TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12009:2017
ISO 8308:2015
ỐNG MỀM VÀ ỐNG CỨNG CAO SU VÀ CHẤT DẺO - XÁC ĐỊNH ĐỘ THẤM CHẤT LỎNG
QUA THÀNH ỐNG
Rubber
and plastics hoses and tubing - Determination
of transmission of liquids through hose and tubing walls
Lời nói đầu
TCVN 12009:2017
hoàn toàn tương đương ISO 8308:2015.
TCVN 12009:2017
do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC45 Cao su
và sản phẩm cao su biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công
bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rubber
and plastics hoses and tubing - Determination
of transmission of liquids through hose and tubing walls
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này
quy định hai phương pháp xác định độ thấm chất lỏng qua
thành ống mềm và ống cứng. Cả hai phương pháp này đều có thể áp dụng đối với ống mềm
và ống cứng bằng cao su và chất dẻo, bao gồm:
- phương pháp A, cho tất cả
các kích cỡ và cấu trúc của ống mềm và ống cứng: thử nghiệm so sánh thực tế, mô
phỏng các điều kiện làm việc;
- Phương pháp B, cho ống mềm
và ống cứng có đường kính trong đến 16 mm.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau
đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
TCVN 1592 (ISO 23529),
Cao su - Qui trình chung để chuẩn bị và ổn định mẫu thử cho các phương
pháp thử vật lý
TCVN 8488 (ISO 4788), Dụng
cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Ống đong
chia độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Nguyên tắc
3.1 Phương
pháp A
Phương pháp này được thực
hiện trên hệ ống lắp vào thiết bị thử nghiệm có trang bị dụng cụ để rót và đo
thể tích chất lỏng dễ bay hơi đã được nạp. Hệ thống được đặt dưới
áp suất và sự thay đổi về thể tích được đo tại các khoảng thời
gian 24 h cho đến khi mức thay đổi trở nên ổn định
theo thời gian, nghĩa là đạt được trạng thái cân bằng. Kết quả thử nghiệm là tốc
độ bay hơi ở trạng thái ổn định này, được biểu thị là thể tích chất lỏng bị
hao hụt mỗi giờ trên một đơn vị diện tích bề mặt bên trong của ống mềm hoặc ống
cứng.
3.2 Phương
pháp B
Phương pháp này sử dụng bể
chứa không có áp suất. Chiều dài của ống mềm hoặc ống cứng được gắn
vào bể chứa, đầu kia của ống mềm hoặc ống cứng được bịt kín. Chất lỏng thử
nghiệm được rót từng phần vào bể chứa và đậy kín. Cân hệ ống tại lúc bắt đầu thử
nghiệm và cứ mỗi 24 h một lần trong tám ngày. Kết quả thử
nghiệm là khối lượng chất lỏng tối đa bị hao hụt trong khoảng thời gian 24 h bất
kỳ trên đơn vị diện tích bề mặt trong của ống mềm hoặc ống cứng.
CHÚ THÍCH: Phương pháp này
đánh giá sự hao hụt do thẩm thấu và bay hơi và giúp giảm thiểu sự thẩm thấu
chọn lọc của các thành phần trong hỗn hợp nhiên liệu do chất lỏng được khuấy trộn
hàng ngày.
4 Chất lỏng thử nghiệm
Chất lỏng thử nghiệm phải
được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm phù hợp.
5 Phương pháp A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Thiết
bị, dụng cụ
Thiết bị bao gồm một nguồn
khí nitơ được kết nối với hệ thống ống dẫn. Áp lực khí được kiểm soát bởi bộ điều
áp và áp kế.
Hệ thống
phải được trang bị van an toàn.
Mẫu thử được gắn theo chiều
dọc và được nối với thiết bị tại đầu trên qua một ống đong phù hợp với ISO 4788
và đầu dưới cùng qua một van nạp (xem Hình 1).

CHÚ DẪN:
1
nguồn nitơ nén
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
bộ điều áp
7
ống đong
3
van chính
8
mẫu thử
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
van nạp
5
áp kế
10
tấm chắn an toàn
Hình
1 - Thiết bị cho phương pháp A
5.2 Mẫu
thử
Mỗi mẫu thử hoặc là một hệ
ống với độ dài tự do 250 mm hoặc là một mẫu ống dẫn, theo Hình 2, được gắn với
các khớp nối và đầu nối thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimet

Hình
2 - Độ dài tự do bên trong của mẫu thử, có
dung sai
5.3 Nhiệt
độ thử nghiệm
Nhiệt độ thử nghiệm phải
là một trong những nhiệt độ tiêu chuẩn quy định trong TCVN 1592 (ISO 23529),
nghĩa là hoặc (23 ± 2) °C hoặc (27
± 2) °C.
5.4 Áp
suất thử
Áp suất thử phải là áp lực
đo 50 kPa ± 5 kPa (0,5 bar ± 0,05 bar).
5.5 Cách tiến hành
5.5.1 Xác
định độ dài tự do bên trong, l, như được
thể hiện trong Hình 2 và đường kính trong, d, theo quy định trong ISO
4671.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3 Đổ
mẫu thử và ống đong có chất lỏng thử nghiệm lên đến vạch chia trên cùng của ống
đong.
5.5.4 Duy
trì mẫu thử tại áp suất thử trong 5 min, bù thêm (chất lỏng)
cho sự giãn nở của ống hoặc ống dẫn ở áp suất thử. Nhả áp suất và để nitơ hòa
tan thoát ra trong khoảng thời gian 5 min,
sau đó ghi lại số đo ban đầu, V1,
hiển thị bởi các ống đong.
5.5.5 Áp
dụng áp suất thử.
5.5.6 Thực
hiện đo sau 24 h, 48 h, 72 h và 96 h, theo quy trình sau đây:
Đóng van chính, sau đó nhả
áp suất thử và chờ 5 min trước khi ghi lại số đo mới V1.
Đóng van thông hơi và sau đó mở van chính để áp lại áp suất thử.
Nếu sau 96 h, hao hụt thể
tích sau khoảng thời gian 24 h chưa ổn định, thực hiện phép đo khác sau 120 h
(và phép đo khác sau 144 h, nếu cần).
5.6 Biểu
thị kết quả
5.6.1 Tính
hao hụt thể tích cho mỗi khoảng thời gian 24 h giữa các phép đo và xác định thời
điểm mà tại đó mức hao hụt trở nên không đổi. Từ thời điểm này, sự khuếch tán của
các chất lỏng vào thành ống mềm hoặc ống cứng không còn đóng góp vào sự hao hụt
về thể tích và sự hao hụt quan sát được như vậy chỉ đại diện cho sự bay hơi.
5.6.2 Nếu
trạng thái ổn định đạt được trước 72 h, tính tốc độ bay hơi, theo đơn vị
mililit trên mét vuông trên giờ, bằng cách sử dụng công thức (1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
V72
là thể tích sau 72 h, tính bằng mililit;
V96
là thể tích sau 96 h, tính bằng mililit;
d là đường
kính trong của ống mềm hoặc ống cứng, tính bằng millmet;
l là độ
dài tự do bên trong của ống mềm hoặc ống cứng, tính bằng milimet.
Trong trường hợp các phép
đo tiếp theo vẫn được thực hiện sau thời gian dài hơn 96 h, thay thế V72 và
V96 trong
công thức trên bằng các phép đo thể tích áp chót và cuối cùng tương ứng.
5.7 Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm các thông tin sau:
a) mô tả đầy đủ về ống mềm
hoặc ống cứng được thử nghiệm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) phương pháp thử nghiệm
(phương pháp A);
d) chất lỏng thử nghiệm được
sử dụng;
e) tốc độ bay hơi ở trạng
thái ổn định, tính bằng mililít trên mét vuông trên giờ;
f) nhiệt độ thử nghiệm được
sử dụng;
g) ngày thử nghiệm
6 Phương pháp B
6.1
Thiết bị, dụng cụ
6.1.1 Bộ
chứa, bao gồm một bình dung tích nửa lít, có nắp vặn được lót bằng lá
kim loại hoặc lót cao su flo và có một
đầu nối tiêu chuẩn được hàn vào đáy của bình tại góc đối diện với miệng bình
(xem Hình 3)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ống nối
tiêu chuẩn
2 nút ống
3 nắp có
lót
4 ống mềm
hoặc ống cứng
Hình
3 - Thiết bị cho phương pháp B
6.1.2 Cân,
có khả năng cân tối thiểu 400 g và chính
xác đến 0,01 g.
6.1.3 Nút
ống không thấm, có kích cỡ vừa đủ để bịt một đầu của ống mềm
hoặc ống cứng đến độ sâu 12,5 mm.
6.1.4 Đai
xiết ống tiêu chuẩn, kích thước đúng với các ống mềm
hoặc ống cứng cần thử nghiệm.
6.2
Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3
Nhiệt độ thử nghiệm
Nhiệt độ thử nghiệm phải
là một trong những nhiệt độ tiêu chuẩn quy định trong TCVN 1592 (ISO 23529),
nghĩa là hoặc (23 ± 2) °C hoặc
(27 ± 2) °C.
6.4
Cách tiến hành
6.4.1 Đo
đường kính miệng ống mềm hoặc ống cứng và ghi lại kết quả theo milimet.
6.4.2 Bịt
một đầu của mẫu thử đến độ sâu 12,5 mm bằng nút ống không thấm (6.1.3), cũng
như đai xiết (6.1.4), nếu cần.
6.4.3 Lắp
đầu còn lại của mẫu thử vào ống nối trên bình (6.1.1) đến độ sâu 12,5 mm, sử dụng
đai xiết (6.1.4), nếu cần.
6.4.4 Đổ
300 ml chất lỏng thử nghiệm quy định vào bình chứa.
Điều quan trọng là mẫu thử
luôn luôn đầy chất lỏng thử nghiệm trong suốt quá trình thử nghiệm, sao cho
toàn bộ bề mặt trong luôn luôn tiếp xúc với chất lỏng thử nghiệm. Do vậy, nếu cần,
phải bổ sung thêm chất lỏng trong quá trình thử nghiệm.
6.4.5 Đậy
kín bình chứa bằng nắp vặn (xem 6.1.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.7 Để
đảm bảo các ống được đổ đầy, đặt hệ thống theo chiều thẳng đứng và vỗ nhẹ vào ống
để loại bỏ mọi không khí bị kẹt trong ống (xem Hình 4).

Hình
4 - Vị trí loại bỏ bong bóng khí
6.4.8 Đặt
hệ thống theo chiều ngang ở vị trí lưu giữ của nó, với bình
được nằm trên bề hẹp sát với ống nối và với các vòi theo vị trí nằm ngang (xem
Hình 5). Nhiệt độ nơi lưu giữ phải được kiểm soát ở
nhiệt độ tiêu chuẩn (xem 6.3), với không khí thông thoáng để
ngăn ngừa sự tích tụ hơi.

Hình
5 - Vị trí lưu giữ hệ thử nghiệm
6.4.9 Cân
hệ thống mỗi 24 h ± 0,5 h một lần trong tám ngày, ghi lại từng kết quả. Nếu
không thực hiện cân vào những ngày nghỉ cuối tuần
và các kết quả cho những ngày nghỉ cuối tuần được lấy trung bình, thử nghiệm phải
được bắt đầu vào ngày Thứ Hai.
6.4.10 Sau
mỗi lần cân, đong, lộn ngược hệ thống để tháo chất lỏng khỏi
ống, nhẹ nhàng khuấy chất lỏng và làm đầy ống như trong 6.4.7 và đặt lại vào vị
trí lưu giữ.
Nếu sau tám ngày mức hao hụt
theo khối lượng trên mỗi khoảng thời gian 24 không ổn định, thực hiện thêm một
lần đo nữa đo sau chín ngày (và một lần đo nữa sau 10 ngày nếu cần).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5
Biểu thị kết quả
6.5.1 Tính
hao hụt khối lượng cho mỗi khoảng thời gian 24 h giữa các phép đo và xác định
hao hụt khối lượng cao nhất cho mỗi khoảng thời gian 24 h ∆m24, tính
bằng gam, trong giai đoạn thử nghiệm.
6.5.2 Tính
diện tích ống tiếp xúc, A, theo mét
vuông, từ Công thức (2):
(2)
trong đó:
d và
l được định nghĩa
trong 5.6.2.
6.5.3 Tính
tốc độ bay hơi của chất lỏng, tính bằng gam trên mét vuông trên 24 h, từ Công
thức (3):
(3)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A được định
nghĩa trong 6.5.2.
6.6
Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm các thông tin sau:
a) mô tả đầy
đủ về ống mềm hoặc ống cứng thử nghiệm;
b) viện dẫn tiêu chuẩn
này, nghĩa là TCVN 12009:2017 (ISO 8308:2015);
c) phương pháp thử nghiệm
(phương pháp B);
d) chất lỏng thử nghiệm;
e) tốc độ bay hơi, biểu thị
bằng hao hụt gam trên mét vuông trong 24 h;
f) nhiệt độ thử nghiệm được
sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi
áp dụng
2 Tài liệu
viện dẫn
3 Nguyên tắc
4 Chất lỏng
thử nghiệm
5 Phương
pháp A
6 Phương
pháp B