Yêu
cầu an toàn
|
Kiểm tra bằng mắt
|
Kiểm tra chức năng
|
Đo
|
Viện
dẫn [các điều của tiêu chuẩn này, hoặc tiêu chuẩn khác]
|
4.2.1 Các bề mặt, các cạnh
và các góc
|
X
|
-
|
-
|
-
|
4.2.2 Bề mặt đỡ và tính
ổn định
|
X
|
X
|
-
|
-
|
4.2.3 Sự phụt ra của chất
lỏng thủy lực
|
X
|
-
|
-
|
-
|
4.2.5 Các
lỗ tiếp cận
|
X
|
-
|
-
|
-
|
4.2.6 Vòng
hãm đầu vặn
|
X
|
-
|
-
|
-
|
4.2.7 Kết cấu của máy cầm
tay
|
-
|
X
|
-
|
5.5
|
4.3 An
toàn về nhiệt
|
-
|
X
|
X
|
ISO
13732-1, ISO 13732-3
|
4.4 Giảm
tiếng ồn
|
-
|
-
|
X
|
ISO
15744, 5.2
|
4.5 Rung
|
-
|
-
|
X
|
ISO
28927-2, 5.3
|
4.6.1 Không khí xả hoặc
khí xả
|
-
|
X
|
-
|
-
|
4.7.1 Thiết
kế tay cầm
|
X
|
-
|
-
|
-
|
4.7.2 Bộ
phận treo
|
X
|
X
|
-
|
-
|
4.7.3 Hấp
thu momen phản lực
|
X
|
X
|
-
|
-
|
4.8.1 Cơ cấu khởi động
và dừng
|
-
|
X
|
-
|
-
|
4.8.2 Khởi động không
có chủ định
|
X
|
X
|
-
|
5.4
|
4.8.3 Lực
dẫn động
|
X
|
X
|
-
|
-
|
4.8.4 Cơ cấu điều khiển
chiều chuyển động
|
X
|
X
|
-
|
-
|
6 Thông
tin sử dụng
6.1
Ghi nhãn, ký hiệu và cảnh báo bằng văn bản
Các máy cầm tay lắp các
chi tiết kẹp chặt có ren phải được ghi nhãn dễ đọc, rõ ràng và không tẩy xóa được
với các thông tin sau:
- tên và địa chỉ đầy đủ của
nhà sản xuất và, khi thích hợp đại diện có thẩm quyền của nhà sản xuất;
CHÚ THÍCH 1: Địa chỉ có thể
được đơn giản hóa nếu không có đủ chỗ ghi nhãn trên các máy nhỏ với điều kiện
là nhà sản xuất (và, khi thích hợp, đại diện có thẩm quyền của nhà sản xuất) có
thể luôn luôn được nhận biết để thư từ tới được công ty.
- ký hiệu của loạt hoặc kiểu;
CHÚ THÍCH 2: Có thể ký hiệu
máy cầm tay bằng một tổ hợp của các chữ cái và chữ số.
- số loạt hoặc số lô;
- năm chế tạo, đây là năm mà
quá trình chế tạo được hoàn thành;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với các máy cầm tay
khí nén lắp các chi tiết kẹp chặt:
+ áp suất không khí danh định
được ghi nhãn là (max);
- đối với các máy cầm tay
thủy lực lắp các chi tiết kẹp chặt:
+ áp suất và lưu lượng
danh nghĩa;
+ giá trị chỉnh đặt lớn nhất
cho phép đối với van an toàn áp suất.
Các máy cầm tay lắp các
chi tiết kẹp chặt có ren phải được ghi nhãn bền lâu với một ký hiệu bằng hình vẽ
phù hợp với Phụ lục C chỉ ra rằng phải đọc hướng dẫn của người vận hành trước
khi bắt đầu công việc.
Chiều quay như đã yêu cầu
trong 4.8.4 phải được ghi nhãn bền lâu phù hợp với Phụ lục C.
Các chìa vặn ống phải có dấu
hiệu cảnh báo phù hợp với Phụ lục C được gắn cố định trên đầu để cảnh báo chống
lại rủi ro của nghiền, đập nát.
Các máy cầm tay lắp các
chi tiết kẹp chặt có ren có các thanh phản lực chịu momen cố định phải được ghi
nhãn như đã chỉ ra trong Phụ lục C để chỉ thị
vị trí đúng của cơ cấu phản lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2
Sổ tay hướng dẫn
6.2.1
Qui định chung
Về thông tin cung cấp cho
người sử dụng, cần áp dụng nội dung của Điều 6 cùng với ISO 12100:2010, các Điều
6.4.5.2 và 6.4.5.3.
Thông tin do nhà sản xuất
cung cấp là điều quan trọng, nhưng không phải là nội dung duy nhất cơ bản cho sử
dụng máy cầm tay lắp các chi tiết kẹp chặt có ren. Thông tin được cung cấp cùng
với máy phải công bố rằng người sử dụng hoặc phụ trách của người sử dụng phải
đánh giá rủi ro riêng có thể xuất hiện do kết quả của mỗi lần sử dụng.
Sổ tay hướng dẫn phải chứa
đựng các thông tin có liên quan đến ít nhất là các vấn đề sau:
- tên và địa chỉ của nhà sản
xuất hoặc nhà cung cấp hoặc bất cứ nhà đại lý nào khác chịu trách nhiệm về đầu
tư máy cầm tay lắp các chi tiết kẹp chặt có ren trên thị trường:
- ký hiệu của loạt hoặc kiểu
máy;
- hướng dẫn vận hành, xem
6.3;
- thông tin về tiếng ồn
phát ra, xem 6.4.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hướng dẫn bảo dưỡng, xem
6.5.;
- giải thích về bất cứ các
ký hiệu nào được ghi nhãn trên máy cầm tay lắp các chi tiết kẹp chặt có ren;
xem Phụ lục C;
- thông tin về các rủi ro
còn lại và cách kiểm soát chúng.
6.2.2
Hướng dẫn của người vận hành
6.2.2.1 Qui định chung
Phải đưa ra các hướng dẫn
và cảnh báo đã công bố trong 6.2.2 đến 6.2.4 cho tất cả các máy cầm tay lắp các
chi tiết kẹp chặt có ren và phải viện dẫn các dụng cụ thích hợp lắp vào máy. Hướng
dẫn của người vận hành phải công bố rằng bất cứ việc sử dụng nào khác phải được
nghiêm cấm. Việc sử dụng sai có thể thấy trước được của máy cầm tay lắp các chi
tiết kẹp chặt có ren mà kinh nghiệm cho thấy có thể xảy ra phải được cảnh báo lại.
6.2.2.2 Cho phép đối với
người sử dụng
Hướng dẫn của người vận
hành phải được viết chủ yếu cho những người sử dụng chuyên nghiệp. Khi một máy
cầm tay lắp các chi tiết kẹp chặt có ren được sử dụng bởi người sử dụng không
chuyên nghiệp thì phải cung cấp thông tin bổ sung cho sử dụng.
6.2.2.4 Qui
tắc an toàn chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chỉ có những người vận
hành được đào tạo và được cấp giấy chứng chỉ mới được lắp đặt, điều chỉnh hoặc
sử dụng máy cầm tay lắp các chi tiết kẹp chặt có ren.
- Không được sửa đổi máy cầm
tay lắp các chi tiết kẹp chặt có ren. Các sửa đổi có thể làm suy giảm hiệu quả
của các biện pháp an toàn và tăng rủi ro cho người vận hành.
- Không được vứt bỏ các hướng
dẫn về an toàn và phải đưa chúng cho người vận hành.
- Không sử dụng máy cầm
tay lắp các chi tiết kẹp chặt có ren đã bị hư hỏng.
- Phải kiểm tra định kỳ
các máy cầm tay lắp các chi tiết kẹp chặt có ren để chứng minh rằng các đặc
tính thiết kế và các nội dung ghi nhãn theo yêu cầu của tiêu chuẩn này đã được
ghi nhãn trên máy. Phụ trách/ người sử dụng phải tiếp xúc với nhà sản xuất để
nhận được các nhãn thay thế khi cần thiết.
6.2.2.5 Mối
nguy do vật văng ra
- Hư hỏng của chi tiết gia
công, các phụ tùng hoặc ngay cả dụng cụ lắp vào máy có thể dẫn đến các vật văng
ra với tốc độ cao.
- Luôn luôn đeo kính bảo vệ
mắt trong quá trình vận hành máy cầm tay lắp các chi tiết kẹp chặt có ren. Nên
đánh giá cấp bảo vệ yêu cầu cho mỗi sử dụng.
- Bảo đảm rằng chi tiết
gia công được kẹp chặt an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các mối nguy do vướng mắc
có thể dẫn đến sự mắc kẹt, lột da đầu và/ hoặc sự xé rách nếu quần áo không gọn
gàng, đồ trang sức cá nhân, khăn quàng cổ, tóc hoặc bao tay không được giữ cách
xa máy và các phụ tùng của máy.
- Các bao tay có thể bị vướng
mắc vào truyền động đang quay gây ra thương tích nghiêm trọng cho các ngón tay
hoặc gãy ngón tay.
- Các đầu vặn có truyền động
quay và các phần nối dài của truyền động có thể dễ dàng vướng mắc vào các bao
tay có lớp phủ cao su hoặc có cốt kim loại.
- Không đeo các bao tay lắp
lỏng hoặc các bao tay được cắt cụt tại các đầu ngón tay.
- Không bao giờ được nắm
giữ vào truyền động, đầu vặn hoặc phần nối dài của truyền động.
- Giữ cho các bàn tay cách
xa các truyền động đang quay.
6.2.2.7 Mối
nguy trong vận hành
- Sử dụng máy có thể khiến
cho tay của người vận hành phơi ra trước các mối nguy, bao gồm nghiền, đập nát,
va đập, cắt đứt, trầy da và đốt nóng. Phải đeo các bao tay thích hợp để bảo vệ
các bàn tay.
- Người vận hành và nhân
viên bảo dưỡng phải có thể chất để có thể cầm và điều khiển máy có cỡ kích, khối
lượng và công suất lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Duy trì vị trí cân bằng
của thân thể và đứng vững của chân.
- Trong các trường hợp cần
có phương tiện hấp thu momen phản lực thì nên sử dụng một đòn treo khi có thể
thực hiện được. Nếu không thể thực hiện được thì nên dừng các tay cầm bên cho
các máy có kết cấu thẳng và các máy kiểu súng lục. Nên sử dụng các thanh phản lực
cho các chìa vặn đai ốc kiểu góc. Trong bất cứ trường hợp nào, nên sử dụng
phương tiện để hấp thu momen phản lực lớn hơn 4 N.m cho các máy có kết cấu thẳng
lớn hơn 10 N.m cho các máy kiểu súng lục và lớn hơn 80 N.m cho các chìa vặn đai
ốc kiểu góc.
- Ngắt cơ cấu khởi động và
dừng trong trường hợp có sự ngừng cung cấp năng lượng.
- Chỉ sử dụng chất bôi
trơn do nhà sản xuất khuyến nghị.
- Các ngón tay có thể bị
nghiền, đập nát trong chìa vặn ống lắp đai ốc.
- Không sử dụng trong các
không gian hạn chế và thận trọng đối với sự nghiền, đập nát các bàn tay giữa
máy và chi tiết gia công đặc biệt là vặn vít ra.
6.2.2.8 Mối nguy của các
chuyển động lặp lại
- Khi sử dụng máy cầm tay,
người vận hành có thể phải trải qua sự khó chịu ở các bàn tay, các cánh tay,
hai vai, cổ hoặc các bộ phận khác của thân thể.
- Trong khi sử dụng máy cầm
tay lắp các chi tiết kẹp chặt có ren, người vận hành nên có tư thế thoải mái và
giữ cho chân đứng vững chắc, tránh các tư thế bất tiện, mất cân bằng. Người vận
hành nên thay đổi tư thế trong quá trình thực hiện các công việc kéo dài; sự
thay đổi tư thế này giúp cho người vận hành tránh được sự khó chịu và mệt mỏi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.9 Mối nguy của phụ
tùng
- Ngắt máy cầm tay lắp các
chi tiết kẹp chặt có ren khỏi nguồn cung cấp năng lượng trước khi thay dụng cụ
lắp vào máy hoặc phụ tùng.
- Chỉ sử dụng
các cỡ, kiểu phụ tùng và các vật tư kỹ thuật do nhà sản xuất máy cầm tay lắp
các chi tiết kẹp chặt có ren khuyến nghị: không sử dụng kiểu, cỡ kích thước của
phụ tùng và vật tư kỹ thuật khác.
- Chỉ sử dụng đầu vặn danh
nghĩa của chìa vặn va đập ở tình trạng tốt vì tình trạng không tốt hoặc các đầu
vặn bằng tay và các phụ tùng bằng tay được sử dụng với các chìa vặn va đập có
thể bị vỡ ra và trở thành các vật văng ra ngoài.
6.2.2.10 Mối nguy của địa
điểm làm việc
- Trượt chân, vấp, ngã là
các nguyên nhân chính của các thương tích tại địa điểm làm việc. Cần biết rằng
các bề mặt trơn là do sử dụng máy và cũng là mối nguy dẫn đến vấp ngã do đường ống
dẫn không khí hoặc ống mềm thủy lực gây ra.
- Tiến lên một cách cẩn thận
trong vùng xung quanh còn xa lạ. Có thể có các mối nguy còn được che dấu như
các đường dây điện hoặc các đường dây sử dụng khác.
- Không được sử dụng các
máy cầm tay lắp các chi tiết kẹp chặt có ren trong các môi trường có tiềm ẩn
gây ra nổ và không được cách ly chống tiếp xúc với điện.
- Các Máy khoan đập xoay cầm
tay thường không được cách ly chống tiếp xúc với nguồn điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.11 Mối nguy của bụi
và khói
- Bụi và khói sinh ra khi
sử dụng các máy cầm tay lắp các chi tiết kẹp chặt có ren có thể làm cho sức khỏe
bị suy giảm (ví dụ như có thể dẫn đến ung thư, các khuyết tật trong sinh sản,
hen suyễn và/ hoặc viêm da); đánh giá rủi ro và thực hiện các kiểm soát thích hợp
cho các mối nguy này là điều thiết yếu.
- Đánh giá rủi ro nên gồm
bụi được tạo ra do sử dụng máy và tiềm năng gây nhiễu loạn của bụi hiện có.
- Dẫn hướng sự xả để giảm
tới mức tối thiểu sự nhiễu loạn của bụi trong môi trường chứa đầy bụi.
- Khi bụi và khói được tạo
ra, phải ưu tiên kiểm soát chúng tại điểm phát ra.
- Tất cả các chi tiết hoặc
phụ tùng gắn liền với máy để thu gom, thu hồi hoặc triệt bụi hoặc khói trong
không khí nên được sử dụng đúng và được bảo trì đúng, phù hợp với hướng dẫn của
nhà sản xuất.
- Sử dụng trang bị bảo vệ
hơi thở phù hợp với hướng dẫn của phụ trách và theo yêu cầu của các qui
định về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp.
6.2.2.12 Mối nguy của tiếng
ồn
- Tiếp xúc với các mức tiếng
ồn cao có thể gây ra tàn tật mất khả năng nghe một cách vĩnh viễn và các vấn đề
khác như chứng ù tai (tiếng ù ù, tiếng vo ve, tiếng huýt gió hoặc tiếng vo vo
trong tai). Vì vậy, điều cốt yếu là phải đánh giá rủi ro và thực hiện các kiểm
soát thích hợp đối với các mối nguy này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng
trang bị bảo vệ thính giác phù hợp với hướng dẫn của phụ trách và theo yêu cầu
của các qui định về an toàn và bảo vệ sức khỏe nghề nghiệp.
- Vận hành và bảo dưỡng
máy cầm tay lắp các chi tiết kẹp chặt có ren như đã giới thiệu trong sổ tay hướng
dẫn để ngăn ngừa sự tăng lên không cần thiết của các mức tiếng ồn.
- Nếu máy cầm tay lắp các
chi tiết kẹp chặt có ren có một ống giảm thanh thì phải luôn luôn đảm bảo rằng ống
giảm thanh phải được lắp đặt đúng vị trí và ở trong tình trạng làm việc tốt khi
máy cầm tay lắp các chi tiết kẹp chặt có ren đang vận hành.
- Lựa chọn, bảo trì và
thay thế vật tư kỹ thuật/ dụng cụ lắp vào máy như đã giới thiệu trong sổ tay hướng
dẫn để ngăn ngừa sự tăng lên không cần thiết của tiếng ồn.
6.2.2.13 Mối nguy của
rung
Thông tin cho sử dụng phải
lưu ý đến các mối nguy của rung chưa được loại bỏ bởi thiết kế và kết cấu và vẫn
còn các rủi ro về rung. Phụ trách phải có khả năng nhận biết các trường hợp
trong đó người vận hành có thể gặp rủi ro do tiếp xúc với rung. Nếu giá trị
rung phát ra thu được khi sử dụng ISO 28927-10 không biểu thị đầy đủ sự phát ra
rung trong quá trình sử dụng theo dự định (và sử dụng sai thấy trước được) của
máy thì phải cung cấp thông tin bổ sung và/ hoặc các cảnh báo để có thể đánh
giá và kiềm chế được các rủi ro tăng lên của rung.
Về các kích
thước mặt phân cách được khuyến nghị cho các trục chính và các đầu nối dẫn động
để giúp giảm rung, xem ISO/TR 21108.
- Tiếp xúc với rung có thể
gây tổn hại về chứng đau thần kinh và cung cấp máu cho bàn tay, cánh tay.
- Mặc quần áo ấm khi làm
việc trong các điều kiện thời tiết lạnh, giữ cho các bàn tay được ấm và khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vận hành và bảo dưỡng
máy cầm tay lắp các chi tiết kẹp chặt có ren như đã giới thiệu trong sổ tay hướng
dẫn để ngăn ngừa sự tăng lên không cần thiết của các mức rung.
- Không sử dụng các đầu vặn
hoặc các phần nối dài đã bị mòn và được lắp lỏng lẻo vì đây có thể là nguyên
nhân chủ yếu gây ra rung.
- Lựa chọn, bảo trì và
thay thế vật tư kỹ thuật dụng cụ lắp vào máy như đã giới thiệu trong sổ tay hướng
dẫn để ngăn ngừa sự tăng lên không cần thiết của các mức rung.
- Nên sử dụng các phụ tùng
ống nối khi có thể thực hiện được.
- Đỡ trọng lượng máy bằng
giá đỡ, dụng cụ kéo căng hoặc bộ cân bằng, nếu có thể thực hiện được.
- Cầm giữ máy với sự nắm
giữ nhẹ nhưng an toàn, có tính đến các phản lực yêu cầu của bàn tay, bởi vì rủi
ro do rung thường lớn hơn khi lực nắm giữ lớn hơn.
6.2.3
Hướng dẫn bổ sung về an toàn cho các máy cầm tay khí nén
- Không khí có áp suất có
thể gây ra thương tích nghiêm trọng:
+ luôn luôn ngắt nguồn
cung cấp không khí nén, xả ống mềm có áp suất không khí và ngắt máy khỏi nguồn
cung cấp không khí nén khi không sử dụng, trước khi thay phụ tùng hoặc khi sửa
chữa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quấn các ống mềm lại có
thể gây ra thương tích nghiêm trọng. Luôn luôn kiểm tra sự hư hỏng hoặc lỏng ra
của các ống mềm và phụ tùng nối ống.
- Phải hướng không khí lạnh
ra khỏi các bàn tay.
- Không sử dụng các khớp nối
tháo nhanh tại đầu vào của máy đối với các chìa vặn va đập và chìa vặn xung khí
nén - thủy lực. Sử dụng các phụ tùng nối ống mềm có ren bằng thép được tôi cứng
(hoặc vật liệu có độ bền chịu va đập tương đương).
- Khi sử dụng các khớp vặn
vạn năng (khớp nối vấu), phải lắp đặt các chốt hãm, sử dụng các cáp quấn an
toàn để bảo vệ chống hư hỏng của các mối nối ống mềm với máy hoặc ống mềm với ống
mềm.
- Không được vượt quá áp
suất lớn nhất của không khí đã ấn định cho máy.
- Đối với các máy cầm tay
có điều khiển momen xoắn và quay liên tục, áp suất không khí có ảnh hưởng tới hạn
về an toàn đến tính năng. Vì vậy phải qui định các yêu cầu về chiều dài và đường
kính của ống mềm.
- Không bao giờ được mang
hoặc xách máy cầm tay không khí nén bằng ống mềm.
6.2.4
Hướng dẫn bổ sung về an toàn cho các máy cầm tay thủy lực
- Không được vượt quá giá
trị chỉnh đặt lớn nhất của van an toàn đã ấn định cho máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chỉ sử dụng dầu sạch và
thiết bị nạp dầu sạch.
- Các bộ nguồn cần có dòng
không khí lưu thông tự do để làm mát và vì vậy cần được bố trí trong một vùng
có thông gió tốt, không có khói nguy hiểm.
- Bảo đảm rằng các khớp nối
sạch và ăn khớp đúng trước khi vận hành.
- Không được kiểm tra và
làm sạch máy trong khi nguồn năng lượng thủy lực được kết nối. Sự vào khớp bất
ngờ của máy có thể gây ra thương tích nghiêm trọng.
- Không được lắp đặt hoặc
tháo máy khi nguồn năng lượng thủy lực được kết nối. Sự vào khớp bất ngờ của
máy có thể gây ra thương tích nghiêm trọng.
- Bảo đảm rằng tất cả các
mối nối ống mềm đều kín.
- Lau sạch
tất cả các đầu nối trước khi đấu nối. Không làm sạch các đầu nối có thể dẫn đến
hư hỏng cho các khớp nối nhanh và gây ra sự quá nhiệt.
Hướng dẫn phải chỉ ra rằng
chỉ được sử dụng chất lỏng thủy lực do nhà sản xuất khuyến nghị.
CHÚ THÍCH: Nên hỏi nhà máy
sản xuất về việc có thể sử dụng hay không sử dụng các chất lỏng không dễ bốc
cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đưa ra các cảnh báo về
bất cứ các mối nguy riêng hoặc không phổ biến nào gắn liền với sử dụng máy cầm
tay lắp các chi tiết kẹp chặt có ren. Các cảnh báo này phải chỉ ra tính chất của
mối nguy, rủi ro của thương tích và hoạt động phòng tránh cần có.
6.3
Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn vận hành phải
bao gồm, khi thích hợp:
- hướng dẫn về lắp đặt hoặc
kẹp chặt máy cầm tay lắp các chi tiết kẹp chặt có ren ở một vị trí ổn định khi
thích hợp cho các máy cầm tay lắp các chi tiết kẹp chặt có ren có thể được lắp
đặt trên một giá đỡ;
- hướng dẫn lắp ráp, các
phụ tùng và dụng cụ lắp vào máy;
- mô tả các chức năng bằng
minh họa;
- các giới hạn cho sử dụng
máy do các điều kiện về môi trường;
- hướng dẫn về chỉnh đặt
và thử nghiệm;
- hướng dẫn chung về sử dụng,
bao gồm cả thay các dụng cụ lắp vào máy và các giới hạn về cỡ kích thước và kiểu
chi tiết gia công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1 Qui định chung
Hướng dẫn phải bao gồm
thông tin trên đĩa dữ liệu và thông tin sau:
- khối lượng của máy cầm
tay lắp các chi tiết kẹp chặt có ren;
- đối với các máy cầm tay
thủy lực lắp các chi tiết kẹp chặt có ren:
+ đặc tính kỹ thuật của khớp
nối;
+ đặc tính kỹ thuật của
các ống mềm về mặt áp suất và lưu lượng;
+ nhiệt độ lớn nhất ở đầu
vào của chất lỏng vào.
6.4.2 Tiếng ồn
6.4.2.1 Công bố về tiếng ồn
phát ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2.2 Thông
tin bổ sung
Nếu các giá trị tiếng ồn
phát ra thu được bằng sử dụng các phép thử thích hợp được qui định trong 5.2
không biểu thị đầy đủ sự phát ra tiếng ồn trong quá trình sử dụng máy theo dự định
thì phải cung cấp thông tin bổ sung và/ hoặc các cảnh báo để có thể đánh giá và
quản lý các rủi ro có liên quan.
Cũng có thể cung cấp thông
tin về tiếng ồn phát ra trong tài liệu bán hàng mô tả đặc tính của máy.
6.4.3 Rung
6.4.3.1 Công
bố về rung phát ra
Hướng dẫn phải bao gồm giá
trị rung phát ra và độ không ổn định như đã qui định trong 5.3 và số tham chiếu
của qui tắc thử, ISO 28927-2,
6.4.3.2 Thông tin bổ sung
Nếu các giá trị rung phát
ra thu được bằng sử dụng các phép thử thích hợp được qui định trong 5.3 không
biểu thị đầy đủ sự phát ra rung trong quá trình sử dụng máy theo dự định thì phải
cung cấp thông tin bổ sung và/ hoặc các cảnh báo để có thể đánh giá và quản lý
các rủi ro có tiềm năng.
Cũng nên cung cấp thông
tin về rung phát ra trong tài liệu bán hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn bảo dưỡng phải
bao gồm
- hướng dẫn về giữ an toàn
cho các máy cầm tay lắp các chi tiết kẹp chặt có ren bằng bảo dưỡng phòng ngừa
thường xuyên;
- thông tin về thời gian
phải bảo dưỡng phòng ngừa thường xuyên, ví dụ như sau một thời gian vận hành qui
định, một số chu kỳ/ vận hành qui định hoặc một số lần bảo dưỡng qui
định trong một năm;
- hướng dẫn về bố trí sao
cho nhân viên không tiếp xúc với môi trường nguy hiểm;
- danh sách các hoạt động
bảo dưỡng mà người sử dụng nên thực hiện;
- hướng dẫn về bôi trơn, nếu
có yêu cầu;
- hướng dẫn về kiểm tra tốc
độ và thực hiện phép kiểm tra đơn giản đối với mức rung sau mỗi bảo dưỡng.
- hướng dẫn về kiểm tra tốc
độ thường xuyên;
- điều kiện kỹ thuật của
các chi tiết dự phòng cho sử dụng khi các chi tiết này ảnh hưởng tới sức khỏe
và an toàn của người vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Sự tiếp xúc của
da với bụi nguy hiểm có thể gây ra viêm da nghiêm trọng. Nếu bụi được tạo ra hoặc
bị nhiễu loạn trong qui trình bảo dưỡng thì phải thực hiện việc hút bụi.
Phụ lục A
(Tham
khảo)
Danh sách các mối nguy quan trọng
Phụ lục này chứa đựng tất
cả các mối nguy quan trọng, các tình huống và sự kiện nguy hiểm quan trọng đến
mức mà chúng được xử lý trong tiêu chuẩn này, được xác định bằng đánh giá rủi
ro rất đáng kể đối với kiểu máy đề cập trong tiêu chuẩn này và cần phải có hành
động để loại bỏ hoặc giảm rủi ro. Các mối nguy quan trọng sau gắn liền với sử dụng
các máy cầm tay lắp các chi tiết kẹp chặt có ren. Vì các mối nguy bổ sung có thể
xảy ra trong các máy cầm tay lắp các chi tiết kẹp chặt có ren được dẫn động bằng
động cơ đốt trong, xem Phụ lục D.
Bảng
A.1 - Danh sách các mối nguy quan trọng
Loại
mối nguy
Viện
dẫn yêu cầu an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông
tin cho sử dụng
1. Mối nguy cơ khí
- nghiền, đập nát
4.2.5,4.8.1,4.8.2,4.8.4
6.2.2.5, 6.2.2.6
- cắt đứt
4.2.1,4.8.1,4.8.2,4.8.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kéo vào hoặc mắc kẹt
(gây ra bởi tóc, quần áo, v.v... vướng mắc vào máy
cầm tay lắp các chi tiết kẹp chặt đang quay)
4.8.1,4.8.2,4.8.3
6.2.2.5,
6.2.2.3
- mối nguy do ma sát hoặc
trầy da
4.2.1,
4.8.1, 4.8.2
6.2.2.6, 6.2.2.8
- mất ổn định
4.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3, 6.2.4
- sự phụt ra từ các hệ
thống thủy lực cao áp
4.2.3
- sự phụt ra các chi tiết
4.2.4, 4.2.6, 4.2.7
6.2.2.4, 6.2.2.8
- đặc tính kỹ thuật của ống
mềm và khớp nối ống mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3, 6.2.4
2. Các mối nguy về điện
6.2.2.9
3. Các mối nguy về nhiệt
4.3
- nổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tổn hại sức khỏe do
các bề mặt nóng hoặc lạnh
4.3
6.2.2.8
4. Các mối nguy do tiếng
ồn
4.4
6.2.2.11
5. Các mối nguy do rung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5
6.2.2.13
6.2.2.5, 6.2.2.3
6. Các mối nguy do vật
liệu và các chất được gia công, xử lý, sử dụng hoặc
xả ra
- không khí xả hoặc khí
xả
4.6.1
6.2.3, 6.2.2.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.2
6.2.2.6
- chất lỏng thủy lực
4.6.3
6.2.4
7. Các mối nguy do bỏ
qua các nguyên tắc Ecgônômi
- các thương tích do mệt
mỏi lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.6, 6.2.2.7
- tư thế không thích hợp
6.2.2.6,
6.2.2.7
- thiết kế cầm giữ và
cân bằng máy không phù hợp
6.2.2.6
- ảnh hưởng của các phản
lực đến người vận hành
4.7.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- sử dụng không hợp lý
trang bị bảo vệ cá nhân
6.2.2.4,6.2.2.5,6.2.2.6,
6.2.2.10
8. Các mối nguy do cung
cấp năng lượng
- hành trình ngược không
mong muốn của cung cấp năng lượng sau một hư hỏng
6.2.4, 6.2.2.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4
- lưu lượng và áp suất
ra không đúng của chất lỏng thủy lực
6.2.4
9. Các mối nguy do
phương tiện liên quan đến an toàn được định vị không
đúng và/hoặc lệch
- cơ cấu khởi động và dừng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.6
- khởi động không có chủ
định
4.8.2
Phụ lục B
(Tham
khảo)
Các ví dụ về máy cầm tay lắp các chi tiết kẹp
chặt có ren được bao hàm trong tiêu chuẩn này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
B.2 - Chìa vặn vít (kiểu thẳng)
Hình B.3 - Chìa vặn
đai ốc (kiểu góc)
Hình
B.4 - Chìa vặn kiểu bánh cóc
Hình
B.5 - Chìa vặn ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.7 - Chìa vặn
vít (kiểu súng lục)
Hình B.8 - Chìa vặn
đai ốc (kiểu súng lục)
Hình
B.9 - Chìa vặn va đập hoặc chìa vặn xung không khí nén - thủy lực (kiểu súng lục)
Phụ lục C
(Qui
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Các biểu tượng qui định
về nhãn và dấu hiệu
Hình
C.1 - Các biểu tượng về nhãn và dấu hiệu
Số
No.
Biểu
tượng
Ý
nghĩa
Màu
sắc
Số
đăng ký của biểu tượng hoặc nguồn
C.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cảnh báo
Yêu cầu tối thiểu.
Biểu tượng này là qui
định. Các thông tin bổ sung và/ hoặc văn bản là tham khảo
Nền trong vòng tròn: màu
xanh da trời
Biểu tượng: màu trắng
Nền cho cảnh báo: màu da
cam
ISO 3864-2
ISO 7010-M002
C.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cảnh báo
Rủi ro bị nghiền, đập
nát
(dùng cho chìa vặn ống)
Nền: màu vàng
Dải viền tam giác: màu
đen
Biểu tượng: màu đen
C1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rủi ro bị nghiền, đập nát
(giữa thanh phản lực và
chi tiết gia công)
Nền: màu vàng
Dải viền tam giác: màu
đen
Biểu tượng: màu đen
C.1.4
Chiều quay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu tượng: màu đen
Ứng dụng
của ISO 7000-0004
C.1.5
Chiều quay
Nền: tùy chọn
Biểu tượng: màu đen
Ứng dụng
của ISO 7000-0004
C.1.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy có cơ cấu momen phản
lực phải có cung cấp với nhãn chỉ ra vị trí đúng của cơ cấu phản lực
ANSI B186.1
C.1.7
Dầu động cơ
Nền: tùy chọn
Biểu tượng: màu đen
ISO 7000-0248
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiên liệu
Nền: tùy chọn
Biểu tượng: màu đen
ISO 7000-0245
C.2 Các biểu tượng tham
khảo về nhãn và dấu hiệu
Bảng
C.2 - Các biểu tượng khác
Số
No.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ý
nghĩa
Màu
sắc
Tiêu
chuẩn tương ứng
C.2.9
Chiều quay khác nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Qui
định)
Yêu cầu an toàn bổ sung cho các máy cầm tay dẫn
động bằng động cơ đốt trong
D.1 Qui định chung
Phụ lục này bao hàm các
yêu cầu an toàn bổ sung cho các động cơ đốt trong (ICE) của các máy cầm tay lắp
các chi tiết kẹp chặt có ren, có cả chuyển động quay và tịnh tiến và được dẫn động
bằng nhiên liệu lỏng hoặc nhiên liệu khí.
D.2 Danh sách các mối
nguy
Bảng D.1 liệt kê các mối
nguy đặc trưng cho các trường hợp khi nguồn cấp năng lượng là động cơ đốt
trong.
Bảng
D.1 - Danh sách các mối nguy cho các máy cầm tay dùng động cơ đốt trong làm nguồn
cấp năng lượng
Loại
mối nguy
Viện
dẫn yêu cầu an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông
tin cho sử dụng
D.2.1 Các mối nguy cơ
khí - điều chỉnh bộ chế hòa khí không đúng
D.3.1
-
D.2.2 Các mối nguy về
điện
D.3.2
-
D.2.3 Các mối nguy về
nhiệt - bức xạ của các nguồn nhiệt
D.3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.4 Các mối nguy do
các vật liệu và các chất được gia công, xử lý, sử dụng hoặc xả
- do tiếp xúc hoặc hít
phải các chất lỏng, chất khí, sương mù và khói độc hại
- các mối nguy do cháy
hoặc nổ
- nhiên liệu không đúng
D.3.4
6.2
D.2.5 Các mối nguy do rối
loạn chức năng
- do sự phụt ra không
mong muốn của chất lỏng
- hư hỏng của bình chứa
khí có áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.6 Các mối nguy do
các biện pháp và phương tiện liên quan đến an toàn được định vị không đúng hoặc
lệch
D.3.5
D.3 Các
yêu cầu và biện pháp an toàn
D.3.1 An toàn cơ khí
Nếu các bộ chế hòa khí hoặc
các thiết bị của hệ thống điều khiển nhiên liệu khác có thể điều chỉnh được thì
phải có khả năng điều chỉnh các thiết bị này từ bên ngoài mà không phải tháo
các chi tiết của vỏ máy; phải có khả năng tiếp cận các cơ cấu điều khiển một
cách dễ dàng.
D.3.2 An toàn về điện
Thiết bị điện trong động
cơ đốt trong phải được cách điện và bao che sao cho không có rủi ro gây chập điện
hoặc phóng hồ quang điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự bức xạ nhiệt từ các bề
mặt nóng và các khí xả không được gây nguy hiểm cho người vận hành trong các điều
kiện làm việc bình thường.
D.3.4 Các vật liệu và các
chất được gia công, xử lý, sử dụng hoặc xả ra
Các thùng chứa có thể nạp
lại được đối với nhiên liệu và dầu phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Các lỗ nạp cho cả nhiên
liệu và dầu phải được bố trí sao cho có thể thực hiện được việc nạp mà không có
bất cứ vật chướng ngại nào và không có sự chảy tràn.
- Các lỗ nạp phải được bố
trí sao cho không có sự chảy tràn xuống các bề mặt nóng.
- Các nắp thùng chứa phải
có đồ kẹp giữ để tránh sự mất nắp.
- Các lỗ nạp của thùng chứa
nhiên liệu phải đủ rộng để có thể nạp một bình tiêu chuẩn có miệng rót phù hợp
với ISO 9158 hoặc ISO 9159.
Không cho phép có sự rò rỉ
nhiên liệu rõ ràng từ thùng nhiên liệu trong các điều kiện vận hành bình thường.
Cho phép có sự rò rỉ từ lỗ thông hơi trong nắp thùng.
D.3.5 Các phương tiện và
biện pháp liên quan đến an toàn được định vị không đúng hoặc sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.6 Bình chứa khí có áp
Các bình chứa khí dầu mỏ
hóa lỏng (LPG) phải đáp ứng các qui định của quốc gia.
D.4 Thông
tin cho sử dụng
D.4.1 Ghi
nhãn, dấu hiệu và cảnh báo
Các lỗ nạp nhiên liệu và dầu
phải sạch và được ghi nhãn không tẩy xóa được.
Ghi nhãn trên các lỗ nạp của
thùng chứa nhiên liệu và bình bôi trơn phải là biểu tượng phù hợp với Phụ lục C.
Các dụng cụ để điều chỉnh
bộ chế hòa khí hoặc các dụng cụ đo nhiên liệu khác phải được ghi nhãn rõ ràng,
không tẩy xóa được và được chỉ thị trên máy cầm tay lắp các chi tiết kẹp chặt có
ren được dẫn động bằng động cơ đốt trong (ICE).
Các biểu tượng sử dụng phải
rõ ràng, không tối nghĩa và phải được giải thích trong sổ tay hướng dẫn.
D.4.2 Sổ tay hướng dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài các cảnh báo được qui
định trong Điều 6, các cảnh báo sau (hoặc tương đương) cho tất cả các máy cầm
tay lắp các chi tiết kẹp chặt có ren.
D.4.2.1.1 Các mối nguy của
nhiên liệu
- Nhiên liệu có tính dễ bốc
cháy cao;
- Không bao giờ được hút
thuốc gần máy;
- Không bao giờ được hút
thuốc khi nạp nhiên liệu;
- Sự chảy tràn của nhiên
liệu có thể gây ra cháy;
- Vận hành máy với nắp
thùng nhiên liệu được vặn chặt ở đúng vị trí một cách an toàn;
- Khi mở nắp thùng nhiên
liệu, luôn luôn nới lỏng nắp một cách chậm chạp để giải phóng bất cứ áp lực nào
trong thùng chứa;
- Không bao giờ được tháo
nắp thùng nhiên liệu hoặc đổ thêm nhiên liệu vào thùng chứa khi động cơ đang
nóng. Dừng động cơ và để cho động cơ nguội đi trước khi đổ thêm nhiên liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không được sử dụng máy có
rò rỉ nhiên liệu;
- Bảo đảm rằng máy ở vị
trí đứng thẳng trong quá trình vận chuyển;
- Hướng dẫn cách vận chuyển
máy cầm tay lắp các chi tiết kẹp chặt có ren để giảm tới mức tối thiểu rủi ro
rò rỉ nhiên liệu;
- Hướng dẫn phải bao gồm
cách điều chỉnh bộ chế hòa khí hoặc các dụng cụ đo nhiên liệu khác;
- Qui định rằng các thùng
chứa khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) rỗng phải được chú ý gửi trả lại cho nhà bán lẻ
nhiên liệu.
D.4.2.1.2 Mối nguy đối với
hô hấp
Sự hít vào các khói khí xả
có thể gây ra tử vong do ngạt thở. Không được vận hành máy trong môi trường
không được thông gió hoặc trong một không gian kín ở đó môi trường xung quanh cản
trở hoặc ngăn cản sự lưu thông không khí.
D.4.2.1.3 Các
mối nguy của nhiệt độ cao
Sau đây là các mối nguy của
nhiệt độ cao:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không bao giờ được sờ mó
vào ống xả hoặc bất cứ chi tiết nào khác của máy trước khi các chi tiết này nguội
đi;
- Đợi tới khi dụng cụ lắp
vào máy đã nguội trước khi thực hiện công việc bảo dưỡng trên máy;
- Các chi tiết còn nóng và
các khí xả nóng có thể làm cho vật liệu tiếp xúc hoặc ở gần bị cháy hoặc nổ.
Không được sử dụng máy hoặc để máy ở gần vật liệu dễ cháy, các khí hoặc hạt bụi
dễ cháy.
D.4.2.1.4 Các mối nguy của
vật tư kỹ thuật
Sau đây là các mối nguy của
vật tư, kỹ thuật:
- Nhiên liệu và dầu có thể
thâm nhập vào da và gây ra tổn hại vĩnh viễn đối với da;
- Đeo bao tay an toàn để
chống lại các chất lỏng sử dụng;
- Không được sử dụng các
ngón tay để kiểm tra sự rò rỉ của chất lỏng;
- Hỏi ý kiến thầy thuốc nếu
nhiên liệu hoặc dầu đã thâm nhập vào da.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài thông tin được liệt
kê trong Điều 6, các hướng dẫn vận hành cho các máy cầm tay lắp các chi tiết kẹp
chặt có ren được dẫn động bằng (ICE) cũng phải:
- bao gồm các hướng dẫn về
cách vận chuyển máy cầm tay lắp các chi tiết kẹp chặt có ren để giảm tới mức tối
thiểu rủi ro rò rỉ nhiên liệu;
- hướng dẫn cách điều chỉnh
bộ chế hòa khí hoặc cơ cấu đo nhiên liệu khác;
- qui định rằng các thùng
chứa khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) rỗng phải được chú ý gửi trả lại cho nhà bán lẻ
nhiên liệu.
D.4.2.3 Các dữ liệu
Ngoài các thông tin qui định
trong 6.4, cũng phải bao gồm các dữ liệu về chất lượng nhiên liệu, nghĩa là, đối
với xăng, hàm lượng chì và chỉ số octan, và đối với LPG, cấp được qui định.
D.4.2.4 Hướng dẫn bảo dưỡng
Hướng dẫn bảo dưỡng phải
bao gồm các hướng dẫn về kiểm tra dây dẫn điện và sự cách điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 9452 (ISO 2787),
Dụng cụ khí nén kiểu quay và va đập - Thử tính năng (Rotary and
percussive pneumatic tools - Performance
tests).
[2] TCVN 10605-1 (ISO
3857-1), Máy nén, máy và dụng cụ khí nén - Thuật ngữ và định nghĩa - Phần
1: Qui định chung (Compressors, pneumatic tools and machines
- Vocabulary - Part 1: General)
[3] ISO 3864-1,
Graphical symbols - Safety colours and safety signs - Part 1: Design principles
for safety signs and safety markings (Ký hiệu
bằng hình vẽ - Màu sắc an toàn và dấu hiệu an toàn - Phần 1: Các nguyên tắc thiết
kế cho các dấu hiệu an toàn và nhãn an toàn)
[4] ISO 4871, Acoustics
- Declaration and verification of noise emission values of machinery
and equipment (Âm học - Công
bố và kiểm tra xác minh các giá trị tiếng ồn phát ra của máy và thiết bị)
[5] ISO/TR 11688-1, Acoustics
- Recommended practice for the design of
low-noise machinery and equipment - Part 1: Planning (Âm
học - Qui trình kỹ thuật được khuyến nghị cho thiết
kế máy và thiết bị có mức tiếng ồn thấp - Phần 1: Lập kế hoạch)
[6] ISO/TR 11688-2, Acoustics
- Recommended practice for the design of
low-noise machinery and equipment - Part 2: lntroduction to the physics of
low-noise design (Âm học -
Qui trình kỹ thuật được khuyến nghị cho thiết kế máy và thiết bị
có mức tiếng ồn thấp - Phần 2: Giới thiệu về vật lý học của thiết kế mức tiếng ồn
thấp)
[7] ISO 11690 (all
parts), Acoustics - Recommended
practice for the design of low-noise workplaces containing machinery (Âm
học - Qui trình kỹ thuật được khuyến nghị cho thiết
kế địa điểm làm việc chứa máy móc có mức tiếng ồn thấp)
[8] ISO 13857, Safety
of machinery - Safety
distances to prevent hazard zones being reached by upper and lower limbs (An toàn
máy - Khoảng cách an toàn để ngăn ngừa các vùng
nguy hiểm mà các chi trên và chi dưới của con người có thể tiếp cận tới)
[9] ISO/TS 21108, Hand-held
power tool - Impulse
wrenhes - Dimensions and tolerances of interface to power socket (Máy
cầm tay có động cơ - Chìa vặn va đập - Các kích thước và dung sai của các mặt
phân cách tới đầu vặn quay)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[11] EN 626 (all
parts), Safety of machinery - Reduction
of risks to health from hazardous substances emitted by machinery (An toàn
máy - Giảm rủi ro đối với sức khỏe do các chất nguy
hiểm phát ra từ máy)
[12] EN 894-3,
Safety of machinery - Ergonomics requirements for the design of displays and
control actuatoes - Part 3: Control actuators (An toàn máy -
Các yêu cầu về Ecgônômi cho thiết kế các bộ phận chỉ báo và các cơ
cấu dẫn động điều khiển - Phần 3: Các cơ cấu dẫn động điều khiển)
[13] EN 982, Safety of
machinery - Safety requirements for fluid power systems and their components -
Hydraulics (An toàn máy - Các
yêu cầu an toàn cho các hệ thống truyền động lưu chất - Thủy lực học)
[14] EN 983, Safety of
machinery - Safety requirements for fluid power systems and their components - Pneumatics (An toàn máy - Các
yêu cầu an toàn cho các hệ thống truyền động lưu chất - Khí nén học)
[15] EN 1005 (all
parts), Safety of machinery - Human physical performance (An toàn
máy - Đặc tính thể
chất của con người)
[16] EN 13463-1, Non-electrical
equipment for use in potentially explosive atmospheres - Part 1: Basic method
and requirements (Thiết bị không chạy điện cho sử
dụng trong các môi trường có tiềm ẩn gây ra nổ - Phần 1: Phương pháp và các yêu
cầu cơ bản)
[17] IEC 60745-1, Hand-held
motor-operated tools - Part 1:
General requirements (Máy cầm tay có động cơ -
Phần 1: Yêu cầu chung)
[18] IEC 61310-1, Safety of
machinery - Indication, marking and actuation - Part 1: Requirements for
visual, acoustic and tactile signals (An toàn máy - Chỉ
báo, ghi nhãn và vận hành - Phần 1: Các yêu cầu cho các tín
hiệu nhìn, nghe và xúc giác)
[19] IEC 61310-2, Safety of
machinery - Indication, marking and actuation - Part 2: Requirements for
marking (An toàn máy -
Chỉ báo, ghi nhãn và vận hành - Phần 2: Các yêu
cầu cho ghi nhãn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[22] ANSI B186,
Safety Code for Portable Air Tool (Qui tắc an toàn
cho các dụng cụ không khí nén xách tay)