chất lỏng thử nghiệm. Do vậy, nếu cần,
phải bổ sung thêm chất lỏng trong quá trình thử nghiệm.
6.4.5 Đậy
kín bình chứa bằng nắp vặn (xem 6.1.1).
6.4.6 Cân
hệ thống bình chứa/mẫu thử chính xác đến 0,01 g và
ghi lại kết quả
6.4.7 Để
đảm bảo các ống được đổ đầy, đặt hệ thống theo chiều thẳng đứng và vỗ nhẹ vào ống
để loại bỏ mọi không khí bị kẹt trong ống (xem Hình 4).
Hình
4 - Vị trí loại bỏ bong bóng khí
6.4.8 Đặt
hệ thống theo chiều ngang ở vị trí lưu giữ của nó, với bình
được nằm trên bề hẹp sát với ống nối và với các vòi theo vị trí nằm ngang (xem
Hình 5). Nhiệt độ nơi lưu giữ phải được kiểm soát ở
nhiệt độ tiêu chuẩn (xem 6.3), với không khí thông thoáng để
ngăn ngừa sự tích tụ hơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.9 Cân
hệ thống mỗi 24 h ± 0,5 h một lần trong tám ngày, ghi lại từng kết quả. Nếu
không thực hiện cân vào những ngày nghỉ cuối tuần
và các kết quả cho những ngày nghỉ cuối tuần được lấy trung bình, thử nghiệm phải
được bắt đầu vào ngày Thứ Hai.
6.4.10 Sau
mỗi lần cân, đong, lộn ngược hệ thống để tháo chất lỏng khỏi
ống, nhẹ nhàng khuấy chất lỏng và làm đầy ống như trong 6.4.7 và đặt lại vào vị
trí lưu giữ.
Nếu sau tám ngày mức hao hụt
theo khối lượng trên mỗi khoảng thời gian 24 không ổn định, thực hiện thêm một
lần đo nữa đo sau chín ngày (và một lần đo nữa sau 10 ngày nếu cần).
Nếu dự kiến có các yếu tố
khác làm ảnh hưởng đến sự hao hụt khối lượng ngoài việc thấm chất
lỏng, thực hiện một thử nghiệm với mẫu trắng và kết quả là kết quả thu được
trong mỗi thử nghiệm thực tế trừ đi kết quả thu được trong thử nghiệm trắng.
6.5
Biểu thị kết quả
6.5.1 Tính
hao hụt khối lượng cho mỗi khoảng thời gian 24 h giữa các phép đo và xác định
hao hụt khối lượng cao nhất cho mỗi khoảng thời gian 24 h ∆m24, tính
bằng gam, trong giai đoạn thử nghiệm.
6.5.2 Tính
diện tích ống tiếp xúc, A, theo mét
vuông, từ Công thức (2):
(2)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.3 Tính
tốc độ bay hơi của chất lỏng, tính bằng gam trên mét vuông trên 24 h, từ Công
thức (3):
(3)
trong đó
∆m24
được định nghĩa trong 6.5.1;
A được định
nghĩa trong 6.5.2.
6.6
Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm các thông tin sau:
a) mô tả đầy
đủ về ống mềm hoặc ống cứng thử nghiệm;
b) viện dẫn tiêu chuẩn
này, nghĩa là TCVN 12009:2017 (ISO 8308:2015);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) chất lỏng thử nghiệm;
e) tốc độ bay hơi, biểu thị
bằng hao hụt gam trên mét vuông trong 24 h;
f) nhiệt độ thử nghiệm được
sử dụng;
g) ngày thử nghiệm.
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi
áp dụng
2 Tài liệu
viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Chất lỏng
thử nghiệm
5 Phương
pháp A
6 Phương
pháp B