C
|
Nồng
độ
|
CD
|
Nồng độ sau phin lọc
[ppb, ppm] được đo tại vị trí Y mm sau thiết bị hoặc mẫu phương tiện
|
CU
|
Nồng độ trước phin lọc
[ppb, ppm] được đo tại vị trí X mm trước thiết bị
hoặc mẫu phương tiện
|
dpa
|
Đường kính hạt trung
bình của chất hấp phụ nhồi không chặt
|
EC
|
Hiệu suất lọc [%] đối
với thiết bị được đo ở nồng độ kiểm chứng đã chọn trong phép thử dung lượng
|
EEND
|
Hiệu suất ghi được tại
thời điểm dừng phép thử hoặc tại giá trị được đồng thuận giữa người
sử dụng với nhà cung cấp [%]
|
mr
|
Dung lượng [g], [mol];
lượng được giữ lại bởi thiết bị hoặc phương tiện sau khi thông gió bằng không
khí sạch với cùng một lưu lượng đã chọn trong phép thử dung lượng cho đến khi
CD đạt tới giá trị xác định gần với “zero”.
|
ms
|
Tổng lượng tích hợp [g],
[mol] của hợp chất kiểm chứng được tích lũy bởi thiết bị hoặc
phương tiện GPAC trong toàn bộ phép thử kiểm
chứng
|
msD
|
Lượng tích hợp tính bằng
gam hoặc mol của hợp chất kiểm chứng được tích lũy trong quá
trình đo tại vị trí sau phin lọc
|
msU
|
Lượng tích hợp tính bằng
gam hoặc mol của hợp chất kiểm chứng được tích lũy trong quá trình đo tại vị
trí trước phin lọc
|
np
|
Số lượng lỗ dọc theo
đường kính (ngắn nhất) của mẫu GPACM-TS
|
pD
|
Áp suất sau phin lọc
[Pa] được đo tại vị trí Y mm sau thiết bị hoặc mẫu phương tiện
|
pU
|
Áp suất trước phin lọc
[Pa] được đo tại vị trí X mm trước thiết bị hoặc mẫu phương tiện
|
Q
|
Lưu lượng không khí; lưu
lượng được sử dụng trong phép thử (đã nêu trong 5.4 hoặc 5.5) [m3/h]
đo được tại vị trí Z mm từ thiết bị hoặc mẫu phương tiện
|
QA
|
Lưu lượng trung bình
được tính từ các phép đo riêng biệt phân bố đều trong toàn bộ thời gian thử
nghiệm
|
RHD
|
Độ ẩm tương đối sau phin
lọc [%] được đo tại vị trí Y mm sau thiết bị hoặc mẫu phương tiện
|
RHU
|
Độ ẩm tương đối trước
phin lọc [%] được đo tại vị trí X mm trước thiết bị hoặc mẫu phương tiện
|
t
|
Thời gian
|
t0
|
Thời gian bắt đầu. Thời
gian khi CU (nồng độ chất ô nhiễm trước phin lọc) bằng
với nồng độ kiểm chứng đã chọn đối với ống dẫn hoặc thiết bị chứa mẫu rỗng
|
tDC
|
Thời gian suy giảm của
nồng độ kiểm chứng được sử dụng trong phép đo dung lượng
|
tEND
|
Thời gian khi phép thử bị
dừng lại. Thời gian khi nồng độ mong muốn hoặc
tiêu chí kết thúc khác đã được đáp ứng trong mọi quy trình thử nghiệm định
trước (sự đồng thuận giữa người sử dụng và nhà cung
cấp)
|
tRC
|
Thời gian
tăng đối với nồng độ kiểm chứng được sử dụng trong phép do dung lượng
|
tVC
|
Thời gian
ghi tại thời điểm đóng van khí kiểm chứng
|
tV0
|
Thời gian ghi tại thời
điểm mở van khí kiểm chứng
|
TD
|
Nhiệt độ sau phin lọc [°C]
được đo tại vị trí Y mm sau thiết bị hoặc mẫu phương tiện
|
TU
|
Nhiệt độ trước phin lọc
[°C] được đo tại vị trí X mm trước thiết bị hoặc mẫu phương tiện
|
vf
|
Vận tốc bề mặt [m/s]
được tính từ lưu lượng và tiết diện của thiết bị hoặc phương tiện
|
X
|
Vị trí X được định vị đủ
xa phía đầu của thiết bị cho phép đo không bị nhiễu loạn, được xác định bằng
sự xác nhận tính hợp lệ, Phụ lục A. Tại vị trí X, nồng độ của hợp
chất kiểm chứng được trộn đủ và đại diện cho nồng độ trước phin lọc mà
mẫu GPACM sẽ được kiểm chứng
|
x
|
Khoảng cách được khuyến
nghị nhỏ nhất từ phần cao nhất của thiết bị chứa mẫu có cùng đường kính như
trước phin lọc của mẫu
|
Y
|
Vị trí Y được định vị đủ
xa ở sau của thiết bị để cho phép đo không bị nhiễu loạn, được xác định bằng
sự xác nhận tính hợp lệ, Phụ lục A. Tại vị trí Y, nồng độ của hợp chất kiểm chứng
thấu qua được trộn đủ và đại diện cho nồng độ sau phin lọc trung bình sau mẫu
GPACM
|
y
|
Khoảng cách được khuyến
nghị nhỏ nhất từ sau phin lọc của mẫu tới phần thấp
nhất của thiết bị chứa mẫu có cùng đường kính như mẫu
|
Z
|
Vị trí Z
được định vị đủ xa từ thiết bị hoặc phương tiện cho phép đo lưu lượng tin cậy
sử dụng thiết bị có lỗ tiết lưu, được xác định bằng sự xác nhận tính hợp lệ,
Phụ lục A
|
∆p
|
Độ giảm áp được đo qua
thiết bị hoặc mẫu phương tiện thử nghiệm [Pa].
|
4.2 Thuật
ngữ viết tắt
ASHRAE
Hội điều hòa không khí
và nhiệt lạnh của Hoa Kỳ
ASTM
Tiêu chuẩn
quốc tế ASTM, trước đây được biết đến như Hiệp hội về
thử nghiệm và Vật liệu (ASTM) Hoa Kỳ
HEPA
Thiết bị lọc bụi không
khí hiệu suất cao (phin lọc)
JIS
Tiêu chuẩn công nghiệp
Nhật Bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệp hội tiêu chuẩn Nhật
Bản
MSDS
Bảng dữ liệu an toàn vật
liệu
MMP
n metyl -2-pyrolidon
TLV
Giá trị giới hạn ngưỡng.
Lượng của một chất hóa học ở mức được tin rằng một người làm việc có thể tiếp
xúc nhiều ngày trong khoảng thời gian sống làm việc mà không bị ảnh hưởng bất
lợi đến sức khỏe.
VOC
Hợp chất hữu cơ bay hơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1
Yêu cầu chung
Tiêu chuẩn này chỉ ra cách
đo bốn thông số quan trọng có ảnh hưởng đến đặc tính của GPACM. Bốn thông số đó
là:
- Độ giảm áp, ∆p
- Dung lượng, ms
- Hiệu suất lọc, E
- Lượng duy trì, mr
Các thông số này được:
- Kết nối với từng thông số
khác;
- Chênh lệch với các khí
khác nhau (loại trừ: ∆p không bị ảnh hưởng);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bị ảnh hưởng bởi sự có mặt
của các khí khác như: nhiệt độ, độ ẩm và lưu lượng khí;
- Chênh lệch với các kích
thước hạt khác nhau của các mẫu nhồi không chặt có cùng một dung tích.
- Chênh lệch với các vật
liệu đồng dạng tùy theo vận tốc bề mặt khác nhau và/hoặc các
độ dày của vật liệu khác nhau.
Thúc đẩy phép thử bằng
cách tăng nhanh nồng độ để thực hiện các phép thử với các thời gian thử đủ ngắn. Trong tiêu
chuẩn này đề xuất hai mức nồng độ để xác định dung lượng trong 5.4.
Điều 5 mô tả phần chuẩn của
bộ thử nghiệm và thiết bị chứa mẫu chuẩn đối với GPACM khác nhau, các thông số
chuẩn để tạo ra dòng không khí kiểm chứng và các khi thử nghiệm cho mục đích
chuẩn đối chứng. Điều 6 mô tả chi tiết trình tự phép thử để ổn
định và để xác định độ giảm áp, hiệu suất lọc, dung lượng
và lượng duy trì theo thứ tự này.
5.2
Thiết lập phép thử và thiết bị chứa mẫu GPACM chuẩn
Thiết bị chứa mẫu GPACM phải
được lắp đặt mà không có sự rò rỉ hoặc dòng khí tránh. Dòng không khí
cần được trộn đồng nhất và với vận tốc và nồng độ trước phin lọc như
nhau trên toàn tiết diện. Sơ đồ thiết bị chứa mẫu được nêu trong Hình 1. Các
thông số ghi được là nồng độ C, áp suất p,
nhiệt độ T và độ ẩm tương đối RH ở hai vị trí. Lưu lượng không khí được ghi lại
tại vị trí thứ ba. Các thiết bị chứa mẫu cần thẳng
đứng và hướng theo dòng khí hợp lý nhất là từ trên đỉnh xuống dưới đáy như được
nêu trong Hình 1. Theo cách này sẽ tránh được sự xáo
trộn ở lớp đệm do dòng khí gây
ra. Tuy nhiên, nếu sử dụng lưới chắn được ép dạng lò xo để
chứa vật liệu thì hướng của dòng khí có thể từ trên đỉnh xuống dưới đáy là tốt nhất. Tiêu chuẩn này
minh họa quy trình của phép đo mẫu đơn lẻ. Bệ thử nghiệm với nhiều thiết bị chứa
mẫu song song thường được sử dụng và có thể thuận lợi. Quy trình có thể dễ dàng
được mở rộng để làm việc với nhiều phép đo như đã thảo
luận trong 6.1.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q, lưu lượng khí lấy mẫu
tại điểm Z
2
Điểm lấy mẫu trước phin
lọc đối với TU, RHU,
pU và CU
tại điểm X
3
Bộ khuếch tán tại khoảng
cách X từ bề mặt mẫu phương tiện
4
Mẫu
phương tiện GPAC với kích thước D và độ dày T, xem Phụ lục D
5
Bộ khuếch tán tại khoảng
cách y từ bề mặt mẫu phương tiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm
lấy mẫu sau phin lọc đối với TD,
RHD, pD
và CD tại điểm Y
Hình
1 - Sơ đồ hình chiếu của thiết bị chứa mẫu mô tả
hệ thống ống dẫn, các thông số đo và các điểm lấy mẫu (các thông số chuẩn được
nêu trong Phụ lục D)
Phương tiện được sử dụng
trong các cấu hình khác nhau phụ thuộc vào cấu hình và cấu trúc của thiết bị đã
định. Có ba cấu hình GPACM khác nhau được xác định dùng cho hầu hết các ứng dụng.
Ba kiểu cấu hình khác nhau được xác định trong tiêu chuẩn này là
GPACM-LF (ví dụ bụi có hình dạng và kích thước khác nhau cho các ứng dụng nhồi
không chặt), GPACM-FL (ví dụ lưới tấm phẳng dùng
cho thiết bị kiểu túi hoặc nếp gấp một lớp phẳng) và
GPACM-TS (ví dụ có cấu trúc ba chiều dày hơn nhiều
lần so với tấm phẳng và được sử dụng như các phần hoàn thiện trong thiết bị).
Các phép đo chuẩn của thiết bị chứa mẫu cho từng kiểu
trong ba kiểu cấu hình GPACM này được nêu trong Phụ lục D. Phụ lục D cũng cung
cấp thông tin chuẩn cụ thể cho việc sử dụng từng thiết bị chứa mẫu bao gồm cả độ
dày (đệm) mẫu và vận tốc bề mặt mẫu cũng như quy trình lấy mẫu và nạp mẫu đã
quy định.
Các phần của thiết bị cũng
thường được thử nghiệm, ví dụ, các phần tách rời từ GPACD hoàn chỉnh. Điều này
có thể được thử nghiệm theo TCVN 11965-2 (ISO 10121-2) với lưu lượng
đã điều chỉnh tới tiết diện còn lại của mẫu. Vì việc sử dụng tấm khớp nối duy
nhất phụ thuộc vào kích thước và kiểu của
GPACD nên có thể xác định phần thử nghiệm không chuẩn. Do đó, phép thử này
không được quy định trong tiêu chuẩn này.
Thiết bị thử nghiệm hỗ trợ
cho thiết bị chứa mẫu chuẩn có thể được thiết kế theo các cách khác nhau và thiết
kế này không bắt buộc theo một kỹ thuật phân tích hoặc một giải pháp kỹ thuật cụ
thể theo mục đích của tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, sơ đồ thiết kế được nêu ở Phụ
lục C. Các kỹ thuật phân tích và tạo khí được đề xuất trong Phụ lục B.
Người sử dụng tiêu chuẩn này phải chọn lựa giải pháp phù hợp nhất có xem xét đến
thiết bị có sẵn và kỹ thuật liên quan khác, ví dụ dung lượng của một hoặc nhiều
mẫu song song. Một số thông số quan trọng không thể thực hiện phép thử chuẩn đối
chứng hoặc BỊ LỆCH SỐ LIỆU NGHIÊM TRỌNG trừ khi chúng được kiểm soát trong các
giới hạn đã quy định. Các thông số này được mô tả trong phần thử nghiệm chuẩn
và được nêu trong Hình 1 và Bảng 1. Phải chứng minh sự liên kết với các mức này
bằng các phép thử đã quy định trong phần xác nhận tính hợp lệ.
5.3
Số liệu thô, độ chính xác lấy mẫu và các thông số tạo khí chuẩn
Một cách lý tưởng
là tất cả các thông số đo trong Hình 1 cần được đo liên tục với hệ thống ghi bằng
máy tính. Tần suất lấy mẫu phải đủ nhanh để tạo ra đủ
độ phân giải trong số liệu hấp thụ và hấp phụ. Ngoài độ chính xác quy định, các
thông số tạo khí chuẩn được nêu trong Bảng 1 dưới đây:
Bảng
1 - Các thông số tạo khí chuẩn, tần suất đo và
yêu cầu về độ chính xác trong quá
trình thử nghiệm
Thông
số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn
vị
Khoảng
đo
Độ
chính xác tuyệt đối
Dao
động cho phép trong quá trình thử nghiệm
Tần
suất đo
CU
đã chọn theo 5.4 hoặc
5.5
ppb
(v)
5000-100000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±3%
5
min, 1h, 4h, 12ha.b
CD
N.A.
ppb
(V)
100-100000
±
1,5%
N.A.
1
minb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23 hoặc chọn theo 5.5
°C
N.A.C
±
0,5°C
±
0,5°C
giống
như CD
Td
N.A.
N.A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 hoặc chọn theo 5.5
%
N.A.C
±
1 % RH
±
3 % RH
giống
như CD
RHD
N.A.
N.A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Mbar
-
±5%
±5
giống
như CD
∆p
đặc trưng cho thiết bị
chứa mẫu và phương tiện
Pa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±2
giống
như CD
Q
lưu lượng không khí
Được nêu trong Phụ lục D
trong 5.4 hoặc người sử dụng lựa chọn trong 5.5
m3/h
N.A.
±5%
±3%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vf
vận tốc bề mặt
m/s
N.A.
Thời gian lưu
S
N.A.
N.A
N.A
N.A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
Có thể sử dụng khoảng thời gian dài hơn nếu tạo ra ít nhất
100 pts với hiệu suất xuống tới 50%. Có thể cần khoảng thời gian dài hơn để nồng
độ tới mức phát hiện cho phép thấp nhất sử dụng thiết bị tại
chỗ, ví dụ ống Tenax, dẫn đến
các phép đo thường xuyên thấp hơn mỗi lần đo 5 min.
c
Thông tin tham khảo của T là 15
- 45 và RH là 30 - 95.
5.4
Các thông số thử nghiệm cho phép thử đối chứng chuẩn
5.4.1 Yêu
cầu chung
Đề xuất hai mức nồng độ và
ba chất khí cho mục đích chuẩn đối chứng ứng dụng và phổ biến cho tất cả các cấu
hình GPACM đã xác định trong tiêu chuẩn này. Điều này được nêu trong Bảng 2 dưới
đây. Tất cả các thông số khác được quy định chuẩn nhưng chênh lệch với các
cấu hình GPACM khác nhau được nêu trong Phụ lục D. Lựa chọn thiết lập toàn bộ
phép thử như một sự tích hợp tốt nhất giữa các sai số đo, độ phân giải của các
kỹ thuật đo có sẵn và số lần thử nghiệm có thể chấp nhận.
5.4.2 Nồng
độ phép thử kiểm chứng
Có thể thực hiện phép thử
thực hiện trong khoảng thời gian thử từ 1h đến 12h để đảm bảo cho hai nồng độ
cao, 9 ppm (v) và 90 ppm (v). Có thể cần nồng độ cao hơn
để đảm bảo rằng phương tiện được kiểm chứng đủ để chỉ
ra hiệu suất suy giảm. Hiệu suất cuối cùng cho phép nhỏ nhất cũng nêu ra để đảm
bảo rằng phép thử đang kiểm chứng phương tiện tạo ra đủ số liệu hữu ích. Có thể
sử dụng số liệu thu được để so sánh các mẫu khác nhau trong cùng một cấu
hình GPACM sao cho số liệu được so sánh cho cả hai nồng độ đã đo tại hoặc 9 ppm
(v) hoặc 90 ppm (v) với cùng một khí kiểm chứng, cùng một thiết bị chứa mẫu và
cùng một kiểu phép thử tức là cùng vận tốc bề mặt và độ dày vật liệu.
5.4.3 Phin
lọc thử nghiệm VOC với
toluen
Chọn nồng độ toluen thấp
hơn bất cứ khi nào có thể vì số liệu được
tạo ra từ nồng độ này gần với ứng dụng thực hơn. Tại các đường hấp phụ đẳng nhiệt theo nồng
độ cao hơn từ các chất hấp phụ khác nhau có thể thay đổi thứ hạng do thể tích lỗ
rỗng và cho thấy "độ rỗng” và dung lượng dễ giải hấp không có sẵn trong ứng
dụng thực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các bazơ và axít
vô cơ không có sự chênh lệch theo nồng độ được dự kiến tại 9 ppm (v) hoặc 90
ppm (v) do vậy để thuận tiện có thể sử dụng nồng độ cao hơn. Tuy nhiên, cẩn
trọng khi sử dụng chất hấp phụ và tra cứu số liệu có sẵn, điều này có thể không
đúng cho tất cả các hệ thống chất hấp phụ.
Hơn nữa, sự hấp thu của SO2 phụ thuộc
vào độ ẩm tương đối. Đối với ứng dụng SO2
mà nhiệt độ mong muốn hoặc độ ẩm tương đối cách xa giá trị chuẩn, thì cần
sử dụng các thông số ứng dụng thực và thử nghiệm theo 5.5.
Bảng 2 quy định khí kiểm
chứng, nồng độ và các yêu cầu thử nghiệm đề xác định dung lượng theo 6.3.
Bảng
2 - Nồng độ, khí kiểm chứng và các yêu cầu thử nghiệm đối với phép thử chuẩn đối
chứng
Thông
số
Khí
đã chọn
Mức
kiểm chứng
Đơn
vị
Kỹ
thuật phân tích đối chứng
Hiệu
suất cuối cùng cho phép nhỏ nhất trong 12h b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AXIT
SO2a
9/90b
ppm (v)
Huỳnh quang UV
50%> EEND
> 10%
Tùy chọn
BAZƠ
NH3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ppm (v)
Huỳnh quang hóa học
50%> EEND >
10%
Tùy chọn
VOC
Toluen
9/(90)b
ppm (v)
PIDc
hoặc FIDC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắt buộc
a SO2
có thể không đại diện cho các khí axit khác. Trong các ứng dụng cho H2S,
NO, NO2 v.v... có thể tốt hơn là thử nghiệm với khí trong truy vấn
theo 5.5 và Phụ lục B.
b
Chọn nồng độ thấp hơn hoặc cao hơn phụ thuộc vào kiểu phin lọc và các yêu cầu
của ứng dụng. Nồng độ thấp hơn được ưa dùng cho toluen trong khi nồng độ cao
hơn có thể cần cho tất cả các khí để đạt tới hiệu suất cuối cùng cho phép nhỏ
nhất sau 12h.
c
Kỹ thuật đối chứng là một kỹ thuật ưa dùng hơn trong tiêu chuẩn này. Tuy
nhiên, các kỹ thuật khác có thể được sử dụng nếu nhà cung cấp phép thử có thể
chỉ ra sự tương quan được lập thành tài liệu so với kỹ thuật đối chứng
5.4.5 Phép
thử lượng duy trì
Xác định lượng duy trì là
bắt buộc đối với các thiết bị được thử nghiệm với toluen, xem 6.4. Phép thử này
được thực hiện trực tiếp sau khi đơn giản hóa
phép thử kiểm chứng bằng cách giữ cùng một dòng không khí nhưng ngắt khí kiểm
chứng. Sau đó, ghi lại sự suy giảm nồng độ sau phin lọc cho đến khi nồng độ
< 5% nồng
độ kiểm chứng ban đầu hoặc với thời gian thử
nghiệm lớn nhất là 6h. Cần thực hiện các phép thử lượng
duy trì với lưu huỳnh đioxit hoặc amoniac.
5.5
Lựa chọn các thông số thử nghiệm giữa người sử dụng và nhà cung cấp
5.5.1 Yêu
cầu chung
Thiết lập chuẩn quy định tất
cả các biến số ngoại trừ vận tốc bề mặt, độ dày vật
liệu, khí kiểm chứng, nồng độ kiểm chứng, nhiệt độ, độ ẩm
tương đối và khoảng thời gian thử. Các
thông số này phụ thuộc vào ứng dụng cụ thể và cần được đồng thuận giữa nhà cung
cấp và người sử dụng trong từng trường hợp cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc bề mặt và độ dày vật
liệu là các thông số cấu trúc của thiết bị. Vì thế tốt hơn là sử dụng vận tốc bề
mặt thực, độ dày vật liệu thực và sự phân bố kích thước thực cho ứng dụng nhồi
không chặt trong phương tiện thử nghiệm cụ thể để bắt chước tính năng thực. Lưu
lượng không khí và thời gian lưu được suy ra từ vận tốc bề mặt, độ dày vật liệu
và tiết diện như đã quy định trong Phụ lục D.
5.5.3 Khí
kiểm chứng
Sự lựa chọn khí kiểm chứng
cần phù hợp với ứng dụng đã định. Nếu có thể, lựa chọn tốt nhất là sử dụng cùng
loại khí như trong ứng dụng thực tế. Trừ khi
có quy định khác, có thể sử dụng các khí đã sử dụng trong 5.4. Một số khí ô nhiễm
đã biết cũng được đề xuất trong Phụ lục B.
5.4.4 Nồng
độ kiểm chứng
Nồng độ kiểm chứng
luôn luôn là một thỏa thuận và đặt trong rủi ro đối
với việc ước tính dưới hoặc trên tính năng tuổi thọ thực của phương tiện. Tính
năng đo được là một hàm trực tiếp của nồng độ kiểm chứng đã
chọn để loại bỏ các hợp chất hữu cơ
bằng sự hấp thu vật lý như đã mô tả bằng đường hấp phụ đẳng nhiệt theo nồng
độ. Thêm vào đó, trong hệ thống lắp đặt thực tế vật liệu tốt nhất để
thực hiện cho phép thử nồng độ cao có thể không tốt nhất cho phép thử nồng độ
thấp. Do đó, cần sử dụng nồng độ kiểm chứng
có khả năng thực hành thấp nhất. Đối với phương tiện được thiết kế để loại bỏ hợp
chất axit hoặc kiềm bằng sự hấp thu hóa học, sự phụ thuộc của dung lượng vào nồng
độ thường không tìm thấy nồng độ kiểm chứng trong khoảng chuẩn nếu chỉ có sẵn
thiết bị hấp thu hóa học. Tuy nhiên, các axit hữu cơ hoặc bazơ có thể cũng được
loại bỏ bằng sự hấp thu vật lý và phản ứng xúc tác, cả hai hiện tượng
thêm vào dung lượng đã cho bởi sự hấp thụ vật lý. Cần
đánh giá các ảnh hưởng của nồng độ kiểm chứng đã chọn trong từng trường hợp
riêng.
5.5.5 Nhiệt
độ và độ ẩm tương đối
Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc
độ của các phản ứng hóa học, ví dụ, trong phản ứng hấp thụ hóa học của cacbon
ngâm tẩm. Độ ẩm tương đối cần lớn hơn giá trị nhỏ nhất nào đó để xảy ra
các phản ứng hóa học liên quan đến nước. Trong trường hợp sử dụng cacbon không
ngâm tẩm để loại bỏ VOC, độ ẩm
tương đối có thể có ảnh hưởng khá lớn nếu hệ thống lỗ rỗng bị tắc một phần hoặc
bị tắc hoàn toàn do nước. Đối với ứng dụng mà nhiệt độ hoặc độ ẩm tương đối dự
kiến cách xa so với các giá trị chuẩn cho phép thử chuẩn đối chứng đã nêu trong
Bảng 1, cần sử dụng các thông số ứng dụng thực cho phép thử.
5.5.6 Khoảng
thời gian thử nghiệm
Khoảng thời gian thử này
là một hàm số của khí, nồng độ khí, chất hấp phụ và điểm cuối đã chọn của phép
thử. Có thể thực hiện các phép thử xác định với khoảng thời gian từ một giờ đến
vài tuần. Tuy nhiên, thực hiện thử nghiệm phương tiện hầu như chỉ
để đưa ra chỉ thị nhanh của các thành phần tốt nhất của GPACD. Sau
đó GPACD hoàn chỉnh được thử nghiệm một lần nữa ở phạm vi rộng hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1
Yêu cầu chung
Nên sử dụng trình tự thử
nghiệm này để thử nghiệm tất cả các cấu hình GPACM. Một phép thử hoàn chỉnh gồm
có ba phần liên tiếp để xác định bốn thông số quan trọng. Bên cạnh xác định ∆p,
phần thứ nhất liên quan tới sự ổn định của thiết bị được thử nghiệm. Phần này
cần thực hiện trước mọi phép thử tiếp theo và phải
luôn luôn được thực hiện. Tùy thuộc vào nhu cầu của người sử dụng và của GPACM
cụ thể được thử nghiệm, có thể không cần xác định tất cả các thông số quan trọng.
Tùy chọn để thực hiện theo 6.4 đối với axit và bazơ (Bảng 2). Tuy nhiên, tất cả
các phần đã thực hiện phải tuân theo phần quy định của tiêu chuẩn này.
Phải thực hiện việc xác nhận
tính hợp lệ của bệ thử nghiệm cho thiết bị tạo khí và các máy phân tích trước
khi bắt đầu thử nghiệm. Đặc biệt, nếu chỉ sử dụng
một máy phân tích, thời gian trễ, tR và tD,
giữa các phép đo trước và sau phin lọc phải được
xác định trước (Điều 7) cho lưu lượng và nồng độ đã sử dụng trong 6.3 và 6.4.
Việc này là phổ biến và thường hữu ích để sử dụng
một bệ thử nghiệm với các thiết bị chứa nhiều mẫu GPACM. Trình tự thử nghiệm
trong Điều 6 được mô tả cho thiết bị chứa một mẫu nhưng có thể dễ thực hiện lại
trong các phần thích hợp cho phép thử nhiều mẫu. Thiết lập nhiều mẫu chủ
yếu để đo chu kỳ vô tận từ mẫu trước phin lọc, mẫu sau phin lọc 1, mẫu sau phin
lọc 2, v.v.. Tuy nhiên, nhà cung cấp có thể phải chứng
minh rằng số liệu không bị thay đổi do các thiết lập nhiều mẫu và cho phép thời
gian giữa các mẫu vượt quá thời gian hoạt động các van thực và các dung tích
chết của ống xả cộng với thời gian tăng riêng lẻ và thời gian suy giảm như đã
giải thích trong 7.2.
6.2
Xác định sự ổn định và độ giảm áp
Trước khi thực hiện bất cứ
phép đo tính năng nào, cần ổn định thiết bị chứa mẫu GPACM bằng không khí sạch
không có khí kiểm chứng ở lưu lượng không khí thử nghiệm đúng đã tính từ vận
tốc bề mặt và tiết diện của mẫu theo Phụ lục D. Cần duy
trì sự ổn định cho đến khi nhiệt độ và độ ẩm trở nên ổn định trên thiết bị
(thời gian cân bằng). Phải đo và ghi lại độ giảm áp đối
với thiết bị chứa rỗng tại lưu lượng không khí danh định. Cần ghi là các giá trị
∆p đo được bị ảnh hưởng bởi thiết kế của thiết
bị chứa mẫu và chỉ nên sử dụng số liệu để so sánh với các cấu hình GPACM tương
tự, không so sánh giữa các cấu hình GPACM.
6.2.1 Quy
trình
1) Chọn
lưu lượng, hợp chất kiểm chứng và nồng độ kiểm chứng đúng CU
cho thiết bị được thử nghiệm theo 5.4 hoặc 5.5 và Phụ lục D.
2) Hiệu
chuẩn thiết bị phân tích theo Phụ lục A hoặc theo các khuyến nghị của nhà sản
xuất.
3) Chuẩn
bị bệ thử nghiệm và làm kín bệ thử nghiệm mà không gắn vào GPACM nhưng có lắp
thiết bị chứa mẫu đúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Tắt
nguồn (để xả khí) và để nồng độ đạt tới “zero".
6) Gắn
GPACM vào thiết bị chứa mẫu.
7) Tăng
lưu lượng không khí tới giá trị mong muốn.
8) Để
lưu lượng ổn định và ghi lại độ giảm áp ∆p.
9) Quan
sát T và RH sau mỗi 1 min. Đạt tới thời
gian cân bằng khi chênh lệch tương đối giữa các số đọc từ
cùng một đầu đo đã ổn định trong khoảng 1% đối với RHU
và RHD và trong khoảng 0,2% đối với TU
và TD với khoảng thời gian ít nhất là 15 min cho tất
cả bốn thông số. Khi đạt tới mức này, thiết bị đã sẵn sàng
cho phép thử tiếp theo.
6.2.2 Tính
toán
Tính ∆p
khi có chênh lệch giữa ∆p của mẫu
trong thiết bị chứa mẫu và ∆p của
thiết bị chứa mẫu rỗng. Không có tính toán khác ngoài 9 điểm ở trên.
6.2.3 Báo
cáo và đồ thị
Ghi giá trị ∆p
trong trang đầu của báo cáo thử nghiệm tại Điều 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải
thực hiện phép thử xác định dung lượng tại nồng độ bằng 9 ppm hoặc 90 ppm theo
5.4 hoặc tại giá trị đã chọn theo 5.5. Mục tiêu của phép thử này là để xác định
dung lượng của phương tiện. Trong phép thử này cần đo liên tục nồng độ sau phin
lọc và đo định kỳ các nồng độ trước phin lọc để kiểm tra độ ổn định của phép thử,
ví dụ đo 10 min mỗi giờ, hoặc lặp lại trong thiết lập thiết
bị chứa nhiều mẫu. Tất nhiên, khoảng thời gian thích hợp nhất phụ thuộc vào tổng
thời gian thử nghiệm dự kiến, điểm cuối đã chọn, chênh lệch nồng độ trên GPACM,
tRC và tDC.
Hiệu suất cuối hoặc điểm cuối phải do nhà cung cấp và người sử dụng lựa chọn phụ
thuộc vào ứng dụng theo 5.5. Đối với phép thử chuẩn đối chứng trong 5.4
hiệu suất cuối cần đạt tới giá trị trong khoảng từ 50% đến 10% trong thời gian
thử 12h.
6.3.1 Quy
trình (tiếp theo 6.2.1)
10) Có
thể bắt đầu phép thử dung lượng ngay sau 6.2.1. Đặt để đạt tới CU
sau thời gian tăng tRC phải được xác
định trước trong 7.2. Cần lắp sẵn GPACM trong thiết bị chứa mẫu tại lưu lượng không khí định
mức và ở mức cân bằng.
11) Chuẩn
bị và khởi động nguồn khí kiểm chứng bằng đặt lại CU.
12) Giám
sát TU, TD, RHU,
RHD, ∆p và
Q sau mỗi 1 min (hoặc lâu hơn nếu tại ít nhất 100 điểm số liệu có
thể được tạo ra hiệu suất xuống tới 50%).
13) Bật
nguồn và đợi tRC.Ghi thời
gian bắt đầu t0.
14) Đo
CD cho đến
khi đạt mức đủ ổn định hoặc đo ít nhất 20 min trong trường hợp thiết lập một mẫu
hoặc đủ thời gian để đưa ra số đọc ổn định trong thiết lập nhiều mẫu.
15) Bật
tới CU và bắt đầu đo. Ghi sự tăng nồng độ nhưng loại
bỏ các số đọc trong thời gian tDC.
16) Đo
CU cho đến khi dạt mức ổn định hoặc đo ít nhất
khoảng 20 min trong trường hợp thiết lập một mẫu hoặc đủ thời gian để cho số đọc
ổn định trong thiết lập nhiều mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18) Đo CD cho
khoảng thời gian dài hơn, ví dụ 20 min phụ thuộc vào tổng
thời gian thử dự kiến và nếu sử dụng thiết lập nhiều mẫu hoặc một mẫu.
19) Lặp
lại các bước từ 15 đến 18 cho phần còn lại của phép thử cho đến khi đạt tới điểm
cuối mong muốn và được ổn định ít nhất 10 min.
20) Nếu
lập kế hoạch cho phép thử độ giải hấp, phép thử độ giải hấp có thể được tiến
hành đúng nếu tiếp tục thử nghiệm ngay sau phép thử này.
21) Tiếp
tục quy trình cho độ giải hấp trong 6.4 mà không kết thúc phép thử này - hoặc -
Ghi dung lượng, thời gian thử tEND
và hiệu suất lọc cuối tEND.
22) Tắt
nguồn và kết thúc phép thử.
6.3.2 Tính
toán
Từ hệ thống thu nhận số liệu,
cần tạo ra bảng số liệu thô có ngày, thời gian, thời gian thử nghiệm, CU,
CD, TU,
TD, RHU,
RHD, ∆p và
Q. Đối với mục đích xác nhận tính hợp lệ (Điều 7) việc giám sát thiết
bị tạo khí cũng hữu ích, ví dụ tín hiệu từ van lưu lượng khối lượng. Điều này
là thuận lợi để có được thông tin ở trên, hoặc tại ít nhất
nồng độ theo thời gian, có sẵn như là biểu đồ của
phép đo trên máy tính.
6.3.2.1 Tính
hiệu suất
Từ bảng số liệu thô, tính
hiệu suất lọc, EC bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Và được vẽ theo thời gian,
xem Hình 2.
CHÚ DẪN
E
Hiệu suất %
t0
Thời gian bắt đầu
t
Thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian kết thúc
Hình
2 - Ví dụ về biểu đồ hiệu suất theo thời gian
6.3.2.2 Tính
dung lượng
Dung lượng (ms) là
khối lượng của chất ô nhiễm hấp thu được bởi GPACM. Tổng lượng ms được
tính theo lượng tăng lên do thực tế là quy trình trong 6.3.1 chỉ
sử dụng một máy phân tích nên việc tính toán cần sử dụng trung bình nội suy cho
nồng độ không đo được. Các giá trị nội suy cũng cần được
sử dụng ở nơi mà các giá trị thải bỏ trong suốt thời gian tRC và
tDC. Giả định
rằng một trong các nồng độ (CU hoặc
CD) và lưu lượng được đo liên tục, ví dụ sau mỗi
3 min. Trong các Công thức dưới đây thời gian được
cho theo giờ và ví dụ đã được nêu đối với phép đo trước phin lọc 1h sau một giờ
và sau đó vào mỗi giờ thứ sáu và như đã minh họa trong Hình 3.
CHÚ DẪN
t Thời
gian [h]
C Nồng
độ [ppb]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CD
và CU đo được với một máy phân tích
Hình
3 - Ví đụ đồ thị nồng độ khi sử dụng một máy phân tích đối với CU
vàCD
ms = msD(0<t<1)
+ msU(1<t<2) + msD(2<t<5) +
msU(5<t<6) + msD(6<t<11)
(2)
CU được
nội suy tuyến tính khi đo CD như đã chỉ ra bằng CkU và CD được
nội suy tuyến tính khi đo CU như
đã chỉ ra bằng CkD:
Trong đó:
QA
là giá trị trung bình
tính được của các phép đo lưu lượng không khí;
k
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính
dung lượng tổng theo cách này. Đề đạt được nội suy tuyến tính đúng, phép tính
này cần được thực hiện giữa ba giá trị trung bình điểm động của hai bộ số liệu.
Mặc dù các công thức có thể phức tạp nhưng công việc thực hành trên máy tính chỉ
là sao chép các giá trị trung bình vào ô trống của từng
cột nồng độ. Nếu có sẵn hai máy phân tích thì chỉ cần tích hợp một máy. Nếu thử
nghiệm nhiều mẫu cần tách và xử lý riêng rẽ các bộ số liệu sau phin lọc theo
các công thức ở trên.
6.3.3 Báo
cáo và đồ thị
Các phép đo dung lượng được
trình bày như:
- Giá trị ban đầu của EC
[%], Ei, [%] được tính như giao điểm của trục hiệu
suất thẳng đứng bằng cách ngoại suy đường hiệu suất phù hợp tuyến tính theo thời
gian từ các giá trị giữa 2 min đến 12 min của đồ thị EC
theo thời gian đã tạo ra trong 6.4.2 và được ghi ở
trang đầu của báo cáo thử nghiệm.
- Các giá trị cụ thể cho ms
tương ứng với hiệu suất tại 95%, 90%, 70%, 50% và theo như có sẵn dưới 50% được
ghi ở trang đầu của báo cáo thử nghiệm.
- EC
theo ms[g] trong báo cáo thử nghiệm, Điều 8.
- EC
theo thời gian (h), trong báo cáo thử nghiệm, Điều 8.
- CD
theo thời gian (h) trong báo cáo thử nghiệm, Điều 8.
Ngoài ra, để kiểm tra xác
nhận tính đúng đắn của phép thử theo các đồ thị và số liệu thô phải đạt được ở
phép thử trong phòng thử nghiệm và có sẵn
theo yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- RHU và
RHD theo thời gian (h) trong khoảng từ 45% đến
55% với vạch chia nhiệt độ 0,5% hoặc hẹp hơn.
- Lưu lượng không khí (Q)
và đặt van lưu lượng khối lượng cho hợp chất kiểm chứng theo thời gian (h)
trong độ phân giải thích hợp.
- ∆p theo thời gian
(h) trong độ phân giải thích hợp.
6.4
Xác định lượng duy trì
6.4.1 Yêu
cầu chung
Phần cuối của phép thử được
thực hiện ngay sau phép thử dung lượng và được tiến hành tại nồng độ “zero"
của hợp chất kiểm chứng (tức là nguồn tắt). Mục đích của phép thử
này là để xác định khả năng giải hấp. Sự giải hấp là biểu hiện đặc trưng của
GPACM được thiết kế để loại bỏ VOCs. Phép thử cần tiếp tục cho
đến khi nồng độ sau phin lọc < 5% nồng độ kiểm chứng ban đầu hoặc tối đa 6h.
Cần lưu ý rằng phép thử là
hoàn toàn có thể và cần chú ý tới các tính chất giải hấp tại điểm cuối hoặc điểm
có lượng xuyên thấu sớm hơn tại điểm xả khí tổng.
Khoảng thời gian thử nghiệm và điểm cuối đã chọn (EEND hoặc
tEND) được đồng
thuận giữa nhà sản xuất và người sử dụng.
6.4.2 Quy
trình (tiếp tục từ 6.3.1)
23) Tắt
nguồn, ghi thời gian tVC và
tiếp tục đo CD trong khi tiến hành phép thử độ giải hấp. Ghi
sự giảm nồng độ nhưng loại bỏ số đọc trong thời gian tDC
vì chúng bị ảnh hưởng đáng kể bởi sự hấp phụ của
thành bình v.v.. Nếu hiệu suất lọc dưới 90%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25) Ghi
thời gian thử độ giải hấp và nồng độ cuối CD.
26) Tắt
phép thử hoàn toàn.
6.4.3 Tính
toán
Từ việc xác định dung lượng,
xác định tổng dung lượng hấp thu tại nồng độ kiểm chứng
mong muốn. Lượng duy trì mr được
xác định theo:
6.4.4 Báo
cáo và đồ thị
- Ghi giá trị của mr
lên trang đầu của báo cáo thử nghiệm.
- Chỉ
ra đồ thị mr theo thời
gian trong báo cáo thử nghiệm, Điều 8.
KẾT
THÚC CHUỖI THỬ NGHIỆM.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1
Yêu cầu chung
Nhiều hợp phần cần được
quan tâm đặc biệt liên quan đến sự sản xuất, sự hiệu chuẩn và sự điều chỉnh của
chúng, để đảm bảo rằng việc thiết lập phép thử phù hợp với các yêu cầu của
tiêu chuẩn này. Vì tiêu chuẩn này được dựa trên tính năng hơn là xác định thiết
bị cụ thể, nên nghĩa vụ của người xây dựng và người sử dụng thiết bị thử nghiệm
là đổ chứng thực tính năng được yêu cầu.
Quy định trong Phụ lục A
mô tả các bảng liệt kê danh mục cần kiểm tra bao gồm việc thực hiện các kiểm
soát quan trọng nhất. Phụ lục này cũng bao gồm việc xác định độ chính xác của bộ
cảm biến và xác nhận tính hợp lệ và đối với sự vận hành thường ngày. Đặc biệt
xác định các thời gian trễ quan trọng mà nồng độ và khí cụ thể được mô tả chi
tiết dưới đây.
7.2
Xác định thời gian tăng và thời gian suy giảm
Nếu chỉ
sử dụng một máy phân tích hoặc nếu sử dụng nhiều thiết bị chứa mẫu song song,
phải xác định thời gian trễ đối với sự thay đổi nồng độ trong hệ thống. Việc
xác định thời gian trễ được thực hiện mà không có thiết bị thử nghiệm nhưng tiến
hành đối với từng khí, tại từng nồng độ và lưu lượng
không khí.
Kết quả của các phép thử
trong Điều 6 phụ thuộc vào các phép do nồng độ đúng. Phải luôn luôn có thời
gian trễ nhất định sau khi thay đổi nồng độ cho đến khi mức mong muốn nằm trong
khoảng ± 5% của giá trị mục tiêu. Điều này phụ thuộc vào khí kiểm chứng, nồng độ
và phản ứng của nó và diện tích bề mặt thành bên trong
của bệ thử nghiệm. Quy trình sau đây đảm bảo rằng có thể loại bỏ số liệu nồng độ từ
pha chuyển tiếp.
7.2.1 Quy
trình
1) Chọn
lưu lượng đúng, hợp chất kiểm chứng và nồng độ kiểm chứng CU
cho thiết bị được thử nghiệm theo 5.4 hoặc 5.5 và Phụ lục D.
2) Chuẩn
bị bệ thử nghiêm và làm kín bệ thử nghiệm mà không gắn với GPACM nhưng lắp thiết
bị chứa mẫu đúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Tắt
nguồn (để xả khí) và để nồng độ đạt tới “zero”.
5) Bật
nguồn và ghi lại thời gian (tV0).
(VO = van mở).
6) Để
cho nồng độ kiểm chứng đạt tới CU tại điểm lấy mẫu sau phin lọc
và ghi lại thời gian (t0).
7) Khi
CU có sự ổn định đáng kể, tắt nguồn và ghi lại tVC . (VC =
van đóng).
8) Để
cho nồng độ tại CD đạt tới "zero” trong
khoảng CU ít nhất < 5% và ghi lại tEND.
7.2.2 Tính
toán
Các giá trị được sử dụng
trong phép thử xác định dung lượng là:
- Tính thời gian tăng tRC
= (t0 - tV0)
;
- Tính thời gian suy giảm tDC
= (tEND - tVC).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tRC
là thời gian cho đến khi GPACM đưa ra nồng độ
đúng trước phin lọc và khởi động thời gian kiểm chứng thực, tức là t0.
- tRC
là thời gian trễ khi đang bật giữa số liệu CDvà số liệu CU
tại hiệu suất lọc cao mà trong đó các giá trị trong suốt thời gian tRC
cần được thải bỏ trong phần mềm ghi số liệu.
- tDC là
thời gian cho đến khi bệ thử nghiệm hoàn toàn không có khí kiểm chứng, việc này
là quan trọng đối với các phép đo “zero”, và đối với
an toàn khi gắn thiết bị chứa mẫu GPACM vào bệ thử nghiệm.
- tDC là
thời gian cho đến khi các giá trị nồng độ sau phin lọc CD của
GPACM phản ánh sự thấu qua thực qua thiết bị và không duy trì sự hấp phụ từ các
thành bình và ống thử nghiệm, ví dụ sau phép đo
sau phin lọc. Do đó cần thải bỏ các giá trị ghi được trong khoảng
thời gian tDC trong phần mềm ghi số liệu.
- tDC
đối với các khí đã cho tại các nồng độ thấp, ví dụ amoniac tại 100 ppm có thể thực
hiện vài giờ.
- tRC
và tDC cũng phải được tính đến giữa các mẫu nếu sử dụng
thiết lập thiết bị chứa nhiều mẫu.
7.3.3 Báo
cáo và đồ thị
Báo cáo thử nghiệm cần bao
gồm cả các giá trị của tRC
và tDC, Điều 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t
Thời gian
C
Nồng độ
tV0
Thời gian ghi được tại
thời điểm mở van khi kiểm chứng
t0
Thời gian bắt đầu, khi CU
(nồng độ chất ô nhiễm trước phin lọc) bằng nồng độ kiểm
chứng đã chọn đối với ống dẫn rỗng
tVC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tEND
Thời gian khi dừng phép
thử
tRC
Thời gian tăng đối với
nồng độ kiểm chứng (RC)
tDC
Thời gian
suy giảm đối với nồng độ kiểm chứng (DC)
Hình
4 - Ví dụ về đồ thị thực nghiệm để xác định thời gian tăng và thời gian suy giảm
8 Đánh giá và báo
cáo
8.1
Giới thiệu về báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2
Ví dụ báo cáo thử nghiệm
BÁO
CÁO THỬ NGHIỆM TCVN 11965-1 (ISO 10121-1)
Báo cáo số
Chèn
thông tin ứng dụng
Ngày nhận mẫu
Chèn
thông tin ứng dụng
Ngày thử nghiệm
Chèn thông
tin ứng dụng
Ngày báo cáo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NHÀ
CUNG CẤP PHÉP THỬ:
Tổ chức thử nghiệm
Tên của
tổ chức thử nghiệm
Địa chỉ
Chèn
thông tin ứng dụng
Điện thoại
Chèn
thông tin ứng dụng
Web
Chèn
thông tin ứng dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chèn
thông tin ứng dụng
Người giám sát
Chèn
thông tin ứng dụng
KHÁCH
HÀNG THỬ NGHIỆM:
Tên
khách hàng
Địa chỉ
Chèn
thông tin ứng dụng
Điện thoại
Chèn
thông tin ứng dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chèn
thông tin ứng dụng
PHƯƠNG
TIỆN THỬ NGHIỆM (GPACM)
Nhà sản xuất
Tên nhà
sản xuất
Địa chỉ
Chèn
thông tin ứng dụng
Điện thoại
Chèn
thông tin ứng dụng
Web
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
sản phẩm
Chèn
thông tin ứng dụng
Số lô (nếu có
sẵn)
Chèn
thông tin ứng dụng
Cấp độ sản phẩm
AC-VOC
Số
mẻ (nếu có sẵn)
Chèn
thông tin ứng dụng
Kích cỡ hạt [mm]
hoặc [mesh] nếu LF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng kích thước hạt
trung bình
Chèn
thông tin ứng dụng
Kích thước hạt lớn nhất
Chèn thông
tin ứng dụng
Thông
tin mẫu
Chèn
thông tin ứng dụng
Các nhận dạng khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÁC ĐIỀU
KIỆN THỬ NGHIỆM:
Vận tốc bề mặt [mm/s]
260
Cấu hình sử dụng
GPACM-LP
Đường kính mẫu, D [mm]
50
x [mm]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9100
Độ dày mẫu, T [mm]
26
y [mm]
Khối lượng mẫu (g)
48,3
Khí thử nghiệm
Toluen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
RH [%]
50
CÁC ĐIỀU
KIỆN THỬ NGHIỆM:
Máy phân tích
Chèn
thông tin ứng dụng
Model
Chèn
thông tin ứng dụng
Áp suất không
khí tĩnh [mbar]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tRC[s]
40
tDC[s]
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TỔNG
CÁC KẾT QUẢ THỬ
NGHIỆM:
∆p[Pa]
64
∆p
rỗng [Pa]
12
Hiệu suất ban đầu/Ei
(kiểm chứng) [%]
88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,2
Hiệu suất cuối Eend [%]
18
ms
Dung lượng [g] và thời gian [h] @
Hiệu suất
95%
N.A
N.A
Hiệu
suất 90%
N.A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất 70%
2,6
4,5
Hiệu
suất 50%
4,5
7
Hiệu
suất 30%
5,5
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,3
11,2
mr
lượng duy trì [g]
40
Thời
gian còn lại tr [s]
0,1
Bình luận:
ĐỒ
THỊ XÁC ĐỊNH DUNG LƯỢNG:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Ví dụ của phép tính dung lượng, E
theo thời gian t,
(xem 6.3)
Hình
5 - Các đồ thị xác định dung lượng
N.A Không có thông tin.
ĐỒ
THỊ XÁC ĐỊNH LƯỢNG DUY TRÌ:
Hình
6 - Ví dụ của phép thử lượng duy trì, C theo
thời gian t, (xem 6.4)
ĐỒ
THỊ XÁC NHẬN GIÁ TRỊ PHÉP THỬ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Ví dụ xác nhận giá trị sử dụng của sự dao động và độ chính xác của độ ẩm tương
đối
Hình
7 - Các đồ thị xác nhận giá trị của phép thử
9 Các khía cạnh an
toàn
Tất cả các hóa chất nguy hại
đang sử dụng trong công việc tại các nồng độ được tăng cao gây ra rủi ro nghiêm
trọng tới nhân viên và môi trường. Đây là yêu cầu tuyệt đối mà nhà cung cấp
phép thử xem xét và hành động để cung cấp vùng làm việc an toàn nhưng không được
giới hạn như sau.
- Phải đảm bảo đào tạo
nhân viên phù hợp.
- Cần xử lý
tất cả các
hóa chất theo quy định địa phương về an toàn cho nhân viên, ví dụ
các mức TLV, xử lý, bảo quản và vận chuyển.
- Phải có
sẵn bảng số liệu kỹ thuật và tài liệu MSDs đối với các hóa chất được sử
dụng tại điểm sử dụng.
- Cần kiểm
tra độc tính, nguy cơ cháy và nổ của tất
cả các hóa chất được sử dụng trong bảng số liệu
kỹ thuật và tài liệu MSDS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các thiết bị chứa có một
lượng hợp chất kiểm chứng đáng kể, ví dụ các bình hoặc bình áp suất hoặc bình VOC
cần được bảo quản và sử dụng theo các quy định an toàn địa phương và phổ biến
nhất trong khoang kín có thông gió sao cho các chất của bình vỡ ra không đi vào
khu vực làm việc.
- Bệ thử nghiệm hoàn chỉnh
và tất cả ống dẫn và ống làm việc phải được thử về rò rỉ.
- Cần lắp đặt máy giám sát
rò rỉ và giám sát khí (cảm biến) vào các vị trí làm việc nơi hợp chất kiểm chứng
có thể xả vào khu vực làm việc.
- Trước khi thực hiện phép
thử kiểm chứng với các hợp chất có độc tính nghiêm trọng ví dụ như hydro sunfua,
giá trị của các số liệu thử nghiệm cần được xem xét về các rủi ro.
Cần xem xét về việc sử dụng các hợp chất khác có đặc tính hấp phụ
tương tự để xác định dung lượng và có thể hạn chế việc sử dụng các hợp
chất độc hại cho các phép đo hiệu suất nồng độ thấp.
- Cũng phải thừa nhận rằng
tất cả các khí kiểm chứng thấu qua GPACM là có trong khí xả. Tùy thuộc vào độc
tính của hợp chất, nồng độ của hợp chất và các quy định địa phương mà thực hiện
các hành động phù hợp.
Danh mục ở trên tập trung
vào các vấn đề có thể xuất hiện trong quá trình thử nghiệm. Tuy nhiên, tiêu chuẩn
này không đề cập tới mọi vấn đề an toàn liên quan đến người sử dụng. Trách nhiệm
của người sử dụng là phải thiết lập các thực hành an toàn và sức khỏe
phù hợp và xác định khả năng áp dụng các giới
hạn quy định trước khi sử dụng.
Phụ lục A
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bảng sau chứa các hợp
phần mà cần được quan tâm đặc biệt về việc sản xuất, sự hiệu chuẩn và sự
điều chỉnh của chúng, để đảm bảo rằng việc thiết lập phép thử nghiệm phù hợp với
các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Tiêu chuẩn này được dựa trên việc xác định các
tính năng hơn là thiết bị cụ thể, nên nhiệm vụ của người sản
xuất và người sử dụng thiết bị thử nghiệm này là xác nhận tính năng yêu cầu.
Bảng A.1, Độ chính
xác của các cảm biến, chứa thông tin về độ chính xác được yêu cầu của hệ thống
thiết bị được sử dụng để xác định các thông số quá trình chung. Tiêu chí thường
xuyên được đáp ứng bởi sự hiệu chuẩn lượng vết và được kiểm soát.
Bảng A.2, Xác nhận giá
trị sử dụng, có các tính chất hệ thống chủ yếu được
xác định bởi thiết kế của bàn thử nghiệm. Các tính chất
này phải được kiểm tra một lần để chỉ ra rằng, khái niệm, thiết kế và cấu trúc
là vừa đủ để phù hợp với các yêu cầu tính năng cơ bản. Những tiêu chí này thường
được xác nhận bằng việc xác định các đặc tính tính năng thích hợp.
Bảng A.3, Vận hành thường
ngày, bảng liệt kê các phép thử, sự điều
chỉnh và sự hiệu chuẩn, phải được tiến hành thường xuyên và kiểm soát để bảo đảm
và duy trì khả năng lâu dài của thiết bị thử nghiệm để
tạo ra các phép đo tái lập và đáng tin cậy.
Các chữ số ở cột đầu tiên
đề cập tới các điều liên quan trong tiêu chuẩn này.
Bảng
A1 - Độ không đảm bảo đo của các cảm biến
Điều
Thiết
bị
Yêu
cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
6 và 7
Đo độ không đảm bảo lưu
lượng không khí
±
2%
Liên
quan đến số đọc thực
Điều
6 và 7
Đo độ không đảm bảo giảm
áp
±
2%
Liên
quan đến số đọc thực
Điều
6 và 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
0,5 °C
Liên
quan đến số đọc thực
Xác định độ không đảm bảo
trong máy phân tích/cảm biến được sử dụng
±
1,5%
Liên
quan đến số đọc thực
Điều
6 và 7
Đo độ không đảm bảo của
độ ẩm tương đối
±
1 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
6 và 7
Đo độ không đảm bảo của
áp suất xung quanh
±
3 mbar
Liên
quan đến số đọc thực
Thứ tự thực hiện các phép
thử trong bảng sau là thích hợp. Trình tự thử nghiệm như đã chỉ ra trong danh
sách kiểm tra có thể được sử dụng như một hướng dẫn.
Bảng
A.2 - Sự xác nhận tính hợp lệ
Điều
Mục
phép thử hoặc thông số
Yêu
cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Bàn thử dẫn điện và tiếp
đất
Kiểm
tra điện thế
Điều
5 và 7
Kiểm soát nhiệt độ
23°C ±
0,5°C
Kiểm
tra bằng nhiệt kế đã hiệu chuẩn
Điều
5 và 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50%
± 3% RH
Kiểm
tra bằng cảm biến độ ẩm đã hiệu chuẩn
7
Rò rỉ
của khoang thử và ống dẫn
<
0,2% lưu lượng thử đã nêu trong 5.5 hoặc Phụ lục D tại 500 Pa
Kiểm
tra theo trạng thái chấp nhận được của các phương pháp kỹ thuật
7
Độ sạch của không khí thử
nghiệm, sự ô nhiễm nền
<
1% nồng độ kiểm chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Độ sạch của không khí
thử nghiệm, bụi
Độ
sạch bụi > F7 + ISO 25 Ea
Kiểm
tra ống dẫn rỗng mà không có khí kiểm
chứng
Điều
5 và 7
Cảm biến lưu lượng khí,
đạt được trong bàn thử nghiệm
±
2% độ không đảm bảo đo
±
2% độ lặp lại
Điều
5, 6 và 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng:
5
cm/s - 30 cm/s
Giá
thử và thiết bị chứa mẫu cần được xác nhận tính hợp lệ 10 cm/s/h. Vận tốc bề
mặt phải được giữ trong dung sai 3% cho ít nhất 12h
6
Khoảng giảm
áp, lớn nhất 1000 - 4000
Pa
Khoảng
ít nhất 10% > ∆p lớn nhất
Khuyến nghị: sử dụng nhiều
hơn một cảm biến để bao quát toàn bộ khoảng
6
Cảm
biến giảm áp - Độ không đảm bảo
±
2%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Cảm biến giảm áp - Độ lặp
lại
±
2%
5
Dụng
cụ cố định mẫu: cho phép mẫu được
làm kín mà không bị rò rỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không rò rỉ
khí, các vật liệu bền hóa học
Phun khí kiểm chứng - nồng
độ
±
3% điểm đặt, ổn định qua 1h
Kiểm
tra sử dụng AXÍT, BAZƠ và khí VOC 90 ppm
Phải kiểm tra sự ổn định
của khí liểm chứng với từng máy kiểm
soát lưu lượng khối lượng được sử dụng cho việc xác định liều lượng khí
Xem
ở trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các detector khí - hiệu
chuẩn
Khí
hiệu chuẩn với độ tinh khiết > 99,5%
Các detector khí - lưu
lượng lấy mẫu
giá
trị đặt ± 5
Sử dụng thiết bị
đo lưu lượng độ đúng cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm
tra độ nhạy chéo tiềm ẩn
Sổ tay
máy vận hành (yêu cầu chăm sóc đặc biệt với PIDs và các máy đo phổ hồng ngoại)
Khí hiệu chuẩn; độ chính
xác, tuổi thọ và sự pha loãng
Phù
hợp với chứng nhận
Kiểm
tra chứng nhận và khuyến nghị của nhà cung cấp
6
Xác định thời gian trễ/phản
hồi của thiết bị (chênh lệch cho các thuốc thử, các detector
và các thiết lập phép thử nghiệm khác nhau)
(N/A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Lập thành tài liệu của hồ
sơ tính năng
Tất cả các kết quả thu
được trong quá trình xác nhận tính hợp lệ phải được lập thành tài liệu
a Cần
phân loại phin lọc như đã nêu trong EN 779:2012 và TCVN 11487-1:2016 (ISO
29463-1:2011).
Bảng
A.3 - Vận hành thường ngày
Điều
Mục
Yêu
cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình
luận
6
So sánh việc lấy mẫu
trước và sau phin lọc với thiết bị chứa mẫu được lắp không có thiết bị chứa
Tỷ
số CD/CU
giữa 0,98 và 1,02
Thường ngày
5
Độ giảm áp của thiết bị
chứa mẫu rỗng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối
với từng máy phân tích sử dụng
7
Nồng độ nền
(ngoại trừ metan và NO)
<
1% nồng độ tích lũy của thuốc thử kiểm chứng
Thường ngày
Sử
dụng từng máy phân tích
5
Hiệu chuẩn detector và
các máy phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Đồng nhất về không gian
của nồng độ hợp chất kiểm chứng
±
5%
Sau mỗi sự cải biên của
bàn thử nghiệm
6
Ổn định
của nồng độ kiểm chứng
±
5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Giám sát CU,
Cd, Tu, TD, RHu, RHd, ∆p và Q
sau mỗi phút trong 6 điểm số liệu ghi được đối với mỗi bệ thử
nghiệm rỗng
Độ
chính xác phù hợp với 5.3 Bảng 1
Trước mỗi phép thử
6
Phép thử rò rỉ
của ống dẫn
<
0,2% tại 500 Pa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Hiệu chuẩn phép đo lưu
lượng không khí
±
3%
Thường quý
6
Hiệu chuẩn cảm biến giảm
áp
+
2%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Hiệu chuẩn cảm biến độ ẩm
và nhiệt độ
±
1%
Thường quý
6
Độ lặp lại
±
5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Làm sạch bàn thử nghiệm
và các thành phần
Theo nhu cầu
Phụ lục B
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Khí
kiểm chứng và các nguồn tạo khí
Việc phun các chất ô nhiễm
phải được tiến hành an toàn. Có thể điều chỉnh các lượng phun phù hợp với các
yêu cầu cụ thể, và các nồng độ thúc đẩy thử nghiệm thích hợp đã liệt kê.
B.1.1 Các
loại khí
Việc phun pha khí có thể đạt
được bằng phun khí trực tiếp từ xilanh, nhưng phải tiến hành cẩn
trọng để đảm bảo các mẫu có nồng độ rất cao không thể tăng lên ngoài ý muốn, cần
sử dụng xylanh đã pha loãng sơ bộ, nếu có sẵn, đến cuối phép thử này. Tuy
nhiên, các phin lọc kích thước đầy đủ được thử nghiệm tại các lưu lượng không
khí định mức, có thể cần các xylanh không pha loãng để đạt tới thời gian tiếp
xúc có thể chấp nhận được và cũng vì lý do
kinh tế. Đặc biệt đối với các khí không pha loãng, cần sử dụng các khoang kín
thông gió tách rời đối với các xylanh khí. Hơn nữa, các detector khí và các
van ngắt phải được sử dụng thích hợp để vận hành an toàn thiết bị.
Cần xử lý các khí thải từ
thiết bị để giảm chất ô nhiễm tới mức an toàn trước khi xả
vào khí quyển theo quy định địa phương. Phải thực hiện sự xem xét riêng cho việc
hủy bỏ và dọn dẹp thiết bị giữa các phép thử. Phải nhận thấy
rằng cũng có thể tạo ra các bề mặt tiếp xúc với các khí thử nghiệm hấp phụ chất
ô nhiễm và các sản phẩm phản ứng nguy hại. Ví dụ các loại khí kiểm chứng và mức
nồng độ thích hợp được nêu trong Bảng B.1, Bảng
B.2, Bảng B.3 và Bảng B.4.
B.1.2 Các
loại chất lỏng
Các loại chất lỏng phải được
làm bay hơi trước khi bơm vào thiết bị thử nghiệm. Các phương pháp thích hợp
khác nhau theo các loại chất thử, nhưng phải cung cấp lưu lượng ổn định để
có được nồng độ sau phin lọc không đối với các giới hạn được nêu trong bảng.
Các kỹ thuật đặc thù bao gồm các vòi phun và/hoặc các bề mặt được gia nhiệt.
B.1.3 Các
loại bảng khí kiểm chứng
Bảng
B.1 - Các khí axít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ
kiểm chứng đề xuất, ppm(v)
sunphua đioxit
9 ± 5%
hoặc 90 ± 5%
Nitơ dioxit
9 ± 5%
hoặc 90 ± 5%
Nitơ oxit
9 ± 5%
hoặc 90 ± 5%
Hydro sunphua
9 + 5%
hoặc 90 ± 5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 ± 5%
hoặc 90 ± 5%
Bảng
B.2 - Các khí (bazơ) kiềm
Hợp chất
Nồng độ
kiểm chứng đề xuất, ppm(v)
Amoni
9 ± 5% hoặc 90 ± 5%
NMP
9 ± 5% hoặc 90 ± 5%
Bảng
B.3 - Các khí VOC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ
kiểm chứng đề xuất, ppm(v)
Toluen
9 ± 5%
hoặc 90 ± 5%
Isopropanol
9 ± 5%
hoặc 90 ± 5%
Isobutanol
9 ± 5%
hoặc 90 ± 5%
Hexan
9 ± 5%
hoặc 90 ± 5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 ± 5%
hoặc 90 ± 5%
Focmandehyt
9 ± 5%
hoặc 90 ± 5%
Mercaptan
9 ± 5%
hoặc 90 ± 5%
Etanol
9 ± 5%
hoặc 90 ± 5%
MEK
9 ± 5%
hoặc 90 ± 5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 + 5%
hoặc 90 ± 5%
n-butana
9 ± 5%
hoặc 90 ± 5%
a
Bao gồm cả butan vì nó được sử dụng trước
trong các tiêu chuẩn DIN dù không phải là chất ô nhiễm phổ biến.
Bảng
B.4 - Các khí khác
Hợp chất
Nồng độ
kiểm chứng đề xuất, ppm(v)
Ozon
9 ± 5% hoặc 90 ± 5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 ± 5% hoặc 90 ± 5%
Cacbon monoxit
9 ± 5% hoặc 90 ± 5%
Cacbon đioxit
900 ± 5% hoặc 9000 ± 5%
B.2 Thiết
bị phát hiện khí
Không một thiết bị đơn lẻ
nào có thể phát hiện tất cả các loại khí trong
tiêu chuẩn này và thiết bị phải được chọn cẩn thận
theo các đặc tính tính năng của chất ô nhiễm.
Tương tự tốc độ lấy mẫu và độ chính xác của các detector và thiết bị đo có thể
khác nhau rất nhiều.
Các phương pháp được khuyến
nghị cho phép thử đơn giản hóa bao gồm cả FID đối
với các chất hữu cơ, các detector phát quang hóa cho NOx
và amoni và detector huỳnh quang UV cho SO2.
Có thể sử dụng FTIRs cho khoảng thuốc thử lớn.
FID trực tuyến
có thể không đạt tới nồng độ đủ thấp để hữu ích trong trường hợp cụ thể. Nếu một
FID trực tuyến có độ nhạy quá thấp ở lưu lượng sau phin lọc, có thể sử
dụng thiết bị tại chỗ, ví dụ các ống Tenax (GC-MS/FID)
hoặc các ống hấp thụ khí (sắc ký ion).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CPR
Máy phân tích
kiểu tang quay phát hiện đo màu trên giấy tẩm hóa chất
IMS
Quang phổ linh động ion
MGD
Detector tăng khối lượng (tính
chất hữu cơ ngưng tụ) sử dụng các bộ cộng hưởng áp điện kiểu khác nhau
P-GC
Thiết bị sắc ký khí xách
tay
ECS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ICS
Hệ thống quan trắc sắc
ký ion
CLS
Hệ thống quan trắc hóa
phát quang
CPE
Điện cực kiểm soát thế
điện năng
PAS
Phát xạ quang âm
NDIR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UV
Hấp thụ tia cực tím
UVL
Huỳnh quang tia cực tím
PID
Detector quang ion hóa
FID
Detector ion hóa ngọn lửa
FTIR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NPD
Detector nitơ-photpho cho GC
B.2.2 Các
máy phân tích đề xuất cho các khí kiểm chứng
theo bảng
Bảng
B.5 - Các khí axít
Hợp chất
Kỹ thuật
đề xuất
Sunphua đioxit
UVL, (CPR)
Nitơ oxít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nitơ đioxít
Hydro sunphit
UVL, (CPR)
Axít axetic
PAS (FID)
Bảng
B.6 - Các khí (bazơ) kiềm
Hợp chất
Kỹ thuật
đề xuất
Amoni
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NMP
FID, NPD
Bảng
B.7 - Các khí VOC
Hợp chất
Kỹ thuật
đề xuất
Toluen
PAS, PID, FID, UV
Isopropan
PAS, PID, FID
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PAS, PID,
FID
Hexan
PAS, FID
Tetracloroetylen
PAS, PID, (FID)
Focmandehyt
PAS, CPE
Mercaptan
PAS, (UVL)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PAS, FID
Butan
PAS, FID
Bảng
B.8 - Các khí khác
Hợp chất
Kỹ thuật
đề xuất
Ozon
UV, (CPE)
Clo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cacbon monoxit
CPE, PAS, NDIR, FTIR
Cacbon dioxlt
CPE, PAS, NDIR, FTIR
B.2.3 Các
kỹ thuật tại chỗ
Bên cạnh các kỹ thuật phân
tích đã liệt kê, có nhiều kỹ thuật phân tích tại chỗ mà có thể được sử dụng
để phân tích nhiều chất đặc trưng. Những kỹ thuật này thường có trong các ứng dụng
công nghiệp nhưng có thể cũng được quan tâm trong việc thử nghiệm phin lọc
chung. Thông tin dưới đây là tổng hợp ban đầu về việc phát hiện chất ô nhiễm
phân tử trong không khí (AMC) trong phòng sạch của TCVN 8644-8 (ISO 14644-8). Để
tiến hành các phân tích này cần thực hiện bằng kỹ thuật lấy mẫu phù hợp để chiết
mẫu từ ống dẫn và kỹ thuật phân tích tại chỗ là lựa chọn và với giới hạn
phát hiện có thể chấp nhận.
B.2.3.1 Các
phương pháp lấy mẫu điển hình để
phân tích tại chỗ
Phương pháp này có thể bao
gồm cả, nhưng không bị giới hạn bởi:
DIFF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FC
Máy thu thập phin lọc
IMP
Bộ va chạm trong loạt
chứa đầy bằng dung môi phù hợp
SB
Túi lấy mẫu để thu gom
trực tiếp ống dẫn không khí
SOR
Ống hấp
thụ
WW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VPD
Sự phân hủy pha hơi
DES
Chiết quét nhỏ giọt
DT
Ống khuếch tán
B.2.3.2 Các
phương pháp phân tích tại chỗ
điển hình
Phương pháp này có thể bao
gồm cả, nhưng không bị giới hạn bởi:
AA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AA-F
Phổ hấp thụ nguyên tử -
ngọn lửa
AA-GF
Phổ hấp thụ nguyên tử -
lò graphit
AES
Phổ phát xạ nguyên tử
CL
Hóa phát quang
CZE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GC-MS
Sắc ký khí - quang phổ
khối lượng
IC
Sắc ký ion
ICP-MS
Cặp plasma
cảm ứng - quang phổ khối lượng
MS
Phổ khối lượng
UVS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FTIR
Phổ hồng ngoại biến đổi
Furie
VPD
Sự phân hủy pha hơi
TXRF
Quang phổ huỳnh quang
tia X phản xạ toàn phần
VPD-TXRF
Phân hủy pha hơi - huỳnh
quang tia X phản xạ toàn phần
DSE-TXRF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TOF-SIMS
Thời gian bay - quang phổ
khối lượng ion thứ cấp
API-MS
lon hóa áp suất khí quyển
- quang phổ khối lượng
B.2.3.2 Các
kỹ thuật phân tích tại chỗ
và lấy mẫu đề xuất tại các khoảng
nồng độ khác nhau
Bảng B.9 Mô tả khoảng nồng
độ có thể ứng dụng cho một số kỹ thuật phân tích tại chỗ
khác nhau.
Bảng
B.9 - Các kỹ thuật phần tích và lấy mẫu tại các khoảng nồng độ khác nhau
AMC ISO cơ số n (10 -n
g/m3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
2
3
4
5
AXÍT
IMP, IC
IMP, IC, CPR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHẤT
HỮU CƠ
SOR, SB; GC-MS
CHẤT
VÔ CƠ
IMP; AA,
AA-F, AA-CF, phổ UV, ICP-MS
AMC ISO cơ
số n (10-n g/m3)
Hợp chất
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
11
12
AXÍT
IMP, IC,CPR, DIFF
IMP, IC, DIFF
IMP, IC DIFF,
CZE
IMP, CZE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BAZƠ
IMP, IC, DIFF,
IMS
IMP, IC, CZE
CHẤT
HỮU CƠ
SOR;
GC-MS
CHẤT
VÔ CƠ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IMP, phổ UV, ICP-MS
ICP-MS
Phụ lục C
(Tham
khảo)
Thiết kế bệ thử nghiệm phương tiện
C.1 Sơ
đồ thiết kế bệ thử nghiệm GPACM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1
Máy phân tích
5
Buồng cân bằng
2
Thiết bị chứa mẫu
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Bơm hút
7
Nguồn của không khí đã ổn
định RH và T
4
Kiểm soát lưu lượng
Hình
C.1 - Ví dụ thiết kế bệ thử nghiệm đặc thù với năm thiết bị chứa mẫu song song
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D
(Quy
định)
Quy trình lấy mẫu chuẩn và các
thông số thử nghiệm cho GPACM khác nhau
Sử dụng phương tiện các cấu
hình khác nhau tùy vào cấu trúc của thiết bị đã định. Ba loại phương tiện khác nhau đã nhận
dạng trong tiêu chuẩn này là GPACM-LF (ví dụ bụi có hình dạng và kích thước
khác nhau đã đã định cho các ứng dụng nhồi không chặt), GPACM-PL (ví dụ lưới tấm
phẳng dùng cho tấm một lớp, thiết bị loại túi hoặc nếp gấp) và GPACM -TS (ví dụ
cấu trúc ba chiều mà dày hơn tấm phẳng nhiều lần và được sử dụng làm
các phần hoàn thiện trong thiết bị). Đối với từng cấu hình GPACM này, thông tin
chuẩn trong việc lấy mẫu, các phép đo thiết bị chứa mẫu và các thông số thử nghiệm được
nêu dưới đây.
D.1 Quy
trình lấy mẫu
D.1.1 Yêu
cầu chung
Việc lấy mẫu GPACM phải được
thực hiện sao cho các mẫu thử nghiệm là đại diện theo lô hoặc mẻ trong truy vấn.
Tiến hành việc xem xét theo kiểu khác nhau. Khi lấy được mẫu đại diện, mẫu cũng
phải được đưa vào thiết bị chứa mẫu theo cách sao cho không lệch số liệu do các
ảnh hưởng cạnh mép hoặc các giới hạn không được tính toán của thiết lập phép thử.
D.1.2 Lấy
mẫu và chuẩn bị GPACM-LF, các vật liệu nhồi không chặt
Các vật liệu nhồi không chặt
phải được lấy mẫu theo cách đảm bảo rằng sự phân bố kích thước của mẫu là đại
diện cho giá trị trung bình đã định của thiết bị chứa
gốc và không bị ảnh hưởng bởi sự lắng tụ trong quá trình vận chuyển, v.v..
Thông tin về lô và mẻ và nhận
dạng khác cũng nên được ghi lại và được chuyển vào mẫu. Tốt nhất là lấy một mẫu
thứ hai mẫu mà được giữ lại tại chỗ của người sử dụng để sử
dụng nếu số liệu không được như mong muốn hoặc bất kỳ lỗi nào xảy ra trong việc
vận chuyển hoặc tại phòng thử nghiệm cung cấp việc thực hiện phép đo. Thông tin
về kỹ thuật lấy mẫu tốt có thể thu được từ ASTM E 300 [5].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc làm đầy thiết bị chứa
mẫu phải được thực hiện theo ASTM D285,[6]
với các điều kiện sau; mẫu được làm đầy trong xilanh đo trọng lượng thấp trong
suốt có chiều cao và đường kính giống nhau để được sử dụng trong phép thử. Sau
khi làm đầy và làm lắng đúng mẫu được cân và được báo cáo theo (g). Sau đó, hàm
lượng được chuyển vào cột thử nghiệm và được lắng đúng. Tùy thuộc vào đường
kính hạt trung bình, dpa, tiêu
chí thử nghiệm khác nhau và các kích thước lớp mẫu được mô
tả trong D.2.3.
D.1.3 Lấy
mẫu và chuẩn bị GP ACM-FL, các vật liệu tấm phẳng
Các vật liệu tấm phẳng
thường được phân phối theo lô hoặc mẻ của các
dụng cụ cuộn và có thể được lấy mẫu bằng việc
chọn ngẫu nhiên một hoặc hai vòng cuốn, tháo ra một vòng và bỏ
đi phần vòng đó, sau đó lấy ra ba mẫu theo hướng vuông góc vòng cuốn (từ một
phía, từ trung tâm và từ phía còn lại). Sau đó, tháo rời
thêm một vòng nữa và lấy thêm ba mẫu nữa theo hướng vuông góc hướng vòng cuốn. Có thể
cân sáu mẫu và mẫu gần nhất với giá trị trung bình được sử dụng để thử nghiệm.
Có thể lặp lại quy trình với cuộn thứ hai nếu các mẫu từ cuộn đầu tiên cho thấy
sự biến đổi nên trong lớn hoặc nếu vật liệu bị nghi ngờ có các biến
đổi đáng kể. Các mẫu phải được tiếp xúc với bề mặt tròn để cho phép làm
kín trong thiết bị chứa mẫu thích hợp.
D.1.4 Lấy
mẫu và chuẩn bị GPACM, cấu trúc ba chiều
Các cấu trúc ba chiều có
thể linh hoạt, ví dụ cấu trúc ngăn mở, dạng bọt
dễ thấm hoặc lưới hoặc tấm lượn sóng, ví dụ các hạt gắn kết, các khay dạng tổ
ong, đá nén nguyên khối, v.v... Các cấu trúc này cũng có thể được phân phối vào
trong các kích thước cụ thể, ví dụ các hợp phần hoàn thiện
cho thiết bị, hoặc như các bản hoặc các lát lớn hoặc như các tấm lớn 1000 mm
x 2000 mm. Tùy thuộc vào hình dạng như đã chuyển đến và độ cứng của
vật liệu, cần chọn các công cụ phù hợp để tạo ra các mẫu bằng cách cắt từ các tấm
lớn hơn hoặc chọn ngẫu nhiên các mảnh nhỏ hơn được thử nghiệm “như thực tại”.
Có thể chọn mẫu đại diện nhất bằng cách cân năm hoặc nhiều hơn các mảnh
và lấy ra một mảnh gần nhất với trọng lượng trung bình. Tốt hơn hết nên khoanh
tròn các mẫu bằng cạnh mép hoặc các bề mặt xước, ví dụ dải
băng PTFE hoặc được sử dụng bằng khớp nối với thiết bị
chứa mẫu vòng tròn. Quan trọng nhất là tắc nghẽn do khớp nối hoặc làm kín (PTFE) càng
nhỏ càng tốt, miễn là xáo trộn lưu lượng nhỏ nhất và với tiết diện không đáng kể
so với diện tích mẫu hữu dụng. Sử dụng các mẫu có kích thước nhỏ nhất để biểu
thị như một hàm của số lỗ rỗng dọc theo đường kính (ngắn nhất) của mẫu,
np.
D.2 Chọn
số liệu thử nghiệm cho các loại GPACM khác nhau
D.2.1 Yêu
cầu chung
Các phép đo chuẩn chỉ ra từ
hình D.1. Các giá trị cho các phép đo này được nêu trong D.2.2 và D.2.3. Đường
kính thiết bị chứa mẫu nhỏ nhất được nêu trong các sự phần dưới đây và tùy thuộc
vào, ví dụ, kích thước hạt trung bình. Đường kính thiết bị chứa mẫu lớn nhất
không được nêu và có thể được chọn tự do bởi người sử dụng và nhà cung cấp. Vì
đường kính của giá đỡ phép thử không bị cố định nên lưu lượng Q không được
nêu. Q có thể tính được dễ dàng từ vận tốc bề mặt quy định chuẩn và đường
kính thiết bị chứa mẫu đã chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Q,
điểm lấy mẫu lưu lượng khí Z
4
Đường kính D và
độ dày T của mẫu phương tiện GPAC xem dưới đây
2
Điểm lấy
mẫu trước phin lọc đối với TU,
RHU, pU
và CU tại điểm X
5
Máy khuếch tán khoảng
cách y từ bề mặt mẫu phương tiện
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Điểm
lấy mẫu sau phin lọc đối với TD, RHD, pD
và CD tại điểm Y
Hình
D.1 - Sơ đồ hình chiếu của
thiết bị chứa mẫu chỉ ra ống dẫn, các thông số đo và các điểm
lấy mẫu
D.2.2 Các
thông số thử nghiệm được chọn giữa người sử dụng và nhà
cung cấp
Thông số/GPACM
Vận
tốc bề mặt vf
Đường
kính mẫu hình trụ D
Độ
dày (lớp) mẫu T
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị
mm/s
mm
mm
mm
mm
Người sử dụng và nhà
cung cấp
Cho
ứng dụng cụ thể
Cho
ứng dụng cụ thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
x D
2,5
x D
D.2.3 Các
thông số thử nghiệm cho phép thử chuẩn đối chứng
Thông Số/GPACM
Vận
tốc bề mặt vf
Đường
kính mẫu hình tại D
Độ
dày (lớp) mẫu T
x
y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm/s
mm
mm
mm
mm
LF (0,1
< dp<2
mm)
130
>
26
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
2,5 x D
LF (2
< dp< 5 mm)
260
> 10 x dpMc
26
≥
2,5x D
≥
2,5 x D
LF (≥
5 mm)
520
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
≥
2,5 x D
≥
2,5 x D
FL (ứng dụng lưu lượng
thấp)
100
≥
113
-b
≥
2,5 x D
≥
2,5 x D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
≥
113
-b
≥
2,5 x D
≥
2,5 x D
TS (5 < T < = 26
mm)
1001
≥
50 hoặc 1 pcs
-b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
2,5 x D
TS (T > 26 mm)
5001
≥
50 hoặc 1 pcs
-b
≥
2,5x D
≥
2,5 x D
a
Vận tốc bề mặt theo lưu lượng phải được điều chỉnh để khóa vùng bằng ống nối
hoặc làm kín PTFE. Vùng khóa
phải < 5% tiết diện.
b
Chiều cao hoặc độ dày của cấu trúc ba chiều là đặc trưng cho vật liệu mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1
Chèn hỗ trợ
2
Phần hình ống
3
Mẫu
đá nguyên khối
Hình
D.2 - Ví dụ cấu trúc ba chiều của đá nguyên khối có thể nối khớp với cột thử
nghiệm như thế nào bằng cách chèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] JIS B
9901:1997 (E), Gas removal - Method of test for performance of gas-removal filters.
[2] ASHRAE 145.2: 2011,
Laboratory Test Method for Assessing the Performance of Gas-Phase Air- Cleaning
Systems: Air-Cleaning Devices.
[3] ASHRAE 145.1: 2008,
Laboratory Test Method for Assessing the Performance of Gas-Phase Air- Cleaning
Systems: Loose Granular Media.
[4] ASTM D 5160-95 (2008),
Standard Guide for Gas-Phase Adsorption Testing of Activated Carbon
[5] ASTM E 300-3 (2009), Standard
Practice for Sampling Industrial Chemicals.
[6] ASTM D 2854-9, Standard Test
Method for Apparent Density of Activated Carbon.
[7] EN 779:2012, Particulate air
filters for general ventilation - Determination of the filtration performance.
[8] TCVN 11487-1:2016 (ISO
29463-1:2011), Phin lọc hiệu suất cao và vật liệu
lọc để loại bỏ hạt trong không khí - Phần 1: Phân loại, thử
tính năng và ghi nhãn.