Dải
quang phổ truyền qua
|
Tối
thiểuc
|
CIE
số 85:1989, Bảng 4d,e
|
Tối
đac
|
(λ
= bước sóng, tính bằng nm)
|
%
|
%
|
%
|
λ < 290
|
|
|
0,15
|
290
≤ λ ≤ 320
|
2,6
|
5,4
|
7,9
|
320
< λ ≤ 360
|
28,2
|
38,2
|
39,8
|
360
< λ ≤ 400
|
54,2
|
56,4
|
67,5
|
a
Bảng này đưa ra bức xạ trong dải truyền qua nhất định,
tính theo tỷ lệ phần trăm của tổng bức xạ từ 290 nm đến 400 nm. Để xác định một
bộ lọc hay các hệ bộ lọc cụ thể cho một bóng đèn hồ quang xenon có đáp
ứng các yêu cầu của bảng này hay không, bức xạ quang
phổ phải được đo trong dải từ 250 nm đến 400 nm. Sau đó, lấy tổng
của tổng bức xạ trong mỗi dải truyền qua và chia cho tổng bức xạ từ 290 nm đến
400 nm. Thông thường, việc xác định được tiến hành với gia số 2 nm.
b Các
giới hạn tối thiểu và tối đa trong bảng này là trên cơ sở hơn
100 phép đo bức xạ quang phổ với đèn hồ quang xenon với bộ lọc ánh sáng ban
ngày, được làm mát bằng nước và không khí, từ rất
nhiều lô sản xuất khác nhau và đã qua thời gian sử dụng khác nhau, được
sử dụng theo các khuyến nghị của nhà sản xuất. Khi
có nhiều dữ liệu bức xạ quang phổ hơn, các giới hạn có thể có những biến đổi
nhỏ. Các giới hạn tối thiểu và tối đa lệch ít
nhất là 3 σ(ba lần độ lệch chuẩn) so với trung bình cộng của tất cả các phép
đo.
c
Các cột tối thiểu và tối đa không nhất thiết phải có tổng bằng 100 % vì
chúng đại diện cho cực tiểu và cực đại của các dữ liệu đo lường được sử dụng.
Đối với bức xạ quang phổ riêng lẻ bất kỳ, tổng của các tỷ lệ phần trăm tính
cho dải truyền qua trong bảng này phải là 100 %. Đối với đèn hồ quang xenon
riêng lẻ bất kỳ với bộ lọc ánh sáng ban ngày, tỷ lệ phần
trăm tính được trên mỗi dải truyền qua phải nằm trong phạm vi các giới hạn tối thiểu
và tối đa nhất định. Có thể dự kiến các kết quả phơi nhiễm sẽ khác nhau nếu
các kết quả đó thu được khi sử dụng thiết bị đèn hồ quang xenon, trong đó các
bức xạ quang phổ chênh nhau bằng các dung sai cho phép. Hãy liên hệ với nhà sản
xuất đèn hồ quang xenon để có dữ liệu bức xạ quang phổ cụ thể cho đèn hồ
quang xenon và bộ lọc được sử dụng.
d Các dữ
liệu trong Bảng 4 của CIE 85:1989 là bức xạ mặt trời
toàn phần trên một mặt phẳng ngang cho một khối lượng
không khí bằng 1,0, cột ôzôn bằng 0,34 cm tại nhiệt độ và áp suất
tiêu chuẩn (STP), lượng hơi nước ngưng tụ bằng 1,42 cm và độ sâu quang phổ với
mức tắt sol khí là 0,1 tại bước sóng 500 nm. Những dữ liệu này là những giá trị
mục tiêu đối với các loại đèn hồ quang xenon có trang bị bộ lọc ánh sáng ban
ngày.
e
Đối với quang phổ mặt trời được trình bày trong Bảng
4 của CIE 85:1989, bức xạ UV (từ 290
nm đến 400 nm) là 11 % và bức xạ nhìn thấy (từ 400 nm
đến 800 nm) là 89 %, biểu thị theo tỷ lệ phần trăm của tổng bức xạ từ 290 nm
đến 800 nm. Tỷ lệ phần trăm tia tới của bức xạ UV và
bức xạ nhìn thấy trên các mẫu phơi nhiễm trong thiết bị đèn hồ
quang xenon có thể thay đổi tùy thuộc vào số lượng
mẫu thử được phơi nhiễm và các tính chất phản xạ của chúng.
|
Bảng
2 - Bức xạ quang phổ tương đối cho
đèn hồ quang xenon với bộ lọc kính cửa sổa,b (phương
pháp B)
Dải
quang phổ truyền qua
Tối
thiểuc
CIE
số 85:1989, Bảng 4 cộng với hiệu ứng kính cửa
sổd,e
Tối
đac
(λ
= bước sóng, tính bằng nm)
%
%
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,29
300
≤ λ ≤ 320
0,1
≤
1
2,8
320
< λ ≤ 360
23,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,5
360
< λ ≤ 400
62,4
66,0
76,2
a Bảng
này đưa ra bức xạ trong dải truyền qua nhất định,
tính theo tỷ lệ phần trăm của tổng bức xạ từ 290 nm đến 400 nm. Để xác định
xem một bộ lọc hoặc bộ lọc cụ thể cho đèn hồ quang xenon đáp ứng các yêu cầu
của bảng này hay không, bức xạ quang phổ phải được đo từ 250 nm đến 400 nm.
Sau đó lấy tổng của tổng bức xạ trong mỗi dải truyền qua và chia cho tổng bức xạ từ
290 nm đến 400 nm. Thông thường, việc xác định phải được tiến hành với gia số
2 nm.
b
Các giới hạn tối thiểu và tối đa trong bảng này
là trên cơ sở hơn 30 phép đo bức xạ quang phổ đèn hồ quang xenon với bộ lọc
kính cửa sổ, từ các lô sản xuất khác nhau và ở các giai đoạn khác nhau, được
làm mát bằng nước và không khí, được sử dụng theo các khuyến nghị của
nhà sản xuất. Khi có nhiều dữ liệu bức xạ quang phổ hơn, các giới hạn có thể có những
biến đổi nhỏ. Các giới hạn tối thiểu và tối
đa ít nhất là 3 σ(ba lần độ lệch chuẩn) từ trung bình cộng của
tất cả các phép đo.
c
Các cột tối thiểu và tối đa không nhất thiết phải có tổng bằng 100 % vì
chúng đại diện cho cực tiểu và cực đại của các dữ liệu đo lường được sử dụng.
Đối với bức xạ quang phổ riêng lẻ bất kỳ, tổng của
tỷ lệ phần trăm tính cho dải truyền qua trong bảng này phải là 100 %. Đối với
đèn hồ quang xenon với bộ lọc kính cửa sổ riêng
lẻ bất kỳ, tỷ lệ phần trăm tính trên mỗi dải truyền
qua phải nằm trong phạm vi các giới hạn tối thiểu và tối đa nhất định Có thể
dự kiến các kết quả phơi nhiễm sẽ khác nhau nếu các kết quả
đó thu được khi sử dụng thiết bị đèn hồ quang xenon, trong đó các bức xạ
quang phổ chênh nhau bằng các dung sai cho phép. Liên hệ với nhà sản xuất máy
hồ quang xenon để có dữ liệu bức xạ quang phổ cụ thể cho đèn hồ quang xenon
và bộ lọc được sử dụng.
d
Các dữ liệu trong Bảng 4 của CIE 85:1989 cộng với hiệu ứng của kính
cửa sổ đã được xác định bằng cách nhân dữ liệu trong Bảng
4 của CIE 85:1989 với hệ số truyền quang phổ qua của kính cửa sổ dày 3 mm
(xem Bảng A.1). Những dữ liệu này là giá trị mục tiêu đối với các loại đèn hồ quang
xenon với bộ lọc kính cửa sổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Thiết
bị đo bức xạ
Phải sử dụng thiết bị đo bức
xạ phù hợp với các yêu cầu nêu trong TCVN 11994-1 (ISO 4892-1) và TCVN 9852
(ISO 9370).
4.4 Nhiệt
kế chuẩn đen/nhiệt kế tấm đen
Nhiệt kế chuẩn đen hoặc
nhiệt kế tấm đen được sử dụng phải phù hợp với các yêu cầu đối với các thiết bị
này được nêu trong TCVN 11994-1 (ISO 4892-1).
Dụng cụ đo nhiệt độ bề mặt
ưu tiên nhất là nhiệt kế chuẩn đen. Các chu kỳ liên quan được mô tả trong Bảng
3 và Bảng B.1.
4.5 Thiết
bị làm ướt và kiểm soát độ ẩm
4.5.1 Quy
định chung
Mẫu
thử có thể phơi nhiễm với hơi ẩm theo
hình thức phun mù nước hoặc ngưng tụ nước, hoặc bằng cách ngâm. Điều kiện phơi
nhiễm cụ thể sử dụng phun mù nước được mô tả trong Bảng
3 (xem thêm Bảng B.1) và Bảng 4 (xem thêm Bảng B.2). Nếu ngưng tụ, ngâm nước hoặc
các phương pháp khác được sử dụng để phơi nhiễm với các mẫu thử với độ ẩm, chi
tiết các quy trình và điều kiện phơi nhiễm được sử dụng phải được trình bày
trong báo cáo phơi nhiễm.
Bảng 3 và Bảng 4 mô tả các
điều kiện phơi nhiễm, trong đó độ ẩm tương đối được kiểm
soát. Bảng B.1 và Bảng B.2 mô tả các điều kiện phơi nhiễm, trong đó không yêu cầu
kiểm soát độ ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.2 Thiết
bị kiểm soát độ ẩm tương đối
Đối với các phơi nhiễm cần
kiểm soát độ ẩm tương đối, vị trí của cảm biến dùng để đo độ ẩm phải theo quy định
tại TCVN 11994-1 (ISO 4892-1).
4.5.3 Hệ
thống phun mù nước
Buồng thử nghiệm phải được
trang bị thiết bị tạo ra phun mù nước gián đoạn hướng vào mặt trước hoặc mặt
sau của mẫu thử trong điều kiện quy định. Việc phun phải
được phân bố đều trên mẫu thử. Hệ thống phun phải làm bằng vật liệu chống gỉ để
không làm ô nhiễm nước sử dụng.
Nước phun lên bề mặt mẫu
thử phải có độ dẫn điện dưới 5 µS/cm, hàm lượng chất rắn hòa tan
nhỏ hơn 1 µg/g và không để lại vết bẩn hoặc cặn
lắng quan sát được trên mẫu thử. Phải thận trọng để giữ mức silic dioxit dưới
0,2 µg/g. Có thể sử dụng kết hợp khử ion và
thẩm thấu ngược để tạo ra nước có chất lượng
mong muốn.
4.6 Giá
đỡ mẫu
Giá đỡ
mẫu có thể có dạng một khung mở, cho phép đặt mặt sau của mẫu thử
phơi nhiễm, hoặc có thể có một tấm lót cứng cho các mẫu thử. Giá đỡ phải được làm
bằng vật liệu trơ, không ảnh hưởng đến kết quả phơi nhiễm, ví dụ hợp kim nhôm
không bị oxy hóa hoặc thép không gỉ. Không được sử dụng đồng thau, thép hoặc đồng
ở vùng lân cận với các mẫu thử. Tấm lót được sử dụng có thể ảnh hưởng đến kết
quả, do có thể có khoảng trống bất kỳ giữa tấm lót và mẫu thử, đặc biệt với các
mẫu thử trong suốt, và phải được thỏa thuận giữa các bên có liên quan.
4.7 Thiết
bị đánh giá những thay đổi về tính chất
Nếu có tiêu chuẩn liên
quan đến việc xác định các tính chất được chọn để giám sát sự thay đổi về tính
chất [xem TCVN 11024 (ISO 4582)], thì sử dụng các thiết bị dụng cụ được quy định
theo tiêu chuẩn liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo TCVN
11994-1 (ISO 4892-1).
6 Điều kiện phơi nhiễm
6.1 Bức
xạ
Nếu không có quy định
khác, kiểm soát bức xạ theo các mức quy định trong Bảng 3 (xem thêm Bảng
B.1) và Bảng 4 (xem thêm Bảng B.2). Các mức bức xạ khác có thể được sử dụng
khi được thỏa thuận giữa các bên có liên quan. Bức xạ và dải truyền qua mà
trong đó bức xạ được đo, phải được ghi lại trong báo cáo phơi nhiễm.
6.2 Nhiệt
độ
6.2.1 Nhiệt
độ chuẩn đen/nhiệt kế tấm đen
Đối với mục đích
trọng tài, Bảng 3 và Bảng B.1 quy định nhiệt độ chuẩn đen. Đối với mục đích thông thường,
nhiệt kế tấm đen có thể được sử dụng thay cho nhiệt kế chuẩn đen.
Nhiệt độ tấm đen quy định
tại Bảng 4 và nhiệt độ chuẩn đen quy định tại Bảng 3 là những nhiệt độ được sử
dụng phổ biến nhất, nhưng không có quan hệ với nhau. Do đó, có thể kết quả thử
nghiệm thu được với hai bảng là không so sánh được.
CHÚ THÍCH 1: Nếu
sử dụng nhiệt kế tấm đen, nhiệt độ hiển thị 3 oC
đến 12 oC thấp
hơn so với nhiệt độ hiển thị bởi nhiệt kế chuẩn
đen trong điều kiện phơi nhiễm cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Nếu sử dụng
nhiệt độ cao hơn so với quy định tại Bảng 3 và Bảng 4 đối với phơi nhiễm cụ thể,
xu hướng mẫu thử phải chịu phân hủy bởi nhiệt tăng lên và điều này có thể
ảnh hưởng đến kết quả của các phơi nhiễm như vậy.
Có thể áp dụng các nhiệt độ
khác khi được thỏa thuận giữa các bên có liên
quan, nhưng phải được trình bày trong báo cáo phơi nhiễm.
Nếu sử dụng phun mù nước,
áp dụng các yêu cầu về nhiệt độ đến hết giai đoạn khô. Nếu nhiệt kế không đạt
được trạng thái ổn định trong giai đoạn khô sau khoảng thời gian ngắn của chu kỳ
phun mù nước, kiểm tra và báo cáo nếu nhiệt độ theo yêu cầu đạt được trong khoảng
thời gian khô dài hơn không có phun mù nước.
CHÚ THÍCH 3: Trong khoảng
thời gian phun mù nước của chu kỳ, nhiệt độ tiêu chuẩn đen hoặc nhiệt độ tấm
đen là gần với nhiệt độ của nước.
CHÚ THÍCH 4: Việc đo
bổ sung nhiệt độ tiêu chuẩn màu trắng/tấm trắng bằng nhiệt kế chuẩn màu
trắng/ tấm trắng theo TCVN 11994-1 (ISO 4892-1) cung cấp thông tin quan trọng
về phạm vi nhiệt độ của bề mặt mẫu thử có màu khác nhau.
6.2.2 Nhiệt
độ không khí trong buồng thử
Phơi nhiễm có thể được tiến
hành với nhiệt độ buồng không khí kiểm soát ở mức độ quy định (xem Bảng 3 và Bảng
4) hoặc để cho nhiệt độ không khí tự điều chỉnh đến mức riêng của nó (xem Bảng
B.1 và Bảng B.2).
6.3 Độ
ẩm tương đối của không khí trong buồng
Có thể thực hiện phơi nhiễm
hoặc là với độ ẩm tương đối được kiểm soát ở một mức độ quy định (xem Bảng 3 và
Bảng 4) hoặc để cho độ ẩm tương đối tự điều chỉnh đến mức riêng của nó (xem Bảng
B.1 và Bảng B.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu kỳ phun mù nước được
áp dụng phải được thỏa thuận giữa các bên liên quan, nhưng tốt nhất là theo chu
kỳ trong Bảng 3 (xem thêm Bảng B.1), phương pháp A và Bảng
4 (xem thêm Bảng B.2) phương pháp A.
6.5 Chu
kỳ với các giai đoạn tối
Các điều kiện trong Bảng 3
và Bảng B.1 (xem thêm Bảng 4 và Bảng B.2) có hiệu lực đối với sự có mặt
liên tục của năng lượng bức xạ từ nguồn. Có thể sử dụng các chu kỳ phức tạp
hơn. Các điều kiện này có thể bao gồm các giai đoạn tối, trong đó có thể bao gồm
độ ẩm cao và/hoặc sự hình thành ngưng tụ trên bề mặt của mẫu thử.
Các chương trình như vậy
phải được ghi lại trong báo cáo phơi nhiễm với các chi tiết đầy đủ về các điều
kiện.
Bảng
3 - Chu kỳ phơi nhiễm với nhiệt độ được kiểm
soát bởi nhiệt kế chuẩn đen (BST)a
Phương
pháp A - Phơi nhiễm có sử dụng bộ lọc ánh sáng ban
ngày (phong hóa nhân tạo)
Chu
kỳ số
Thời
gian phơi nhiễm
Bức
xạb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt
độ buồng thử
Độ
ẩm tương đối
Dải
sóng rộng
Dải
sóng hẹp
(300
nm đến 400 nm)
(340
nm)
W/m2
W/(m2∙nm)
oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
1
Khô
102 min
60
± 2
0,51
± 0,02
65
± 3
38
± 3
50
± 10c
Phun
mù nước 18 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,51
± 0,02
-
-
-
Phương
pháp B - Phơi nhiễm có sử dụng bộ lọc kính cửa sổ
Chu
kỳ số
Thời
gian phơi nhiễm
Bức
xạb
Nhiệt
độ chuẩn đen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
ẩm tương đối
Dải
sóng rộng
Dải
sóng hẹp
(300
nm đến 400 nm)
(420
nm)
W/m2
WI(m2.
nm)
oC
oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Khô
liên tục
50
± 2
110
± 002
65
± 3
38
± 3
50
± 10 c
3
Khô
liên tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
± 0,02
100
± 3
65
± 3
20
± 10
CHÚ THÍCH 1: Dung sai ±
được quy định cho bức xạ, nhiệt độ chuẩn đen và độ ẩm
tương đối là những biến động cho phép của thông số liên quan đến giá trị quy
định trong điều kiện cân bằng. Điều đó không có nghĩa là giá trị có thể thay
đổi bằng cộng/trừ đại lượng được chỉ ra.
CHÚ THÍCH 2: Đối với buồng
không được kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm,
có thể hữu ích nếu trình bày các chỉ số đo
được trong báo cáo thử nghiệm.
a Bảng
này cung cấp các điều kiện để phơi nhiễm thực hiện với bộ lọc ánh sáng
ban ngày (phương pháp A) và với bộ lọc kính cửa sổ (phương pháp B) sử dụng
nhiệt kế chuẩn đen trong khi tại Bảng 4,
kiểm soát nhiệt độ bằng nhiệt kế tấm đen.
b
Các giá trị bức xạ được nêu là các giá trị đã từng được sử dụng. Ở thiết bị có khả năng tạo ra các bức xạ cao hơn, bức xạ thực tế có
thể cao hơn đáng kể so với giá trị đo được, ví dụ lên
đến 180 W/m2 (từ 300
nm đến 400 nm) đối với đèn hồ quang xenon với bộ lọc ánh sáng ban ngày hoặc
162 W/m2 (từ 300 nm đến 400 nm) đối
với đèn hồ quang xenon với bộ lọc kính cửa sổ.
c
Đối với các vật liệu nhạy cảm với độ ẩm, khuyến
nghị áp dụng độ ẩm tương đối (65 ± 10) %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương
pháp A - Phơi nhiễm sử dụng bộ lọc ánh sáng ban ngày
(phong hóa nhân tạo)
Chu
kỳ số
Thời
gian phơi nhiễm
Bức
xạa
Nhiệt
độ tấm đen
Nhiệt
độ buồng
Độ
ẩm tương đối
Dải
sóng rộng
Dải
sóng hẹp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(340
nm)
W/m2
W/(m2.nm)
oC
oC
%
4
Khô 102 min
60
± 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
± 3
38
± 3
50
± 10 b
Phun mù nước 18 min
60
± 2
0,51
± 0,02
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu
kỳ số
Thời
gian phơi nhiễm
Bức
xạa
Nhiệt
độ tấm đen
Nhiệt
độ buồng
Độ
ẩm tương đối
Dải
sóng rộng
Dải
sóng hẹp
(300
nm đến 400 nm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W/m2
W/(m2.
nm)
oC
oC
%
5
Liên
tục khô
50
± 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
± 3
38
± 3
50
± 10 b
6
Liên
tục khô
50
± 2
1,10
± 0,02
89
± 3
65
± 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Dung sai ±
được quy định cho bức xạ, nhiệt độ chuẩn đen và độ ẩm tương đối là những biến
động cho phép của thông số liên quan đến giá trị quy định trong điều kiện cân
bằng. Điều đó không có nghĩa là giá trị điểm thiết lập được phép đặt giữa số
cộng/trừ tính từ giá trị quy định.
CHÚ
THÍCH 2: Đối với buồng không được kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm, có thể hữu ích
nếu trình bày các chỉ số đo được trong báo cáo thử nghiệm.
a
Các giá trị bức xạ được nêu là các giá trị đã
từng được sử dụng. Ở thiết bị có khả
năng tạo ra các bức xạ cao hơn, bức xạ thực tế có thể cao hơn đáng kể
so với giá trị đo được, ví dụ lên đến 180 W/m2 (từ 300 nm đến 400
nm) đối với đèn hồ quang xenon với bộ
lọc ánh sáng ban ngày hoặc 162 W/m2 (từ 300 nm đến 400 nm) đối với
đèn hồ quang xenon với bộ
lọc kính cửa sổ.
b
Đối với các vật liệu nhạy cảm với độ ẩm, khuyến nghị
áp dụng độ ẩm tương đối (65 ± 10) %.
6.6 Hệ
điều kiện phơi nhiễm
Bảng 3 (xem thêm Bảng
B.1) và Bảng 4 (xem thêm Bảng B.2) liệt kê các hệ điều kiện phơi nhiễm thực hiện
với bộ lọc ánh sáng ban ngày (phương pháp A) và các hệ điều kiện thực hiện với
bộ lọc kính cửa sổ (phương pháp B).
Nếu không quy định điều kiện
phơi nhiễm khác, sử dụng chu kỳ số 1 (đối chứng BST) hoặc chu kỳ số 4 (đối chứng
BPT).
Bảng 3 quy định ba chu kỳ
phơi nhiễm trong đó nhiệt độ chuẩn đen được kiểm soát (chu kỳ bổ sung xem Bảng
B.1). Bảng 4 hiển thị (chu kỳ bổ sung xem Bảng B.2) nhiệt độ tấm đen.
Nhiệt độ tấm đen quy định
trong Bảng 4 và Bảng B.2 và nhiệt độ chuẩn đen quy định trong Bảng
3 và Bảng B.1 là được sử dụng
phổ biến nhất, nhưng không có liên quan với nhau. Vì vậy, kết quả thử nghiệm có
thể không so sánh được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Cách tiến hành
7.1 Quy
định chung
Khuyến nghị đánh giá phơi
nhiễm ít nhất ba mẫu thử đối với mỗi vật liệu trong mỗi lần vận hành để có thể
đánh giá các kết quả bằng phương pháp thống kê.
7.2 Lắp
mẫu thử
Gắn các mẫu thử vào giá đỡ
mẫu trong các thiết bị sao cho các mẫu thử không phải chịu ứng suất bất kỳ. Nhận
dạng mỗi mẫu thử bằng dấu hiệu không thể xóa thích hợp, tránh các khu vực được
sử dụng cho thử nghiệm tiếp theo. Khi kiểm tra, có thể vẽ sơ đồ vị trí của các
mẫu thử.
Nếu muốn, trong trường hợp
mẫu thử được sử dụng để xác định sự thay đổi về màu sắc và ngoại quan, một phần
của mỗi mẫu thử có thể được bảo vệ bởi một tấm che mờ đục suốt quá trình phơi
nhiễm. Việc này làm cho vùng chưa phơi nhiễm tiếp giáp với khu vực phơi nhiễm để
dễ so sánh. Điều đó rất hữu ích trong việc kiểm
tra diễn biến của các phơi nhiễm, nhưng các dữ liệu báo cáo luôn phải là trên
cơ sở so sánh với các mẫu lưu được lưu giữ trong tối.
7.3 Phơi
nhiễm
Trước khi đặt các mẫu thử
trong buồng thử nghiệm, hãy chắc chắn rằng thiết bị đang hoạt động ở trạng thái
tốt (xem Điều 6). Lập trình cho thiết bị với các điều kiện đã chọn để thiết bị
hoạt động liên tục với số chu kỳ theo yêu cầu của các điều kiện phơi nhiễm được
chọn. Giữ ổn định các điều kiện này trong suốt quá trình phơi nhiễm, phải giảm
thiểu các gián đoạn để bảo dưỡng thiết bị và kiểm
tra mẫu thử.
Phơi nhiễm các mẫu thử và,
nếu sử dụng, các thiết bị đo bức xạ trong khoảng thời gian quy định. Nên hoán đổi
vị trí của các mẫu thử trong thời gian phơi và có thể là cần thiết. Thực hiện
theo các hướng dẫn trong TCVN 11994-1 (ISO 4892-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Đo
phơi nhiễm bức xạ
Nếu sử dụng, lắp đặt và hiệu
chuẩn thiết bị đo bức xạ sao cho nó đo bức xạ ở bề mặt phơi nhiễm của các mẫu
thử.
Khi sử dụng các phơi nhiễm
bức xạ, biểu thị khoảng thời gian phơi nhiễm theo năng lượng bức xạ tới trên một
đơn vị diện tích mặt phẳng phơi nhiễm, tính bằng jun trên mét vuông (J/m2),
trong dải truyền qua từ 300 nm đến 400 nm hoặc tính bằng jun trên mét vuông
trên nanomet [J/(m2∙nm)] tại bước sóng lựa chọn (ví dụ: 340 nm).
7.5 Xác
định những thay đổi về tính chất sau khi phơi nhiễm
Xác định những thay đổi về
tính chất sau khi phơi nhiễm theo quy định tại TCVN 11024 (ISO 4582). Các tính
chất khác có thể được sử dụng nếu được sự thỏa thuận của các bên liên quan.
8 Báo cáo thử nghiệm
Theo TCVN 11994-1 (ISO
4892-1).
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bức xạ hồ quang xenon qua bộ lọc - bức xạ
quang phổ tương đối
A.1 Tổng
quan
CIE 85:1989 cung cấp dữ liệu
về bức xạ mặt trời quang phổ đối với các điều kiện khí quyển điển hình, và dữ liệu
này có thể được sử dụng là cơ sở để so sánh các nguồn sáng phòng thử nghiệm với
ánh sáng ban ngày. Dữ liệu được sử dụng đối với bức xạ hồ quang xenon đã
lọc được đưa ra trong Bảng 4 của CIE 85:1989. Tuy nhiên, CIE 85:1989 có một số nhược điểm:
sự phân bố năng lượng quang phổ mặt trời toàn phần
không bắt đầu cho đến 305 nm, sự gia tăng khá xấp xỉ và không còn mã tính toán.
Vì vậy, các nỗ lực đã được thực hiện trong vài năm để sửa đổi CIE 85. Bản sửa đổi
được dựa trên các phép đo gần đây hơn và mô hình
tính toán được cải thiện (SMARTS2). Bảng 4 của CIE 85:1989 có thể tiếp tục được
sử dụng khi được tính toán lại sử dụng mô hình SMARTS2.
A.2 Quy
định kỹ thuật của bức xạ quang phổ (vùng UV)
A.2.1 Đèn
hồ quang xenon với bộ lọc ánh sáng ban ngày
Dữ liệu được đưa ra trong
Bảng 4 của CIE 85:1989 với vùng UV (≤ 400 nm) đại
diện chuẩn đối chứng bức xạ của đèn hồ quang xenon với
bộ lọc ánh sáng ban ngày. Bảng 1 trình bày dữ liệu chuẩn đối chứng CIE 85:1989,
Bảng 4.
A.2.2 Đèn
hồ quang xenon với bộ lọc kính cửa sổ
Các dữ liệu phổ chuẩn đối
chứng đối với các loại đèn hồ quang xenon với bộ lọc
kính cửa sổ nêu trong Bảng 2 được xác định bằng cách chỉnh sửa các dữ liệu trong
vùng UV được nêu trong Bảng 4 của CIE 85:1989, cho phép truyền qua kính cửa sổ
điển hình. Độ truyền qua kính cửa sổ được sử
dụng là trên cơ sở độ truyền qua của kính cửa sổ dày 3 mm
như được nêu trong Bảng B.2 của ISO 11341:20014. Bảng 4 của CIE 85:1989, bức xạ
đã được nhân với hệ số truyền qua phù hợp với kính cửa sổ để xác định các bức xạ
trong mỗi dải truyền qua.
CHÚ
THÍCH: Lưu ý rằng Bảng 2 cho phép sự phân bố quang phổ rất khác nhau, thậm chí
sự phân bố quang phổ trùng lặp với phân bố trong Bảng 1. Để
đạt được sự phân bố quang phổ đáp ứng giới hạn tối thiểu và tối đa đối với kính
cửa sổ, nên sử dụng hệ số truyền quang phổ đối với kính cửa sổ trong khoảng từ
0,1 đến 0,2 tại 320 nm và tối thiểu 0,8 tại
380 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy định kỹ thuật của
bức xạ quang phổ nêu trong Bảng 1 và Bảng 2 là trên cơ sở dữ liệu bức xạ quang
phổ được cung cấp bởi 3M, Atlas Material Testing Technology,
Q-Panel Lab Products và Suga Test Instruments. Bức xạ
trong mỗi dải truyền qua được cộng lại và sau đó biểu thị theo tỷ lệ phần trăm
của tổng bức xạ nằm trong khoảng từ 290 nm đến 400 nm. Các giới hạn quy định kỹ
thuật được nêu trong Bảng 1 và Bảng 2 là trên cơ sở cộng và trừ đi 3 độ lệch
chuẩn từ giá trị trung bình của các dữ liệu khả dụng. Giả sử rằng các phép đo
là đại diện của loại đèn hồ quang xenon, phạm vi
này bao gồm 99 % đèn loại này.
Phụ lục B
(quy
định)
Chu kỳ phơi nhiễm bổ sung
Bảng
B.1 - Các chu kỳ phơi nhiễm bổ sung có kiểm soát nhiệt độ bằng nhiệt kế tiêu
chuẩn đen (BST)
Phương
pháp A - Phơi nhiễm sử dụng bộ lọc ánh sáng ban ngày (phong hóa nhân tạo)
Chu
kỳ số
Thời
gian phơi nhiễm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt
độ chuẩn đen
Nhiệt
độ buồng
Độ
ẩm tương đối
Dải
sóng rộng (300 nm đến 400 nm)
Dải
sóng hẹp (340 nm)
W/m2
W/(m2∙nm)
oC
oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B1
Khô
102 min
60
± 2
0,51
± 0,02
65
± 3
Không
kiểm soát
Không
kiểm soát
Phun
mù nước 18 min
60
± 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
Phương
pháp B - Phơi nhiễm sử dụng bộ lọc kính cửa sổ
Chu
kỳ số
Thời
gian phơi nhiễm
Bức
xạa
Nhiệt
độ chuẩn đen
Nhiệt
độ buồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải
sóng rộng (300 nm đến 400 nm)
Dải
sóng hẹp (420 nm)
W/m2
W/(m2∙nm)
oC
oC
%
B2
Liên
tục khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,10
± 0,02
65
± 3
không
kiểm soát
không
kiểm soát
B3
Liên
tục khô
50
± 2
1,10
± 0,02
100
± 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không
kiểm soát
CHÚ THÍCH 1: Dung sai ±
được quy định cho bức xạ, nhiệt độ tiêu chuẩn đen và độ ẩm tương đối là những
biến động cho phép của thông số liên quan đến giá trị quy định trong điều kiện
cân bằng. Điều đó không có nghĩa là giá trị có thể thay đổi bằng cộng/trừ đại
lượng hiển thị từ giá trị đã cho.
CHÚ
THÍCH 2: Đối với các phơi nhiễm trong đó nhiệt độ và độ ẩm của buồng không được
kiểm soát, có thể hữu ích nếu trình bày các chỉ số đo
được trong báo cáo phơi nhiễm.
CHÚ THÍCH 3: Loại thiết
bị phơi nhiễm không kiểm soát nhiệt độ buồng nhưng kiểm soát độ ẩm
phải được cài đặt đến độ ẩm tương đối trong khoảng (50 ± 10) %.
a Các giá trị bức xạ được
nêu là các giá trị đã từng được sử dụng. Ở thiết bị
có khả năng tạo ra các bức xạ cao hơn, bức xạ thực tế có thể cao hơn đáng kể
so với giá trị đo được, ví dụ lên đến 180 W/m2 (từ 300 nm đến 400
nm) đối với đèn hồ quang xenon với bộ lọc ánh sáng ban ngày hoặc 162 W/m2(từ
300 nm đến 400 nm) đối với đèn hồ quang xenon với bộ lọc kính cửa sổ.
Bảng
B.2 - Các chu kỳ
phơi nhiễm bổ sung có kiểm soát nhiệt độ bằng nhiệt kế tấm đen (BPT)
Phương
pháp A - Phơi nhiễm sử dụng bộ lọc ánh sáng ban ngày (phong hóa nhân tạo)
Chu
kỳ số
Thời
gian phơi nhiễm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt
độ chuẩn đen
Nhiệt
độ buồng
Độ
ẩm tương đối
Dải
sóng rộng (300 nm đến 400 nm)
Dải
sóng hẹp (340 nm)
W/m2
W/(m2∙nm)
oC
oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B4
Khô
102 min
60
± 2
0,51
± 0,02
63
± 3
không
kiểm soát
không
kiểm soát
Phun
mù nước 18 min
60
± 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
Phương
pháp B - Phơi nhiễm sử dụng bộ lọc kính cửa sổ
Chu
kỳ số
Thời
gian phơi nhiễm
Bức
xạa
Nhiệt
độ chuẩn đen
Nhiệt
độ buồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải
sóng rộng (300 nm đến 400 nm)
Dải
sóng hẹp (420 nm)
W/m2
W/(m2∙nm)
oC
oC
B5
Liên
tục khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,10
± 0,02
63
± 3
không
kiểm soát
không
kiểm soát
B6
Liên
tục khô
50
± 2
1,10
± 0,02
89
± 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không
kiểm soát
CHÚ THÍCH 1: Dung sai ±
được quy định cho bức xạ, nhiệt độ tấm đen và độ ẩm tương đối là những biến động
cho phép của thông số liên quan đến giá trị quy định trong điều kiện cân bằng.
Điều đó không có nghĩa là giá trị có thể thay đổi bằng cộng/trừ
đại lượng hiển thị từ giá trị đã cho.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các
phơi nhiễm trong đó nhiệt độ và độ ẩm của buồng không được kiểm soát, có thể
hữu ích nếu trình bày các chỉ số đo được trong báo
cáo phơi nhiễm.
CHÚ THÍCH 3: Loại thiết
bị phơi nhiễm không kiểm soát nhiệt độ buồng nhưng kiểm soát độ ẩm phải được
cài đặt đến độ ẩm tương đối trong khoảng (50 ± 10)
%.
a Các giá trị bức xạ được
nêu là các giá trị đã từng được sử dụng. Ở thiết bị
có khả năng tạo ra các bức xạ cao hơn, bức xạ thực tế có thể cao hơn đáng
kể so với giá trị đo được, ví dụ lên đến 180 W/m2 (từ 300 nm đến
400 nm) đối với đèn hồ quang xenon với bộ lọc ánh sáng ban ngày
hoặc 162 W/m2 (từ 300 nm đến 400 nm) đối với đèn hồ quang xenon với
bộ lọc kính cửa sổ.
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] CIE số 85:1989, Solar
spectral irradiance (Bức xạ quang phổ mặt trời)
[2] ISO 11341:2004, Paints
and varnishes - Artificial weathering and
exposure to artificial radiation - Exposure to filtered xenon-arc radiation (Sơn
và vecni - Phong hóa nhân tạo và phơi nhiễm với bức
xạ nhân tạo - Phơi nhiễm với bức xạ hồ quang xenon đã
qua lọc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] GUEYMARD C. SMARTS2. A simple
model of the atmospheric radiation transfer of sunshine: algorithms and
performance assessment, professional paper FSEC-PF-270-95, Florida solar energy
center, 1679 clearlake road. Cocoa, FL, 1995, pp. 32922. (Mô
hình đơn giản chuyển đổi bức xạ
không khí của ánh sáng mặt trời: thuật
toán và đánh giá tính năng, báo cáo chuyên nghiệp FSEC-PF-270-95,
trung tâm năng lượng mặt trời Florida, 1679
clearlake road. Cocoa, FL, 1995, pp. 32922;
[5] SCHONLEIN A.
Accelerated weathering test of plastics and coatings - New technologies and
standardization, European coatings congress, Nuremberg, Germany, 2009 (Thử
nghiệm phong hóa tăng tốc của chất dẻo và lớp phủ - Công nghệ mới và tiêu chuẩn
hóa, Hội nghị về lớp phủ châu Âu, Nuremberg, Germany, 2009;
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi
áp dụng
2 Tài liệu
viện dẫn
3 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Nguồn
sáng phòng thử nghiệm
4.2 Buồng
thử nghiệm
4.3 Thiết
bị đo bức xạ
4.4 Nhiệt
kế chuẩn đen/tấm đen
4.5 Thiết
bị làm ướt và kiểm soát độ ẩm
4.6 Giá
đỡ mẫu
4.7 Thiết
bị đánh giá những thay đổi về tính chất
5 Mẫu
thử
6 Điều kiện
phơi nhiễm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Nhiệt
độ
6.3 Độ
ẩm tương đối của không khí trong buồng
6.4 Chu
kỳ phun mù nước
6.5 Chu
kỳ với các giai đoạn tối
6.6 Hệ
điều kiện phơi nhiễm
7 Cách tiến
hành
7.1 Quy
định chung
7.2 Lắp
mẫu thử
7.3 Phơi
nhiễm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5 Xác
định những thay đổi về tính chất sau khi phơi nhiễm
8 Báo cáo
thử nghiệm
Phụ lục A (tham khảo) Bức
xạ hồ quang xenon qua lọc - bức xạ quang phổ tương đối
Phụ lục B (quy định) Chu kỳ
phơi nhiễm bổ sung
Thư mục tài liệu tham khảo