Chiều rộng, mm
13 (0,5 in.)
25 (1,0 in.)
|
Chiều dài, mm
152 (6 in.)
102 (4 in.)
|
6.2.1 Độ dày mẫu thử phụ thuộc vào độ dày của ứng
dụng cuối. Độ dày mẫu thử phải tương đương với độ dày được quy định cho ứng
dụng cuối.
6.3 Khi có thể, chọn mẫu thử sao cho độ dày mẫu
đồng đều trong khoảng 10 % trên toàn bộ chiều dài mẫu giữa các ngàm kẹp với
trường hợp vật liệu có độ dày nhỏ hơn hoặc bằng 0,25 mm/in. (0,010 in.) và
trong khoảng 5 % với trường hợp vật liệu có độ dày lớn hơn 0,25 mm (0,010 in.)
nhưng nhỏ hơn 1,00 mm (0,040 in.).
CHÚ THÍCH 5 Trong các trường hợp biến thiên
độ dày vượt quá các giá trị được khuyến nghị trong 6.3, các kết quả có thể sẽ
không đặc trưng cho vật liệu được thử.
6.4 Nếu có thể, chỉ cắt mẫu thử theo hướng kéo
màng.
7 Số lượng mẫu thử
7.1 Lấy đủ số lượng mẫu thử theo hướng máy từ
mỗi mẫu để đảm bảo thực hiện được bốn phép đo chấp nhận được (xem 4.3, 7.2). Mẫu
bị đứt trong quá trình cho tiếp xúc phân hủy có thể được coi là có độ giãn dài
tuyệt đối nhỏ hơn 5 % (xem 10.2).
CHÚ THÍCH 6 Khi phơi mẫu (đặc biệt phơi ngoài
trời) đôi khi mẫu bị đứt và không thể thực hiện phép thử kéo đứt. Trong trường
hợp đó, mẫu bị đứt gãy có thể được coi là đạt đến độ giãn dài tuyệt đối 5 % đối
với mục đích xác định điểm gãy giòn.
7.2 Loại bỏ các mẫu thử bị hỏng tại các chỗ nứt
rõ ràng hoặc bị hỏng ở bên ngoài chiều dài đo, trừ khi nghiên cứu các chỗ nứt
hoặc các điều kiện dẫn đến một thay đổi mà ảnh hưởng của nó được nghiên cứu.
Tuy nhiên, phá hủy tại ngàm kẹp (hỏng tại điểm tiếp xúc với ngàm kẹp) được chấp
nhận nếu đã biết rằng các kết quả thu được từ các phép thử này được chấp nhận
với các giá trị thu được từ các phá hủy xuất hiện trong khoảng chiều dài đo.
CHÚ THÍCH 7 Đối với một số vật liệu, việc kiểm
tra mẫu trước và sau khi thử bằng kính phân cực quang học (các màng phân cực)
đưa ra phương pháp hiệu quả để phát hiện chỗ nứt có thể là nguyên nhân của phá
hủy sớm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Điều hòa
Điều hòa mẫu thử tại 23 °C ± 2 °C (73,4 °F ±
3,6 °F) và độ ẩm tương đối (50 ± 5) % trong thời gian không ít hơn 40 h trước
khi thử theo Quy trình A của ASTM D 618.
8.2 Điều kiện thử
Tiến hành các phép thử trong môi trường chuẩn
ở 23 °C ± 2 °C (73,4 °F ± 3,6 °F) và độ ẩm tương đối (50 ± 5) %.
9 Cách tiến hành
9.1 Đặt khoảng cách ban đầu của ngàm kẹp sao
cho phù hợp với kích thước của mẫu thử.
9.2 Đặt tốc độ tách rời ngàm kẹp để có được tốc
độ giãn ban đầu là 0,1 mm/mm.min.
9.3 Đo độ dày mẫu chính xác đến 0,0025 mm
(0,0001 in.) hoặc tốt hơn đối với màng có độ dày nhỏ hơn 0,25 mm (0,010 in.) và
ở độ chính xác đến 1 % hoặc tốt hơn đối với mẫu thử có độ dày lớn hơn 0,25 mm
(0,010 in.) nhưng nhỏ hơn 1,0 mm (0,040 in.).
9.4 Đặt mẫu thử vào trong các ngàm kẹp của máy
thử, chỉnh sao cho trục dọc của mẫu thử thẳng hàng với đường tưởng tượng nối
các điểm tiếp xúc của ngàm kẹp với máy thử. Xiết ngàm kẹp đều và chắc chắc đủ
để giảm thiểu sự trượt mẫu trong quá trình thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1 Tính phần trăm giãn dài khi đứt bằng cách
chia độ giãn dài tại thời điểm đứt mẫu cho chiều dài đo ban đầu của mẫu và nhân
với 100. Khi sử dụng dấu đo hoặc giãn kế để xác định một đoạn thử nhất định thì
chỉ sử dụng chiều dài này. Báo cáo kết quả theo phần trăm hoặc đến hai chữ số
có nghĩa.
10.2 Vật liệu này được coi là có điểm gãy giòn
khi có nhiều hơn hoặc bằng 75 % số lượng mẫu thử có độ giãn dài đứt nhỏ hơn
hoặc bằng 5 %.
11 Báo cáo thử
nghiệm
11.1 Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông
tin sau:
11.1.1 Nhận biết đầy đủ vật liệu được thử, bao gồm
loại, nguồn gốc, mã số nhà sản xuất, dạng, kích thước đặc trưng, lịch sử trước
đó và hướng mẫu tương đương với tính không đẳng hướng (nếu có).
11.1.2 Phương pháp chuẩn bị mẫu thử.
11.1.3 Độ dày, chiều rộng và chiều dài mẫu thử.
11.1.4 Nhận biết đầy đủ về quy trình phơi hoặc quy
trình sử dụng để phân rã mẫu thử.
11.1.5 Khoảng cách ngàm kẹp (ban đầu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.7 Chiều dài đo (nếu khác khoảng tách rời đo).
11.1.8 Loại ngàm kẹp sử dụng, gồm cả mặt ngàm kẹp
(nếu có).
11.1.9 Quy trình điều hòa (điều kiện thử, nhiệt độ
và độ ẩm tương đối, nếu không tiêu chuẩn)
11.1.10 Hiện tượng bất thường như phá hủy xé
và hỏng tại ngàm kẹp.
11.1.11 Phần trăm độ giãn dài khi đứt của
từng mẫu và số lượng mẫu bị đứt trong khi phơi nhiễm.
11.1.12 Mẫu thử có đạt được điểm gãy giòn
hay không và thời gian phơi nhiễm yêu cầu để đạt được.
11.1.13 Nêu rõ có sử dụng giãn kế hay không
12 Độ chụm và độ
chệch
12.1 Một thử nghiệm liên phòng đã được thực hiện
và phân tích theo ASTM E 691 đối với ba polyme polyolefin có khả năng phân hủy
để đưa ra kết quả độ lặp lại và độ tái lập của độ giãn dài đứt như trong Bảng
1. Mỗi phòng thử nghiệm thử mẫu không phơi và mẫu đã phơi 240 h theo ASTM D
5208 (chu trình A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu thử
Trung bình
Độ lệch chuẩn độ
lặp lại
Sr
Độ lệch chuẩn độ
tái lập
SR
Giới hạn độ lặp lại
r
Giới hạn độ tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ECO A, không phơi nhiễm
282,4
41,6
138,8
166,8
388,7
ECO, phơi 240 h B
2,5
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,1
6,0
LLDPE trong, C không phơi nhiễm
371,4
40,1
231,3
112,3
647,7
LLDPE trong, phơi 240h B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,1
5,8
14,2
16,3
LLDPE trắng, không phơi nhiễm
235,4
34,3
146,5
96,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LLDPE trắng, phơi 240hB
1,4
0,5
1,0
1,4
2,6
A Vật liệu ECO là polyme etylen/CO, là loại
phân rã khi phơi UV.
B LLDPE và LLDPE trắng được thổi thành màng
polyetylen tỷ trọng thấp tuyến tính có thêm phụ gia để tăng sự phân rã dưới
ánh sáng mặt trời. LLDPE trong có màu tự nhiên, và LLDPE trắng có một số bột
màu (pigment) trắng TiO2.